[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 16)
-
4551 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi - ed
A. established /ɪ'stæblɪ∫t/
B. destroyed /dɪ'strɔɪd/
C. encouraged /ɪn'kʌrɪdʒd/
D. remembered /rɪ'membərd/
Câu 2:
đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. savour /’seɪvər/
B. devour /dɪ'vaʊər/
C. favour /'feɪvər/
D. flavour /'fleɪvər/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C; or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. ailment /ˈeɪl.mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
B. process /'pra:ses/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /a:/.
C. velcro /'velkrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /əʊ/.
D. address /ə'dres/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. dominant /'dɒmɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. introduce/,ɪntrə'dʒu:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.
C. faraway/'fa:rəweɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với từ ghép trọng âm thường rơi vào từ đầu.
D. dishwasher /'dɪ∫,wa:∫ə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
After standing in the sun for more than an hour, two of the people in the queue ______ out and they __________to after some women threw water in their faces.
đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Giải thích:
Pass out = BECOME UNCONSCIOUS: bị ngất, bất tỉnh
Come to: tỉnh lại
Tạm dịch: Sau khi đứng dưới trời nắng trong hơn một giờ, hai người trong hàng bị ngất và sau khi một vài người phụ nữ hất nước vào mặt họ thì họ mới tỉnh lại.
Câu 6:
đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
Expect sb (not) to V: mong đợi, hy vọng (ai) làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng rằng Linh sẽ không đến sân bay muộn bởi vì máy bay sẽ cất cánh trong 15 phút tới.
Câu 7:
đáp án D
A. Go up: tăng, đi lên
B. Go on = continue= go ahead: tiếp tục
C. Go off: nổ, để chuông (điện thoại), thiu thối (thức ăn)
D. Go through: vượt qua, kiểm tra, thực hiện công việc
Tạm dịch: Đối xử như bạn có thể tạo ra cho các tình nguyện viên những cơ hội giúp người nào đó vượt qua những giai đoạn khó khăn.
Câu 8:
_____ noodles are a precooked and usually dried block invented by Japanese.
đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. Instantaneous /,ɪnstən'teɪniəs/ (a) : xảy ra ngay lập tức, tức thời, được làm ngay
B. Instance /'ɪnstəns/ (n): thí dụ, trường hợp
C. Instant /'ɪnstənt/ (a): nhanh, tức thì
D. Instantly /'ɪnstəntli/ (adv): ngay lập tức
INSTANT NOODLES: mì ăn liền
Tạm dịch: Mì ăn liền là dạng mì đã được nấu chín sơ bộ và đóng thành khối và nó được phát minh bởi người Nhật.
Câu 9:
Christmas Eve is _____ best time for Japanese youngsters to go out for _____ special, romantic evening.
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Best (dạng so sánh hơn nhất) => dùng THE
Special, romantic evening: chưa xác định và nó là cụm danh từ đếm được số ít => dùng A
Tạm dịch: Đêm Giáng Sinh là một khoảng thời gian tuyệt vời và thích hợp nhất cho những thanh thiếu niên Nhật Bản ra ngoài hưởng thụ một đêm vô cùng lãng mạn và đặc biệt.
Câu 10:
Though _____ many centuries ago, the palace remains practically intact.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Tạm dịch: Mặc dù được xây dựng vài năm trước đó nhưng cung điện vẫn còn rất nguyên vẹn.
Câu đầy đủ là: Though THE PALACE WAS BUILT MANY YEARS AGO,....
Câu 11:
I didn't know you were asleep. Otherwise, I _____ so much noise when I came in.
Đáp án B
Cấu trúc với OTHERWISE
“Otherwise": nếu không thì, kẻo
- If he is not at home before 11pm, he will be locked out.
=> He must be at home before 11pm; otherwise he would be locked out.
“Otherwise” dùng để thay thế cho "If + not" trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước MĐ chính, MĐ phụ bỏ “if” và "not" đi.
