[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề) (Đề 02)
-
4706 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. arranged /əˈreɪndʒd/
B. aged /eɪdʒd/(V_past) hoặc /ˈeɪdʒɪd/(adj)
C. changed /tʃeɪndʒd/
D. managed /ˈmænɪdʒd/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. elongated /ˈiːlɒŋɡeɪtɪd/ hoặc /ɪˈlɑːŋɡeɪt̬ɪd/
B. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/
C. economy /iˈkɑːnəmi/
D. reliable /rɪˈlaɪəbl/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –eer nhận trọng âm.
B. theory /ˈθɪəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɪə/.
C. physical /ˈfɪzɪkəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. principle /ˈprɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. burden /ˈbɜːdən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. childcare /ˈtʃaɪldker/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
C. wisely /ˈwaɪzli/: trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi –ly không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. esteem /ɪˈstiːm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /iː/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Thanks to lifelong learning, people's level of awareness ____________ significantly.
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
* Theo quy tắc, khi chủ ngữ của câu có dạng “N1 of N2” thì động từ chính của câu sẽ chia theo “N1”. Xét trong câu, vì “N1” tương ứng với cấu trúc ở đây là “people’s level”- ở dạng số ít nên động từ chính trong câu sẽ chia số ít. Do đó, ta loại B, D.
* Vì động từ “improve” vừa là một ngoại động từ, vừa là một nội động từ nên ta sẽ không bao giờ chia ở thể bị động cho nó, bởi khi là một nội động từ thì nó đã mang nghĩa là “được cải thiện, được cải tiến hay trở nên tốt đẹp hơn”.
Tạm dịch: Nhờ việc học tập suốt đời, mức độ nhận thức của con người đã được cải thiện đáng kể.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Thanks to sb/sth: nhờ có, nhờ vào ai hay cái gì
-Raise/improve one’s awareness: nâng cao, cải thiện nhận thức của ai
Câu 6:
A generation gap or generational gap, is a difference ____ opinions between one generation and another regarding beliefs, politics, or values.
Đáp án C
Kiến thức về giới từ đi với danh từ
*Ta có các cấu trúc với “difference”:
- Difference between sth and sth: sự khác nhau giữa cái gì và cái gì
- Difference among sth: sự khác nhau giữa những cái gì (từ 3 đối tượng trở lên)
- Difference in sth: sự khác nhau về số lượng giữa những cái gì hoặc trong vấn đề gì (giá cả, nhiệt độ,…) và “difference” ở đây là danh từ không đếm được
- Difference of sth: sự bất đồng giữa mọi người (trong quan điểm, niềm tin,…) và “difference” ở đây là danh từ đếm được
*Xét về nghĩa và căn cứ vào mạo từ “a” trước “difference” nên chỉ có thể chọn C.
=> Đó là về bản chất của từ "difference", còn thực tế, ta thừa nhận cụm từ:
"A difference of opinion = a disagreement: một sự bất đồng"
Tạm dịch: Một khoảng cách thế hệ là một sự bất đồng trong quan điểm giữa một thế hệ này và một thế hệ khác khi xét về niềm tin, chính trị, hoặc giá trị.
Câu 7:
A new TV show has sparked ________ by showing the positive side of dropping out of college.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định và từ cùng trường nghĩa
A. controversy /kənˈtrɒvəsi/ (n): cuộc tranh luận, tranh cãi (thiên về những cuộc tranh cãi hay thảo luận công chúng về cái gì mà nhiều người kịch liệt phản đối vì nghĩ nó tệ, xấu,..)
B. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): cuộc thảo luận, tranh luận
C. contention /kənˈtenʃən/ (n): sự bất đồng, ganh đua, tranh cãi
D. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận, thảo luận (thiên về sự khác nhau trong quan điểm về các lĩnh vực chính trị, nhà nước,..)
Ta có cụm: - Spark controversy: gây ra cuộc tranh cãi gay gắt (thiên về những cuộc tranh cãi hay thảo luận công chúng về cái gì mà nhiều người kịch liệt phản đối vì nghĩ nó tệ, xấu,..)
- Spark debate: gây ra cuộc tranh luận gay gắt (thiên về sự khác nhau trong quan điểm về các lĩnh vực chính trị, nhà nước,..)
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, đây hoàn toàn là vấn đề do công chúng tranh luận, chứ không liên quan đến vấn đề chính trị nước nhà nên ta dùng cụm "spark controversy".
Tạm dịch: Một chương trình truyền hình mới đã gây ra tranh cãi gay gắt bởi đã nêu ra mặt tích cực của việc bỏ học đại học.
Cấu trúc cần lưu ý:
Drop out (of sth) (phr.v): bỏ, từ bỏ làm gì trước khi hoàn thành
Câu 8:
Singapore is a ____ example of a smart city, and is constantly evolving its "city brain, "a backbone of technologies is used to help control pollution, monitor traffic, allocate parking, communicate with citizens.
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. lead /liːd/ (v/n): kiểm soát, lãnh đạo, dẫn đầu; sự chiến thắng, sự dẫn dắt
B. leading /ˈliːdɪŋ/ (a): có tầm quan trọng hàng đầu
C. led /led/: là dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của “lead”
D. leader /ˈliː.dər/ (n): nhà lãnh đạo, người đứng đầu; người chiến thắng (cuộc thi)
*Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
Tạm dịch: Singapore là một ví dụ điển hình cho một thành phố thông minh, và nó luôn không ngừng tiến hóa trong “bộ não thành phố” của mình, một xương sống của công nghệ được sử dụng để giúp kiểm soát ô nhiễm, giám sát giao thông, phân bổ bãi đậu xe và giao tiếp với những người dân.