S + V(hiện tại) ...... + otherwise + S + would/could + V
S + V(quả khứ) ...... + otherwise + S + would/ could + have + Vpp
Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn đang ngủ, nếu không tôi đã không ồn ào như vậy khi mà tôi đến.
Câu 12:
The little girl started crying. She _____ her doll, and no one was able to find it for her.
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra xong trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Tạm dịch: Cô bé bắt đầu khóc bởi vì nó đã làm mất con búp bê và không ai có thể tìm lại nó cho con bé.
Sự việc mất búp bê xảy ra trước sự việc khóc => quá khứ hoàn thành => dùng had lost.
Câu 13:
The house was empty when I arrived. They __________.
đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Khi tôi đến nhà không có ai cả. Chắc hẳn họ đã đi ngủ hết rồi.
1. Cọuld+ have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng trên thực tế là không
2. May/ might + have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc.
3. Must + have + Vpp: dùng để diễn tả những suy luận hợp lí trong quá khứ
=> Đáp án là A (Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng.)
Câu 14:
If the bride's father _____ the car for the wrong time, she _____ at the Church by now.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện - kết hợp loại 2,3
If+ S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu mà cha cô dâu không đặt xe nhầm thời gian thì lẽ ra cô ấy giờ phải đang có mặt ở nhà thờ rồi
Câu 15:
John will never buy you a drink - he's far too _________.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. tight-fisted (a): keo kiệt
B. pig-headed = stubborn (a): cứng đầu cứng cổ
C. highly-strung (a): dễ bị kích động
D. easy-going (a): dễ tính
Tạm dịch: Anh ta sẽ không bao giờ mua cho bạn đồ uống đâu, anh ta vô cùng keo kiệtCâu 16:
Đáp án C
Kiến thức về dạng biến thể câu điều kiện (OR)
=> Xét nghĩa các đáp án chỉ có C phù hợp
Tạm dịch: Học hành chăm chỉ hoặc bạn sẽ trượt bài kiểm traCâu 17:
đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. widely /'waɪdli/ (adv): rộng rãi, khắp nơi
B. largely /'la:dʒli/ (adv): trên quy mô lớn; rộng rãi
C. fully /'fʊli/ (adv): đầy đủ, hoàn toàn
D. heavily /'hevəli/ (adv): nặng, nặng nề
Heavily polluted: ô nhiễm trầm trọng
Tạm dịch: Sự ô nhiễm không khí trầm trọng ở một số khu công nghiệp được gọi là “sương khói ô nhiễm”.
Câu 18:
đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A wide range of = a variety of: nhiều, đa dạng
Tạm dịch: Họ đang tiến hành nhiều cuộc khảo sát trên khắp Việt Nam.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
She was so happy when he got down on bended knee and popped the questionđáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Cô ấy đã vô cùng hạnh phúc khi được anh ta quỳ gối cầu hôn.
Get down on sb's knees = go down on sb's knees: quỳ gối xuống
Pop the question = propose = ask sb to marry: cầu hôn
Câu 20:
An organization for Educational Development co-operated with our school to establish free English classes for the poor in the area.
đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Một tổ chức phát triển Giáo dục đã hợp tác với trường chúng tôi để thành lập ra các lớp học tiếng anh miễn phí cho các vùng khó khăn.
=> Establish (v): thành lập, xây dựng
Xét các đáp án:
A. put away: dọn đi, cất đi
B. put off = postpone =delay: trì hoãn
C. set off: khởi hành (chuyến tàu)
D. set up = establish = found: thành lập
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The major shortcoming of ASEAN as an organization is the inability to go through many declarations, agreements, and instruments that they have proliferated over the years.
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sự hạn chế chính của tổ chức ASEAN đó là sự thiếu khả năng thông qua các tuyên bố, sự chấp thuận, hay công cụ mà họ đã đưa ra hằng năm qua.