Câu 9:
Despite the tough _______ in the sector, our little store managed to break _________ its first year in operation.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ:
- Break even: hòa vốn (không kiếm được thêm lợi nhuận mà chỉ đủ để chi trả cho tiền vốn đã chi ra để kinh doanh hay làm gì)
- Tough competition: cuộc canh tranh gay gắt
Tạm dịch: Mặc dù có sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực này, nhưng cửa hàng nhỏ của chúng tôi cũng đã có thể xoay xở được để hòa vốn ngay từ năm đầu tiên đi vào hoạt động.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Manage to do sth: xoay xở để làm gì
-In operation: đi vào hoạt động như bình thường
Câu 10:
Under this high-pressure and competitive environment, it is ____ a balanced lifestyle.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc giả "it": It + is/was + Adj + for sb + to do sth: thật…..cho ai để làm gì
Tạm dịch: Dưới một môi trường cạnh tranh và áp lực cao như vậy, thật khó cho con người để cân bằng cuộc sống.
Cấu trúc cần lưu ý:
Under (high) pressure: chịu/dưới áp lực (cao)
Câu 11:
This ticket ____ you to a free meal in our new restaurant.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
A. allow /əˈlaʊ/ (v): (+sb to do sth) cho phép ai làm gì
B. grant /ɡrænt/ (v): (+sb sth) cho phép ai điều gì (thường là sự cho phép hợp pháp cho yêu cầu làm gì)
C. entitle /ɪnˈtaɪtəl/ (v): (+sb to sth/do sth) cho ai quyền làm gì hay có cái gì
D. credit /ˈkredɪt/ (v): (sth to sth/sb) tin rằng, quy cái gì cho ai/cái gì
* Vì phía sau chỗ trống là “sb to sth”, cần từ mang nghĩa là “cho phép ai có quyền có thứ gì” nên ta chọn C.
Tạm dịch: Vé này cho bạn có quyền có một bữa ăn miễn phí ở của hàng mới của chúng tôi.
Câu 12:
Đáp án B
Kiến thức về giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ
* Khi hai vế đồng chủ ngữ, thì ta có thể giản lược mệnh đề theo quy tắc sau:
- Nếu động từ ở vế rút gọn ở thể chủ động, thì ta bỏ chủ ngữ và thay bằng Ving (liên từ có thể bỏ hoặc không tùy theo từng trường hợp)
- Nếu động từ ở vế rút gọn ở thể bị động, thì ta bỏ chủ ngữ, bỏ động từ “tobe” và giữ nguyên động từ chính ở dạng Vp2
* Xét trong câu, vì động từ “publish” nên ta giản lược theo trường hợp thứ hai, đưa về dạng Vp2
Tạm dịch: Được xuất bản vào thời điểm như thế, tác phẩm của anh ta đã thu hút được rất nhiều sự chú ý.
*Note: - Dùng dạng “Being Vp2” khi vế rút gọn có chứa liên từ là các giới từ không bỏ đi khi giản lược như “after/before/….”và ngữ cảnh câu ở thì hiện tại. Còn nếu ở quá khứ thì dùng “having been Vp2” nếu muốn nhấn mạnh vế rút gọn xảy ra trước vế còn lại trong quá khứ
- Dùng dạng “To be Vp2” khi muốn nói ý chỉ mục đích “để được…..thì.......phải…..”
Cấu trúc cần lưu ý:
Attract (much) attention: thu hút (nhiều) sự chú ý
Câu 13:
It can be argued that the future of human life on the planet rests on ____ smooth transition to cities that are more efficient and less wasteful.
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
* Theo quy tắc mạo từ:
- Dùng “the” cho danh từ đã xác định với cả người nói và người nghe
- Dùng “a/an” cho danh từ chung chưa xác định và danh từ đó đồng thời là danh từ đếm được số ít
* Xét trong câu, vì danh từ “transition” ở đây chưa xác định nên loại C. Mệnh đề quan hệ “that are more…..wasteful” chỉ là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ “cities”
* Danh từ “transition” là danh từ đếm được số ít, sau chỗ trống là tính từ “smooth” bắt đầu bởi một phụ âm nên ta dùng “a”
Tạm dịch: Có thể nói rằng tương lai của chúng ta trên hành tinh này phụ thuộc vào một bước chuyển dịch nhịp nhàng sang những thành phố nơi mà cuộc sống sẽ hiệu quả hơn và bớt lãng phí hơn.
Cấu trúc cần lưu ý:
Rest on/upon sth (phr.v): dựa trên hoặc cần đến để trở thành hiện thực (đặc biệt dựa trên niềm tin, quan niệm, thực tế,…)
Câu 14:
Đáp án B
Kiến thức về câu ước
* Theo cấu trúc điều ước:
-Ước ở quá khứ: S +wish (es) + S +had + Vp2+…..
-Ước ở hiện tại: S +wish (es) + S + V (quá khứ đơn)+…..
-Ước ở tương lai: S + wish (es) + S + would/could + Vo+….
=> Theo cấu trúc ta loại A
*Vì “throw rubbish” là một hành động được thực hiện không có dấu hiệu cụ thể ở hiện tại nên nó chỉ có thể hoặc là đã diễn ra trong quá khứ hoặc là sẽ diễn ra trong tương lai, do đó không thể dùng cấu trúc điều ước ở hiện tại, loại C
* Căn cứ vào nghĩa ta chọn B
Tạm dịch: Tôi mong là bạn sẽ không còn vứt rác ra cửa ô tô như vậy nữa.
Câu 15:
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. singular /ˈsɪŋɡjələr/ (a): bất thường, lạ thường, (ngôn ngữ học) ở số ít
B. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (a): thuộc về cá nhân, từng người một
C. single /ˈsɪŋɡəl/ (a): duy chỉ một; độc thân (chưa kết hôn)
D. only /ˈoʊnli/ (a): duy nhất, chỉ có một
*Cụm từ: Only child (coll): con một, đứa con duy nhất trong nhà, không có anh chị em ruột
Tạm dịch: Tất cả những người bạn của Sarah đều có những người anh chị em, nhưng riêng cô ấy lại là con một.
Câu 16:
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. regardless of sth/doing sth: bất chấp; không quan tâm, không chú ý đến cái gì
B. in spite of sth/doing sth: mặc dù, bất chấp
C. in case of sth/doing sth: phòng khi, phòng trường hợp
D. instead of sth/doing sth: thay vì
Cụm từ: In spite of oneself: ai đó làm gì mà không có chủ định hay cố gắng để làm
Tạm dịch: Niềm hạnh phúc lớn nhất trong cuộc sống là việc có thể tin chắc rằng chúng ta được yêu thương – được yêu vì chính bản thân chúng ta, hay nói đúng hơn, ngẫu nhiên chúng ta được yêu thương mà không hề có bất kỳ chủ định nào.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Or rather: hay nói đúng hơn là
Câu 17:
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
Nhận thấy ở đây cần có sự tương xứng trong cấu trúc “from….to…”. Vì sau “from” là một “Ving” nên sau “to” cũng cần một “Ving” để đảm bảo cấu trúc song song.
Tạm dịch: Tự lập là một sự kết hợp của nhiều thứ khác nhau từ việc tự dạy chính mình những điều mới mẻ đến việc tự mình dấn thân vào một cuộc phiêu lưu, mạo hiểm.
Cấu trúc cần lưu ý:
Embark on/upon sth (phr.v): bắt đầu, bắt tay, lao vào, dấn mình vào làm gì lớn, quan trọng
Câu 18:
Ian has no difficulty in ____ into use the perfect plans his friends have prepared for him.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: Put (sth) into use: thực thi để cho cái gì phát huy tác dụng bằng cách cho nó đi vào sử dụng hay hoạt động thực hiện chức năng
Tạm dịch: Ian đã không hề gặp chút khó khăn nào khi thực thi những kế hoạch hoàn hảo mà bạn bè anh ta đã chuẩn bị cho anh ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Have (no) difficulty in sth/doing sth: (không) gặp khó khăn trong việc làm gì
-Prepare for sb/sth: chuẩn bị cho ai hay cái gì
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
That was so serious a matter that I had no choice but to call in the police
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Đó là một vấn đề quá nghiêm trọng đến nỗi mà tôi không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc yêu cầu cảnh sát đến giúp đỡ.
=>Call in sb (phr.v): yêu cầu ai đó đến giúp đỡ một tình huống đặc biệt nào đó
= A. ask the police to come and help: yêu cầu cảnh sát đến và giúp đỡ
Các đáp án còn lại:
B. phone to say where we are: gọi điện và nói chúng tôi đang ở đâu
C. ask the police to come to a particular place: yêu cầu cảnh sát đến một nơi đặc biệt
D. order the police by phone: gọi điện chỉ dẫn cho cảnh sát
*Note: Have no choice but to do sth: không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc phải làm gì.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một vị chỉ huy không có tính quyết đoán thì không thể dành được sự tin tưởng của quân mình.
=> Indecisive /ˌɪndɪˈsaɪsɪv/ (a): do dự, lưỡng lự, không quả quyết, không dứt khoát
Xét các đáp án:
A. slow /sloʊ/ (a): chậm chạp, đần độn
B. determined /dɪˈtɜːrmɪnd/ (a): quyết tâm, quả quyết làm gì
C. hesitant /ˈhezɪtənt/ (a): lưỡng lự, không chắc chắn
D. reliant /rɪˈlaɪənt/ (a): đáng được in cậy, tín nhiệm; dựa vào, trông cậy vào
Cấu trúc cần lưu ý:
-Be (un)likely to do sth: (không) có khả năng làm gì
- Win the confidence: dành được, có được sự tự tin, tin tưởng
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My father was as poor as a church mouse growing up, so his sole focus was to give his kids every opportunity in life that he missed out on.
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Cha tôi đã lớn lên trong nghèo đói, nên trọng tâm tập trung duy nhất của ông là phải cho con cái mình mọi cơ hội trong cuộc sống mà ông đã từng bỏ lỡ.
=>Be as poor as a church mouse/mice: nghèo xơ xác
Xét các đáp án:
A. look like million dollars (idm): trông rất lộng lẫy, hấp dẫn
B. be born with a silver spoon in one’s mouth (idm): được sinh ra trong một gia đình giàu có; sướng từ trong trứng sướng ra
C. be short of cash: kẹt tiền, thiếu tiền
D. be very poor: rất nghèo khổ
Cấu trúc cần lưu ý:
-Grow up (phr.v): lớn lên, trưởng thành
-Miss out (on) (phr.v): bỏ lỡ cơ hội/việc tận dụng cơ hội gì
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Social media which prove to be an efficient means of communication have helped narrow the gap between faraway people.
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Truyền thông đại chúng cái mà đã chứng minh được nó là một phương tiện giao tiếp hiệu quả đã giúp thu hẹp khoảng cách giữa những người xa cách nhau.