=> Shortcoming (n): điểm yếu, sự hạn chế
Xét các đáp án:
A. advantage /əd'va:ntidʒ/ (n): lợi thế (điểm mạnh mà giúp ai đó thành công hoặc tốt hoặc hữu ích hơn ai/cái gì khác)
B. benefit /'benəfit/ (n): lợi ích (sự hữu ích mà ai đó nhận được từ đâu; hoặc ảnh hưởng có lợi mà cái gì có)
C. drawback /'drɔ:bak/ (n): hạn chế
D. success /sək'ses/ (n): sự thành công
Câu 22:
Most of the Imperial Citadel of Thang Long was demolished in the early 20th century.
đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long đã gần như bị phá hủy hết trong đầu thế kỷ 20.
=> Demolish = Pull down: phá hủy >< Rebuild: tái xây dựng
Các đáp án khác:
C. Put up sth (phr.v): dựng lên, xây lên hoặc đặt cái gì ở đâu (làm mới hoàn toàn)
D. Pull up (phr.v): (xe cộ, phương tiện giao thông) dừng lại
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Son: “I've been awarded a scholarship to Harvard University.”
Mum: “_________________________.”đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Con trai: “Mẹ à, con vừa được nhận một suất học bổng vào đại học Harvard.”
Mẹ: “________________________.”
A. Chỉ đùa thôi mà.
B. Tùy bạn
C. Con giỏi lắm.
D. Bạn cũng như vậy nhé, cảm ơn.
Câu 24:
Lam: "I'm really fed up with work at the moment. I need a break."
Linh: “__________________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Lam: “Tôi đã vô cũng chán ngấy với công việc hiện tại. Tôi cần nghỉ ngơi.”
Linh: "Tại sao bạn không xin nghỉ Thứ sáu tới và có chuyến du lịch dài cuối tuần ở Paris hay Amsterdam nhỉ?"
Be fed up with sth: chán ngấy cái gì đó
Why don't you + V: gợi ý ai đó làm gì
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
Cultural beliefs differ as to whether directness or indirectness is considered positive. In the mainstream American culture, the ideal (25) ____ of communication includes being direct rather than indirect (“ideal" here means that the culture values this style, although not everyone speaks directly). There are several expressions in English (26) ____ emphasize the importance of being direct: “Get to the point! Don't beat around the bush! Let's get down to business!" These sayings all indicate the importance of dealing directly with issues rather than (27) ____ them. One way to determine whether a culture favors a direct or indirect style in communication is to find out how the people in that culture express disagreement or how they say, “No”. In Japan, there are at least fifteen ways of saying “No”, without actually saying the word. Similarly, in Japan, it would be (28) ____ rude to say directly “I disagree with you” or “You're wrong”.
Many Americans believe that "honesty is the best policy" and their communication style reflects this. Honesty and directness in communication are strongly related. It is not a (29) ____, then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different beliefs about directness and honesty in communication.
(Source: https://www.mobt3ath.com/uplode/book/book)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. word /wɜːd/ (n): từ
B. shape /ʃeɪp/ (n): hình dạng, hình thù
C. form /fɔːm/ (n): hình thức, dạng, kiểu
D. phrase /freɪz/ (n): cụm từ
Tạm dịch: In the mainstream American culture, the ideal (1) ______ of communication includes being direct rather than indirect ("ideal" here means that the culture values this style, although not everyone speaks directly)
(Trong văn hoá chủ đạo của Mỹ, hình thức giao tiếp lý tưởng bao gồm nói trực tiếp thay vì gián tiếp (“lý tưởng” ở đây nghĩa là nền văn hoá đánh giá cao phong cách này, mặc dù không phải tất cả mọi người đều nói trực tiếp)).
Câu 26:
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ “which” hoặc “that” để thay thế cho danh từ chỉ vật
Tạm dịch: There are several expressions in English (2) _______ emphasize the importance of being direct: "Get to the point! Don't beat around the bush! Let's get down to business!" (Có một vài thành ngữ trong tiếng Anh nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nói trực tiếp: “Đi vào vấn đề đi! Đừng vòng vo nữa! Bắt tay vào việc thôi!”)