=>Efficient /ɪˈfɪʃənt/ (a): hiệu quả
Xét các đáp án:
A. inadequate /ɪnˈædɪkwət/ (a): không thích hợp, không thích đáng
B. ineffective /ˌɪnɪˈfektɪv/ (a): không hiệu quả
C. incapable /ɪnˈkeɪpəbl/ (a): (+of) không thể làm gì
D. impotent /ˈɪmpətənt/ (a): bất lực, yếu đuối; không có hiệu lực, ảnh hưởng
Cấu trúc cần lưu ý:
Narrow the gap: thu hẹp khoảng cách
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The first thing that is included in the "living together” (23) ______ is the expected good relations with your family. This also involves sharing equally the housework. Lots of people think that everyone should share the housework (24) ________, but in many homes parents do most of it. To certain minds, many families can't share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families' timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning.
(25)_________, housework's contributions of the teenager make him more responsible. He will think that he has an important role in his family. According to researchers, teenagers should share the housework because (26) ______ will help them when they have to establish their own family in the future. Too many teenagers and young adults leave home without knowing how to cook or clean, but if parents delegate basic housework to teens as they are old enough to do it, they won't be destabilized by doing the housework in their new grown-up life.
It can be (27) ________ concluded that many parents don't really prepare their children for future, because they don't stimulate them to learn how to run a house. If parents get them responsible, teens will be more responsible and that will improve family's life.
(Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013)
Đáp án C
Chủ đề về HOME LIFE
Kiến thức về từ vựng
A. custom /ˈkʌs.təm/ (n): phong tục, tập quán
B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
C. notion /ˈnoʊʃn/ (n): quan niệm, niềm tin, ý tưởng hoặc sự hiểu biết về cái gì
D. trend /trend/ (n): xu hướng, phương hướng
Tạm dịch: “The first thing that is included in the “living together” (1)___________ is the expected good relations with your family.”
(Điều đầu tiên được bao gồm trong quan niệm “sống chung” là niềm mong đợi về các mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình bạn.)
Câu 24:
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. equal /ˈiːkwəl/ (a): công bằng, đồng đều
B. equalize /ˈiːkwəlaɪz/ (v): làm cho công bằng, làm cho bằng nhau (về số lượng, kích cỡ,…)
C. equality /iˈkwɒləti/ (n): sự công bằng, đồng đều
D. equally /ˈiːkwəli/ (adv): một cách đồng đều nhau, như nhau; tương tự
Vị trí cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “share” nên ta chọn D.
Tạm dịch: “Lots of people think that everyone should share the housework (2)________, but in many homes parents do most of it.”
(Nhiều người nghĩ rằng mỗi thành viên nên chia sẻ việc nhà một cách đồng đều cho nhau, nhưng trong nhiều gia đình thì cha mẹ làm hầu hết mọi việc.)
Câu 25:
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. In addition: thêm vào đó
B. However: tuy nhiên
C. In contrast: trái lại, trái với
D. In case: phòng khi; trong trường hợp
Tạm dịch: “To certain minds, many families can’t share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families’ timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning. (3)_________, housework’s contributions of the teenager make him more responsible.”
(Theo nhiều quan điểm nhất định, nhiều gia đình không thể chia sẻ việc nhà cho nhau trong khi lẽ ra họ nên làm vậy. Trên thực tế, chia sẻ việc nhà một cách đồng đều giữa các thành viên là điều dường như không thể bởi vì thời gian biểu của các gia đình. Do đó, theo cách nào đó người ta tin rằng con cái và cha mẹ phải cùng nhau làm mọi việc. Để làm được điều này họ có thể thiết lập một kế hoạch cho công việc nhà cửa. Thêm vào đó, những đóng góp trong việc nhà của thanh thiếu niên cũng làm cho họ trở nên có trách nhiệm hơn.)
Vì hai đoạn văn nối với nhau có ý tưởng trợ, bổ sung lẫn nhau nên ta chọn A.
Câu 26:
Đáp án C
Kiến thức về đại từ chỉ định
Xét cấu trúc câu:
“According to researchers, teenagers should share the housework because (4) _______ will help them when they have to establish their own family in the future.” (Theo các nhà nghiên cứu, thanh thiếu niên nên sẻ chia việc nhà cho nhau bởi vì điều đó sẽ giúp ích cho họ khi họ phải lập gia đình riêng cho mình trong tương lai.)
=> Nhận thấy câu có ba vế có chủ vị rõ ràng được nối với nhau bởi hai liên từ là “because” và “when”. Do đó đây không phải dạng đại từ quan hệ nên loại A, D. Vị trí cần điền là một đại từ chỉ định để thay thế cho mệnh đề phía trước “teenagers should share the housework”.
=> Người ta dùng đại từ chỉ định “that” để thay thế cho điều đã nói phía trước khi họ không muốn lặp lại câu đó bởi sẽ làm câu nói lủng củng, rườm rà.
Câu 27:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. likely /ˈlaɪkli/ (adv) = probably: có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
B. probably /ˈprɑːbəbli/ (adv): có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
C. auspiciously /ɔːˈspɪʃəsli/ (adv): có khả năng thành công trong tương lai
D. possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có thể (ở mức độ không chắc chắn)
Người ta dùng “possibly” đi với “can (’t)/could(n’t)” trong câu để nhấn mạnh khả năng cái gì có khả năng/không có khả năng làm gì.
Tạm dịch: “It can be (5) ___________ concluded that many parents don’t really prepare their children for future, because they don’t stimulate them to learn how to run a house.”
(Có thể kết luận rằng nhiều cha mẹ không thực sự chuẩn bị cho tương lai con cái họ, bởi vì họ không khích lệ con cái mình học cách làm như nào để quán xuyến việc nhà.)
Cấu trúc cần lưu ý:
-Stimulate sb to do sth: khích lệ, kích thích ai làm gì
-Run a house: quán xuyến việc nhà
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Everything that parents do will be very likely to transfer to their children through the learning process.