Ta có cụm thành ngữ:
Beat around/about the bush: vòng vo tam quốc
Câu 27:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định
B. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ
C. observe /əbˈzɜːv/ (v): quan sát
D. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
Tạm dịch: These sayings all indicate the importance of dealing directly with issues rather than (3)_______ them (Những câu nói này đều chỉ ra tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trực tiếp thay vì né tránh chúng.)
Câu 28:
it would be (28) ____ rude to say directly “I disagree with you” or “You're wrong”.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. recommend /ˌrekəˈmend/ (v): gợi ý, đề xuất
B. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): cân nhắc, coi là, cho là
C. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
D. express /ɪkˈspres/ (v): bày tỏ, thể hiện
Tạm dịch: Similarly, in Japan, it would be (4) ______ rude to say directly "I disagree with you" or "You're wrong". ( Tương tự, ở Nhật Bản, nói thẳng “Tôi không đồng ý với bạn” hay “Bạn nhầm rồi” được cho là thô lỗ.)
Câu 29:
It is not a (29) ____, then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different beliefs about directness and honesty in communication.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. surprise /səˈpraɪz/ (n): bất ngờ, ngạc nhiên
B. connection /kəˈnekʃn/ (n): sự kết nối
C. passage /ˈpæsɪdʒ/ (n): đoạn, ống
D. system /ˈsɪstəm/ (n): hệ thống
Tạm dịch: It is not a (5)_______ , then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different beliefs about directness and honesty in communication. (Không phải là một sự ngạc nhiên khi thấy những cộng đồng văn hoá đánh giá sai lầm lẫn nhau dựa trên những niềm tin khác nhau về sự trực tiếp và trung thực trong giao tiếp.)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
According to The Official Guide to the Quidditch World Cup – produced by the International Confederation of Wizards Quidditch Committee (ICWQC) and available through all reputable wizarding bookstores for what many feel is the ridiculously overpriced sum of thirty nine Galleons – the tournament has been held every four years since 1473. As with so much else about the wizarding world’s most important sporting competition, many query the accuracy of this statement.
As only European teams competed during the fifteenth and sixteenth centuries, purists prefer to date the Quidditch World Cup’s inception from the seventeenth century when it became open to all continents. There is also heated debate about the accuracy of some historical accounts of tournaments. A substantial amount of all post-game analysis centres on whether magical interference took place and whether it made, or ought to have made, the final result moot.
The ICWQC has the unlucky job of regulating this contentious and anarchic competition. The rulebook concerning both on- and off-pitch magic is alleged to stretch to nineteen volumes and to include such rules as “no dragon is to be introduced into the stadium for any purpose including, but not limited to, team mascot, coach or cup warmer” and “modification of any part of the referee’s body, whether or not he or she has requested such modification, will lead to a lifetime ban from the tournament and possibly imprisonment.”
A source of vehement disagreements, a security risk for all who attend it and a frequent focus for unrest and protest, the Quidditch World Cup is simultaneously the most exhilarating sporting event on Earth and a logistical nightmare for the host nation.
(Source: https://www.wizardingworld.com/)
Which best serves as the title for the passage?Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Giải Quidditch thế giới
B. Giải đấu ít tai tiếng nhất
C. Ma thuật hay không là tùy thuộc vào bạn
D. Lịch sử chưa từng tồn tại
Quidditch là môn thể thao đồng đội được lấy ý tưởng từ môn thể thao hư cấu cùng tên xuất hiện trong bộ truyện nổi tiếng Harry Potter và loạt phim điện ảnh Harry Potter của nhà văn J. K. Rowling.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
According to The Official Guide to the Quidditch World Cup - produced by the International Confederation of Wizards Quidditch Committee (ICWQC) and … the tournament has been held every four years since 1473. (Theo hướng dẫn chính thức về giải Quidditch thế giới - được sản xuất bởi ICWQC và … giải đấu đã được tổ chức bốn năm một lần kể từ năm 1473.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về giải Quidditch thế giới.
Câu 31:
Đáp án D
Từ “query” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. đố
B. yêu cầu, hỏi xin thêm (thông tin về cái gì để biết thêm hoặc dùng vì cần thiết)
C. phản đối
D. hỏi, chất vấn (thể hiện sự hoài nghi, muốn kiểm tra xem có đúng hay chưa)
Tạm dịch: As with so much else about the wizarding world’s most important sporting competition, many query the accuracy of this statement. (Cũng như rất nhiều về cuộc thi thể thao quan trọng nhất thế giới, nhiều người chất vấn tính chính xác của các tuyên bố này.)
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, ta có thể đoán được nghĩa của từ "query" là chất vấn, muốn biết được tuyên bố đó có chính xác hay không, thể hiện sự hoài nghi nên ta chọn D. Đáp án B hoàn toàn không hợp ngữ cảnh nên loại
=> Từ đồng nghĩa: query ~ question
Câu 32:
According to paragraph 2, what does most of the after-game discussion mainly concern?
Đáp án C
Theo đoạn 2, phần lớn các cuộc bình luận sau trận đấu chủ yếu tập trung vào?
A. Ảnh hưởng của các thiết bị ma thuật bất hợp pháp đối với sức khỏe của người chơi
B. Cuộc tranh luận, tranh chấp hoặc sự không chắc chắn liên quan đến các vấn đề chơi công bằng
C. Ảnh hưởng của việc sử dụng phép thuật đến kết quả của trò chơi
D. Xung đột giữa những người ủng hộ mỗi đội trong trường hợp hiểu lầm
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
A substantial amount of all post-game analysis centres on whether magical interference took place and whether it made, or ought to have made, the final result moot. (Một số lượng đáng kể của tất cả các phân tích sau trận đấu tập trung vào liệu sự can thiệp của phép thuật có diễn ra hay không hoặc nó đã được thực hiện hay đáng nhẽ ra phải thực hiện, kết quả cuối cùng sẽ là gì.)
Câu 33:
According to paragraph 3, what is NOT mentioned about the Quidditch guidebook?
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều nào không được nhắc đến về quyển sách hướng dẫn môn Quidditch?
A. Nó nhấn mạnh rằng rồng loài sinh vật thần thoại không được xuất hiện trong khu vực thi đấu.
B. Trận đấu sẽ không bắt đầu trong trường hợp thời tiết tự nhiên hay ma thuật khắc nghiệt.
C. Bất cứ hình thức thay đổi nào trên cơ thể trọng tài đều bị cấm trong mọi trường hợp.
D. Hiện tại đang có mười chín tập trong bộ quy tắc ICWQC.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The ICWQC has the unlucky job of regulating this contentious and anarchic competition. The rulebook concerning both on- and off-pitch magic is alleged to stretch to nineteen volumes and to include such rules as “no dragon is to be introduced into the stadium for any purpose including, but not limited to, team mascot, coach or cup warmer” and “modification of any part of the referee’s body, whether or not he or she has requested such modification, will lead to a lifetime ban from the tournament and possibly imprisonment.”
(ICWQC có công việc chẳng hay ho mấy là điều chỉnh cuộc thi đấu gây tranh cãi và vô tổ chức này. Quy tắc liên quan đến cả ma thuật trên và ngoài sân được cho là kéo dài đến mười chín tập và bao gồm các quy tắc như “Rồng không được đưa vào sân vận động với bất kỳ mục đích nào bao hàm nào, nhưng không giới hạn ở linh vật đội, huấn luyện viên chính hoặc huấn luyện viên phụ, việc sửa đổi và bất kỳ phần nào của cơ thể trọng tài, dù anh ta hoặc cô ta có yêu cầu sửa đổi như vậy hay không, sẽ dẫn đến lệnh cấm thi đấu trọn đời và có thể bị cầm tù.
Câu 34:
Đáp án B
Từ “it” ở đoạn 4 là chỉ về _____.