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Những thứ mà cha mẹ làm được thì cũng sẽ có khả năng được chuyển nhượng sang cho con cái họ (con cái cũng có thể làm được) thông qua quá trình học hỏi.
=> Vị trí cần điền sau "be very likely" là một dạng “To be Vp2” của động từ “transfer” bởi theo nghĩa thì nó ở thể bị động. Bởi đó có cấu trúc “be likely to do sth: có khả năng làm gì”, khi động từ ở thể bị động ta dùng “be likely to be done”
*Note: Đáp án B không sai được, vì "do" và "will" trong câu này hoàn toàn không liên quan nhau dù đứng cạnh nhau. "do" là động từ của "parents", mang nghĩa "bố mẹ làm"-nó là một mệnh đề quan hệ, còn "will" là trợ động từ của "be"-động từ chính của "everything"
=>Đáp án C (to transfer -> to be transferred)
Câu 29:
It was the shop near my school that I bought these shirts and accessories.
Đáp án A
Kiến thức về câu chẻ
Cấu trúc câu chẻ: It + is/was + [thành phần nhấn mạnh] + that/who+ …..
Vì thành phần nhấn mạnh trong câu là “the shop”, nên ta phải có giới từ phía trước là “in the shop”, bởi hành động “bought” là hành động “mua áo sơ mi và đồ đồ phụ tùng tại cửa hàng” chứa không phải “mua cửa hàng”
Tạm dịch: Chính tại cửa hàng gần trường tôi nơi tôi đã mua những chiếc áo sơ mi và đồ phụ kiện này.
=>Đáp án A (was the shop -> was in the shop)
Câu 30:
It is said that these good life skills will make young people become more confidential.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.
Lưu ý hai tính từ sau:
-Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
-Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
=>Đáp án D (confidential -> confident)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Exactly 50 years ago, humanity stepped foot on the surface of the Moon for the first time. It was a miracle, and one made so powerful because it was so very unlikely. It was hailed as an incredible success. But the chance of failure was such that authorities had to prepare for the possibility of losing the astronauts. Those preparations offer a humbling insight into how risky that mission was, and how high the stakes were. Probably the most potent document from those preparations is the speech that would have been used to hail the bravery of the astronauts as they were left to their death on the Moon.
It was written to announce to the world that the astronauts had been lost, and that the Moon mission was a failure. After it was read, the two astronauts would be given a ceremony something like the burial at sea, but one entirely without precedent. The document was hidden for many years – unused, it was "quietly tucked away into the record" after the astronauts returned home, as the National Archive that now holds it notes. But over time it became public, after being revealed by the man who wrote it, and is now available for the public to read.
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the main craft that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and contained Neil Armstrong and Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. In that case, it was most likely that those pioneering explorers would not lose their lives in a single spectacular moment. Instead, they would most likely be stranded, stuck 250,000 miles from Earth with no way of getting back home. "If they couldn't get back safely, they'd have to be abandoned on the moon, left to die there," speechwriter William Safire said in 1999. "The men would either have to starve to death or commit suicide."
In the end, and despite some very anxious moments, the crew would explore the lunar surface and come back down safely. That meant that, instead of announcing their loss, Nixon could instead share in the astronaut's success. In one of the most famous moments of the mission, he spoke to them in a phone call that was beamed around the world. He recognised the triumph of their achievement, and wished them safety for their return.
(Adapted from https://www.independent.co.uk/)
Which of the following could be the main topic of the passage?
Đáp án D
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Cuộc đổ bộ thành công lên Mặt Trăng.
B. Sự lo lắng cho việc mất mát các phi hành gia trên chuyến bay đến Mặt Trăng.
C. Sự chuẩn bị cho thành công không thể tin được của các phi hành gia.
D. Bài phát biểu được chuẩn bị cho việc đổ bộ lên Mặt Trăng thất bại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Probably the most potent document from those preparations is the speech that would have been used to hail the bravery of the astronauts as they were left to their death on the Moon. (Có lẽ tài liệu có sức thuyết phục nhất trong những sự chuẩn bị đó là bài phát biểu mà sẽ được sử dụng để tôn vinh lòng dũng cảm của các phi hành gia vì họ đã hi sinh trên Mặt Trăng).
Câu 32:
The phrase “tucked away” in paragraph 2 mostly means ____________.
Đáp án A
Cụm từ “tucked away” trong đoạn 2 có nghĩa là __________.
A. lưu trữ, cất giữ B. bỏ đi
C. loại bỏ D. mở ra
Từ đồng nghĩa: tuck sth away (put sth in a private, safe place) = store
The document was hidden for many years – unused, it was "quietly tucked away into the record" after the astronauts returned home, as the National Archive that now holds it notes. (Tài liệu đó đã được giấu trong nhiều năm – chưa từng được sử dụng, nó được cất giữ lặng lẽ trong hồ sơ sau khi các phi hành gia trở về nhà, và Cục lưu trữ quốc gia đang cất giữ nó).
Câu 33:
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael Collins
B. Buzz Aldrin và Michael Collins
C. Neil Armstrong và Buzz Aldrin
D. Neil Armstrong và Michael Collins
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the main craft that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and contained Neil Armstrong and Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. In that case, it was most likely that those pioneering explorers would not lose their lives in a single spectacular moment. Instead, they would most likely be stranded, stuck 250,000 miles from Earth with no way of getting back home.
(Bài phát biểu được chuẩn bị trong trường hợp các phi hành gia và tàu đổ bộ Mặt Trăng không thể quay trở lại tàu chính, cái mà vẫn đang di chuyển theo quỹ đạo quanh Mặt Trăng để sẵn sàng đưa họ về nhà và đang mang cả đồng nghiệp của Neil Armstrong và Buzz Aldrin là Michael Collins. Trong trường hợp đó, có khả năng là những nhà thám hiểm tiên phong này sẽ không mất mạng ngay. Thay vào đó, họ có thể bị mắc kẹt ở một nơi cách xa Trái Đất 250,000 dặm mà không có cách nào quay về nhà).