A. rủi ro
B. sự kiện
C. nguồn gốc
D. quốc gia
Căn cứ thông tin đoạn 4:
A source of vehement disagreements, a security risk for all who attend it and a frequent focus for unrest and protest, the Quidditch World Cup is simultaneously the most exhilarating sporting event on Earth and a logistical nightmare for the host nation. (Là nguồn gốc của những bất đồng ý kiến kịch liệt, rủi ro an ninh cho tất cả những người tham dự nó và là nơi tập trung của sự bất ổn và biểu tình, World Cup Quidditch đồng thời cũng là sự kiện thể thao phấn khích nhất trên Trái đất và là cơn ác mộng hậu cần cho quốc gia chủ nhà.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Australia has a well-organized and well-structured education system. The education starts at the age of five or six, but it may differ by a narrow margin between states. It starts with the preschool education which is not compulsory and can be offered within a school or separately. The primary and secondary school encompasses the compulsory education for Australians. There are a large number of primary and high school across the country with most of them being public schools. It is estimated that public schools amount to 60% of scholars as opposed to 40% in private settings. All these education providers must be licensed by the government and must fulfill certain requirements including infrastructure and teaching. Universities, on the other hand, are mainly public institutions.
The Australian education system has established a standard curriculum so all scholars will be given the same quality of education. Despite there may be some states at which this curriculum is modified a bit, but the change is not that significant. The actual curriculum set out in Australia education system is based on important abilities one must have in his life: Literacy, Numeracy, Information and communication technology, Critical and creative thinking, personal and social capability, ethical understanding, intercultural understanding.
Vocational and Technical schools prepare students that want to skip the university and want to move directly to the job market. Actually, here it stands the difference between universities and colleges: the Vocational and Technical Schools are more oriented in teaching practical skills while university courses are mainly theory-based to lead students to different academic careers. There are hundreds of other schools out there that provide technical and further education (TAFE) and vocational education and training (VET). These schools offer short courses, certificates I through IV, diplomas, and advanced diplomas. They focus on training their students in a particular vocation or just to help their students get out into the workplace. These schools offer a wide variety of courses and qualifications attained by these courses can lead to different career pathways to follow afterward.
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational providers including universities and different training organizations. Currently, there are 43 universities across the country. The vast majority of universities are public except two private universities. The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to highlight their quality.
Besides universities, more than 5,000 training organizations are registered and accredited. Actual figures show that the number of enrolled students is around 3.8 million with international students sharing more than half a million. There are also 3 self-accrediting higher education institutions. Furthermore, dozens of smaller schools do not grant any degrees or have an accreditation – these are private schools that focus on theology, business, information technology, natural therapies, hospitality, health, law, and accounting.
(Source: http://www.studying-in-australia.org/)
Which of the following could be the main topic of the passage?
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Các cấp giáo dục ở Úc.
B. Hệ thống giáo dục của Úc.
C. Chương trình giáo dục của các trường học ở Úc.
D. Vị trí của các trường học ở Úc trên thế giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Australia has a well-organized and well-structured education system. (Úc có một hệ thống giáo dục được tổ chức tốt và có cấu trúc chặt chẽ.)
Câu 36:
According to paragraph 1, which of the following is TRUE about the education in Australia?
Đáp án C
Theo đoạn 1, câu nào là đúng về nền giáo dục ở Úc?
A. Trẻ em phải đến trường khi chúng được 5 tuổi.
B. Giáo dục mầm non là bắt buộc cho trẻ em Úc.
C. Có nhiều học sinh học các trường công lập nhiều hơn các trường tư.
D. Mọi nhà cung cấp giáo dục đều có thể mở trường mà không có bất kì yêu cầu gì.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
The education starts at the age of five or six, but it may differ by a narrow margin between states. It starts with the preschool education which is not compulsory and can be offered within a school or separately. The primary and secondary school encompasses the compulsory education for Australians. There are a large number of primary and high school across the country with most of them being public schools. It is estimated that public schools amount to 60% of scholars as opposed to 40% in private settings. All these education providers must be licensed by the government and must fulfill certain requirements including infrastructure and teaching.
(Giáo dục bắt đầu ở độ tuổi năm hoặc sáu, nhưng nó có thể khác nhau bởi ranh giới hẹp giữa các tiểu bang. Nó bắt đầu với giáo dục mầm non không bắt buộc và có thể được dạy trong cùng một trường học hoặc riêng biệt. Trường tiểu học và trung học bao gồm chương trình giáo dục bắt buộc cho người Úc. Có một số lượng lớn các trường tiểu học và trung học trên toàn quốc với hầu hết trong số đó là trường công lập. Người ta ước tính rằng các trường công lập chiếm tới 60% học sinh so với con số 40% ở các cơ sở tư nhân. Tất cả các nhà cung cấp giáo dục này phải được chính phủ cấp phép và phải đáp ứng các yêu cầu nhất định bao gồm cơ sở hạ tầng và giảng dạy.)
Câu 37:
Đáp án A
Chương trình học của hệ thống giáo dục Úc dựa vào điều gì?
A. Nó tập trung vào các kĩ năng cần thiết mà học sinh cần được trang bị cho cuộc sống của họ.
B. Nó dựa vào các khả năng cần thiết như đọc, viết và con số.
C. Nó tập trung vào kiến thức và công nghệ cho học sinh.
D. Nó dựa vào chất lượng giáo dục mà các trường học cung cấp.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The actual curriculum set out in Australia education system is based on important abilities one must have in his life: Literacy, Numeracy, Information and communication technology, Critical and creative thinking, personal and social capability, ethical understanding, intercultural understanding.
(Chương trình giảng dạy thực tế được đặt ra trong hệ thống giáo dục Úc dựa trên những khả năng quan trọng mà người ta phải có trong cuộc sống của mình: Biết chữ, giỏi Toán, Công nghệ thông tin và truyền thông, Tư duy phê phán và sáng tạo, năng lực cá nhân và xã hội, hiểu biết đạo đức, hiểu biết liên văn hóa.)
Câu 38:
According to paragraph 3, the main difference between universities and Vocational and Technical schools is that _______________.
Đáp án D
Theo đoạn 3, sự khác biệt chính giữa các trường đại học và các trường dạy nghề và kĩ thuật là ______________.
A. các trường dạy nghề và kĩ thuật chú ý nhiều đến các nghề nghiệp cao cấp hơn trường đại học.
B. các trường dạy nghề và kĩ thuật cung cấp nhiều khoá học cho học sinh lựa chọn hơn là trường đại học.
C. các trường đại học cung cấp các kĩ năng thực hành cho học sinh tham gia vào lực lượng lao động trong khi các trường dạy nghề và kĩ thuật chỉ giúp học sinh về mặt lý thuyết.
D. các trường đại học nhấn mạnh vào các khoá học lý thuyết trong khi các trường dạy nghề và kĩ thuật có khuynh hướng phát triển kĩ năng thực hành.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Actually, here it stands the difference between universities and colleges: the Vocational and Technical Schools are more oriented in teaching practical skills while university courses are mainly theory-based to lead students to different academic careers.
(Trên thực tế, ở đây nó là sự khác biệt giữa các trường đại học và cao đẳng: các trường dạy nghề và kỹ thuật thiên về việc dạy các kỹ năng thực hành hơn, trong khi các khóa học đại học chủ yếu dựa trên lý thuyết để hướng dẫn sinh viên đến các ngành nghề khác nhau.)
Câu 39:
The word “They” in paragraph 3 refer to _________.
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. những trường này
B. các khoá học ngắn hạn
C. văn bằng
D. bằng cấp cao cấp
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Từ “they” thay thế cho danh từ “these schools”.
These schools offer short courses, certificates I through IV, diplomas, and advanced diplomas. They focus on training their students in a particular vocation or just to help their students get out into the workplace.