=> Như vậy người có thể bị kẹt lại là 2 phi hành gia Neil Armstrong và Buzz Aldrin, vì chỉ có 2 người này đổ bộ lên Mặt Trăng.
Câu 34:
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Tác giả của bài phát biểu đã công khai nó với công chúng.
B. Có một phi hành gia ở trên tàu chính trong khi các phi hành gia khác đổ bộ lên Mặt Trăng.
C. Nếu các phi hành gia không thể quay trở lại tàu chính, họ có thể sẽ chết vì đói hay tự tử.
D. Lễ tang được dự định tổ chức cho các nhà phi hành gia đã từng được tổ chức vài lần trước đây.
Căn cứ vào các thông tin sau:
After it was read, the two astronauts would be given a ceremony something like the burial at sea, but one entirely without precedent. (Đoạn 2) (Sau khi bài phát biểu được đọc, hai nhà du hành vũ trụ sẽ được tổ chức một lễ tang ngoài biển, điều chưa từng xảy ra trước đây).
But over time it became public, after being revealed by the man who wrote it, and is now available for the public to read. (Đoạn 2) (Tuy nhiên qua nhiều năm nó đã được công khai, sau khi được công bố bởi chính tác giả của nó, và giờ nó có sẵn cho mọi người đọc).
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the main craft that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and contained Neil Armstrong and Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. (Đoạn 3) (Bài phát biểu được chuẩn bị trong trường hợp các phi hành gia và tàu đổ bộ Mặt Trăng không thể quay trở lại tàu chính, cái mà vẫn đang di chuyển theo quỹ đạo quanh Mặt Trăng để sẵn sàng đưa họ về nhà và đang mang cả đồng nghiệp của Neil Armstrong và Buzz Aldrin là Michael Collins.)
"If they couldn't get back safely, they'd have to be abandoned on the moon, left to die there," speechwriter William Safire said in 1999. "The men would either have to starve to death or commit suicide." (Đoạn 3) (“Nếu họ không thể trở về an toàn, họ sẽ bị bỏ lại ở Mặt Trăng đến chết”, tác giả bài phát biểu William Safire nói năm 1999. “Những người đàn ông đó hoặc là sẽ chết vì đói, hoặc sẽ phải tự tử”).
Câu 35:
What did Nixon do after the crew landed safely?
Đáp án B
Nixon đã làm gì sau khi thủy đoàn đổ bộ an toàn?
A. Ông ấy đã thể hiện sự lo lắng và mong họ trở về an toàn.
B. Ông ấy đã gọi điện và đánh giá cao thành công của họ.
C. Ông ấy đã phát biểu để chia sẻ thành tựu với các nước khác trên thế giới.
D. Ông ấy đã chúc mừng họ và tôn vinh sự dũng cảm của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
In one of the most famous moments of the mission, he spoke to them in a phone call that was beamed around the world. He recognised the triumph of their achievement, and wished them safety for their return.
(Trong khoảnh khắc nổi tiếng nhất của sứ mệnh này, ông ấy đã gọi điện thoại nói chuyện với họ và cuộc gọi được phát sóng trên toàn thế giới. Ông đã ghi nhận thành tựu tuyệt vời của họ và chúc họ trở về an toàn).
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead animals,” project leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how climate change affects nature. It is just sad.”
Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said. Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems.
A relatively high number of calves born last year increased the death toll, as the youngest and weakest are often the first to die in harsh conditions. “Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen.
A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America.
Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites. The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global average increase of about 1C. In 2016, the entrance to the town’s “Doomsday” seed vault – which stores specimens of almost all the world’s seeds – was flooded following heavy rainfall.
Which could best serve as the title of the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây có thể sử dụng làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân chính cho cái chết của hàng trăm con tuần lộc.
B. Sự nóng lên toàn cầu – Những tác động lên tự nhiên là gì?
C. Tuần lộc – Những sinh vật dễ bị tổn thương nhất trên các hòn đảo Bắc Cực.
D. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân là gì?
Căn cứ thông tin đoạn 1:
More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. (Hơn 200 con tuần lộc đã chết vì đói trên quần đảo Na Uy của Svalbard, các nhà khoa học đổ lỗi cái chết của chúng là do biến đổi khí hậu).
Câu 37:
Đáp án C
Từ “logged” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. chặt xuống B. thiệt hại
C. ghi nhận D. khám phá
Từ đồng nghĩa: log (ghi nhận, ghi lại, lưu lại) = record
The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. (Những bộ xương của loài tuần lộc hoang dã được tìm thấy trên các hòn đảo Bắc Cực hè năm nay bởi những nhà nghiên cứu đến từ Viện địa cực Na Uy (NPI), nơi cho biết chưa từng có ghi nhận về nhiều con tuần lộc chết cùng một lúc như vậy trong 40 năm theo dõi số lượng của loài vật này).
Câu 38:
The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT ___________.
Đáp án D
Những câu sau đây là đúng về thủ đô Longyearbyen, ngoại trừ _____________.
A. Nơi đây được tin là nơi định cư có tốc độ ấm lên nhanh nhất trên Trái Đất.
B. Người dân ở Longyearbyen phải hứng chịu những cơn mưa lớn bất thường vào cuối năm.
C. Nó là một thị trấn cực bắc trên hành tinh của chúng ta.
D. Loài tuần lộc ở đây không thể chịu được nhiệt độ thấp khi lượng mưa bị đóng băng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said.
(Thủ đô Lonyearbyen của Svalbard, thị trấn cực bắc trên Trái Đất, được cho là có tốc độ ấm lên nhanh hơn bất kì nơi định cư nào trên hành tinh của chúng ta, các nhà khí tượng đã cảnh báo như vậy hồi đầu năm nay. Nhiệt độ ấm hơn trong vùng đã dẫn tới lượng mưa cao bất thường vào tháng 12, để lại một lớp băng dày khi lượng mưa bị đóng băng. Theo NPI, điều này có nghĩa là loài tuần lộc không thể đào xuyên qua lớp băng cứng để kiếm được cỏ trên các cánh đồng như thường lệ).
Câu 39:
Đáp án B
Từ “scarce” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. không phù hợp
B. không đủ, khan hiếm
C. phong phú, dồi dào
D. không giới hạn
Từ đồng nghĩa: scarce (khan hiếm) = insufficient
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. (Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng).
Câu 40:
Đáp án A
Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. rong biển và tảo bẹ
B. tuần lộc Svalbard
C. các đồng cỏ thông thường
D. nhiệt độ ấm hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. (Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng).
Như vậy, những thứ ít dinh dưỡng là rong biển và tảo bẹ.
Câu 41:
According to Ms. Onvik Pedersen, why is the death rate of reindeer so high this year?
Đáp án B
Theo bà Onvik Pedersen, tại sao tỉ lệ tử của loài tuần lộc năm nay lại cao như vậy?
A. Bởi vì số lượng tuần lộc con sinh ra lớn.
B. Bởi vì mưa lớn.
C. Bởi vì chọn lọc tự nhiên.
D. Bởi vì sự thiếu hụt thực vật.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen. (Bà Onvik Pedersen nói, một vài con chết là chuyện bình thường vì năm ngoái có quá nhiều tuần lộc con. Nhưng số lượng lớn như chúng ta thấy năm nay là vì mưa lớn do biến đổi khí hậu.)
Câu 42:
Which statement is TRUE according to the last paragraphs?
Đáp án C
Theo những đoạn văn cuối, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau hơn 2 tháng nghiên cứu, số lượng tuần lộc được báo cáo là suy giảm vì sự tăng lên của các loài thực vật không mong muốn.
B. Gần một nửa số lượng tuần lộc đã suy giảm trong hai thập kỉ qua.
C. Bên cạnh sự khan hiếm về thức ăn, bệnh tật cũng là nguyên nhân gây ra cái chết của tuần lộc.
D. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng 3.7C kể từ năm 1990.
Căn cứ vào các thông tin sau:
A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America.
Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites.
The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global average increase of about 1C.
(Một nhóm 3 nhà khoa học đã mất 10 tuần nghiên cứu số lượng loài tuần lộc Svalbard hồi đầu năm nay. Những nhà nghiên cứu cảnh báo rằng sự suy giảm của loài tuần lộc có thể khiến những loài thực vật không mong muốn, thường bị kìm hãm bởi các loài động vật ăn cỏ, lan rộng sang hệ sinh thái Bắc Cực ở Châu Âu, Châu Á và Bắc Mĩ.
Số lượng loài tuần lộc caribu và tuần lộc Bắc cực đã giảm 56% trong 2 thập kỉ qua, theo một báo cáo năm trước của Cơ quan Khí quyển và Đại dương Quốc gia. Báo cáo này cho biết an ninh lương thực chỉ chịu trách nhiệm một phần cho việc suy giảm các loài ăn cỏ, trong khi đó các mùa hè nóng hơn cũng khiến những loài vật này gặp nhiều nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm do ruồi và kí sinh trùng gây ra.
Nhiệt độ trung bình ở Longyearbyen đã tăng 3.7C kể từ năm 1990, nhiều hơn gấp 3 lần so với mức tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu là chỉ khoảng 1C).
=> Như vậy, bệnh tật do nhiệt độ tăng cao gây ra cho tuần lộc cũng là lý do khiến chúng chết đi nhiều. Đáp án B không chính xác vì số lượng giảm đến 56% > 50% -> phần trăm giảm là lớn hơn một nửa chứ không phải gần một nửa.
Câu 43: Đáp án B
Câu 43:
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______________.
A. loài tuần lộc Bắc Cực đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ sinh thái Bắc Cực.
B. hệ sinh thái Bắc Cực đang chuyển biến xấu đi bởi vì sự nóng lên toàn cầu.
C. tác động rõ ràng nhất của biến đổi khí hậu là sự hạn chế của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
D. thời tiết khắc nghiệt ở các hòn đảo Bắc Cực chỉ gây hại đến các con thú non.
Căn cứ vào thông tin toàn đoạn văn:
Chúng ta có thể thấy đoạn văn miêu tả về nguyên nhân cái chết đồng loạt của hàng trăm con tuần lộc do biến đổi khí hậu, lượng mưa tăng bất thường vào cuối năm, mùa hè nóng hơn, nhiệt độ ở Longyearbyen tăng nhanh hơn gấp 3 lần so với toàn cầu, nguy cơ lan tràn các loài thực vật có hại, nguy cơ bệnh dịch, thiếu thức ăn, … Tất cả những điều này cho thấy rằng hệ sinh thái Bắc Cực đang biến đổi theo chiều hướng xấu đi.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Xét các đáp án:
A. Cấu trúc “couldn’t have Vp2”: diễn tả hành động lẽ ra không thể làm trong quá khứ nhưng thực tế là đã làm được rồi
B. Cấu trúc “must have Vp2”: diễn tả suy đoán có căn cứ về sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
C. Cấu trúc “shouldn’t have Vp2”: diễn tả hành động lẽ ra không nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là đã làm rồi
D. Cấu trúc “might have Vp2”: diễn tả suy đoán không chắc chắn về sự việc có khả năng đã diễn ra trong quá khứ vì không có cơ sở rõ ràng
Đề bài: Tôi chắc chắn rằng họ đã dày công khổ luyện cho những trận đấu bởi vì họ đã dành rất nhiều huy chương.
Như vậy, sự việc trong đề bài là sự việc suy đoán dựa trên cơ sở hoàn toàn có căn cứ trong quá khứ, do đó chọn B.
Cấu trúc cần lưu ý:
Win/award medal: giành được huy chươngCâu 45:
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc trong câu tường thuật, ta sẽ lùi động từ về một thì so với câu gốc đồng thời chuyển các đại từ nhân xưng. Khi câu dẫn có hai vế, thì chuyển sang câu gián tiếp sẽ dùng các liên từ nối với nhau tùy theo ngữ nghĩa.
Xét trong câu dẫn trực tiếp, các động từ lần lượt ở hiện tại đơn nên ở đây ta lùi về thì quá khứ đơn. Và hai vế trong câu có quan hệ nhân-quả nên ta dùng liên từ “as”.
Đề bài: “Đôi khi tôi nghĩ rằng mình đã độc lập một cách thái quá. Tôi ghét việc đi hỏi xin sự giúp đỡ tương trợ từ người khác.”
= A. Cô ấy nói rằng đôi khi cô ấy nghĩ rằng cô đã độc lập một cách thái quá bởi vì cô ghét việc đi hỏi xin sự giúp đỡ tương trợ từ người khác.
Câu 46:
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Cấu trúc so sánh ngang bằng:
S + V + {as + adj/adv} hoặc {the same +N} + as +…….
Đề bài: Loài voi ngày nay vẫn có tầm quan trọng như tầm quan trọng của chúng trong quá khứ
= C. Loài voi vẫn quan trọng như đã từng.
*Note: as + adj +as ever: vẫn [adj] như đã từng, vẫn như cũ
Câu 47:
Two parents are talking with each other about their teenage daughter:
- The husband: “________________.”
- The wife: "Though she was told not to, she spent all the money."
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai vợ chồng đang ngồi nói chuyện với nhau về đứa con gái đang ở tuổi niên thiếu của họ:
-Chồng: “______________________.”
-Vợ: “Dù con bé đã được giao hẹn trước là không được tiêu hết số tiền đó, nhưng cuối cùng nó vẫn tiêu hết rồi đấy thôi.”
Xét các đáp án:
A. Bà sẽ đi ra ngoài cùng con bé không?
B. Bà đã đọc báo cáo kết quả học tập ở trường của con bé chưa?
C. Tại sao bà lại tức giận như vậy?
D. Cảm ơn chúa, con bé đang học hành rất tốt ở trường.
Câu 48:
Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for
- Manager: “____________.”
- Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people."
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Claudia đang được phỏng vấn bởi người quản lý của công ty mà cô đã nộp đơn xin vào làm
-Quản lý: “__________________________”
-Claudia: “Tôi là người làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc cùng mọi người.”
Xét các đáp án:
A. Cô có thể tự làm các công việc một mình được không?
B. Cô xem mình là một người tham vọng ư?
C. Những điểm mạnh của cô là gì nào?
D. Tại sao cô lại xin ứng cử vào vị trí này?
=>Đáp án C
Cấu trúc cần lưu ý:
-On one’s own: một mình
-Describe oneself as adj: xem chính mình như nào đó
-Apply for sth (phr.v): ứng cử vào, nộp đơn xin vào công việc gì
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Could you reply this e-mail? Please confirm your attendance at the meeting!
Đáp án C
Kiến thức về câu cầu khiến, đề nghị
Tạm dịch: Bạn có thể phản hồi lại e-mail này không? Làm ơn hãy xác nhận sự hiện diện của bạn tại cuộc họp.
= C. Phiền bạn có thể phản hồi e-mail này để xác nhận sự hiện diện của bạn tại cuộc họp sớm được không?
Cấu trúc: Do you mind + Ving……? (Bạn có phiền để làm ……..hay không?) là một dạng cấu trúc câu đề nghị lịch sự để yêu cầu một cách trang trọng ai đó làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Tôi đang băn khoăn/tự hỏi liệu rằng bạn có khả năng để xác nhận sự hiện diện của bạn tại cuộc họp hay không
B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ phản hồi e-mail này để xác nhận sự hiện diện của mình tại cuộc họp
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/were +….., S + would/could + Vo
D. Bạn nên phản hồi lại e-mail này để xác nhận sự hiện diện của mình tại cuộc họp
Cấu trúc: S + had better + Vo = S + should + Vo: ai đó nên làm gì
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Sunbathing is still a popular activity. People do it even though they know it can cause cancer,
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Tạm dịch: Tắm nắng vẫn là một hoạt động rất phổ biến. Mọi người vẫn làm nó mặc dù họ biết rằng nó có thể gây bệnh ung thư.
= A. Mặc dù con người biết rằng tắm nắng có thể gây bệnh ung thư, nhưng nó vẫn là một hoạt động rất phổ biến.
=>Cấu trúc:
Even though + clause, main clause (mặc dù…….nhưng……..)
= No matter what + clause, main clause (dù có….đi chăng nữa…thì….)
Các đáp án còn lại:
A. Because + clause, main clause: bởi vì…..nên…….
B. Main clause + as long as + clause:…..miễn là……
C. Unless + S + V(hiện tại đơn, khẳng định) + O, S + V(hiện tại đơn)
= If + S + not + V(hiện tại đơn, khẳng định) + O, S + V(hiện tại đơn)
(Nếu không……..thì……….)