(Các trường này cung cấp các khóa học ngắn hạn, chứng chỉ từ I đến IV, văn bằng và bằng cấp cao cấp. Họ tập trung vào việc đào tạo sinh viên của họ trong một nghề nghiệp cụ thể hoặc chỉ để giúp sinh viên của họ được nhận vào làm việc.)
Câu 40:
Đáp án B
Từ “reputation” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. sự tối tăm
B. sự nổi tiếng
C. sự khác biệt
D. sự ổn định
Từ đồng nghĩa: reputation (sự nổi tiếng) = renown
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational providers including universities and different training organizations.
(Tính hiện đại và danh tiếng của giáo dục đại học Úc dựa trên sự đông đảo các nhà cung cấp giáo dục bao gồm các trường đại học và các tổ chức đào tạo khác nhau.)
Câu 41:
Đáp án C
Từ “undisputed” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________.
A. đáng ngờ
B. đáng nghi
C. không thể phủ nhận
D. không được thừa nhận
Từ đồng nghĩa: undisputed (không thể tranh cãi, phủ nhận) = undeniable
The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to highlight their quality.
(Những lớp học đẳng cấp thế giới được giảng dạy chắc chắn là không thể tranh cãi. Bảy trường đại học của Úc được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới, đây là một chỉ số để làm nổi bật chất lượng của các trường đại học này.)
Câu 42:
What can be inferred from the passage?
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Úc là 1 nơi lý tưởng cho cả sinh viên người Úc và sinh viên quốc tế theo học.
B. Ngày càng nhiều sinh viên quốc tế lựa chon các trường đại học của Úc để tham dự.
C. Bởi vì sự nổi tiếng trên thế giới, ngày càng nhiều trường đại học và tổ chức đào tạo được thành lập mỗi năm.
D. Sinh viên ở Úc thích các trường dạy nghề và kĩ thuật hơn các trường khác.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational providers including universities and different training organizations. Currently, there are 43 universities across the country. The vast majority of universities are public except two private universities. The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to highlight their quality.
Besides universities, more than 5,000 training organizations are registered and accredited. Actual figures show that the number of enrolled students is around 3.8 million with international students sharing more than half a million.
(Tính hiện đại và danh tiếng của giáo dục đại học Úc dựa trên sự đông đảo các nhà cung cấp giáo dục bao gồm các trường đại học và các tổ chức đào tạo khác nhau. Hiện nay, có 43 trường đại học trên toàn quốc. Đại đa số các trường đại học đều là trường công lập trừ hai trường đại học tư. Hai người Úc là các chi nhánh của các trường đại học ở nước ngoài. Những lớp học đẳng cấp thế giới được giảng dạy chắc chắn là không thể tranh cãi. Bảy trường đại học của Úc được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới, đây là một chỉ số để làm nổi bật chất lượng của các trường đại học này.
Bên cạnh các trường đại học, hơn 5.000 tổ chức đào tạo được đăng ký và được công nhận. Số liệu thực tế cho thấy số lượng sinh viên ghi danh là khoảng 3,8 triệu, trong đó sinh viên quốc tế chiếm hơn nửa triệu).
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Human infants born with about 270 bones, some of which fuse together as their body developsĐáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Trẻ sơ sinh được sinh ra với khoảng 270 xương, một số trong đó hợp nhất với nhau khi cơ thể chúng phát triển.
Đáp án là A (born -> are born)
Câu 44:
đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc:
S1+ along with/ together with/as well as/ accompanied by + S2 + V (chia theo chủ ngữ 1 )
Tạm dịch: Tối qua người đàn ông, cùng với gia đình, đã được mời đến Clambake.
Đáp án là C (were -> was)
Câu 45:
Today's students also appear more formerly dressed and conservative- looking these days.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Formerly: xưa, trước đây
Formally: trang trọng
Tạm dịch: Học sinh ngày nay đường như ăn mặc trang trọng và kín đáo hơn.
Sửa lỗi; more formerly dressed => more formally dressed
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Pho (rice noodles) is believed to be the most typical food in Viet Nam.
đáp án A
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Phở được xem như là món ăn điển hình nhất của Việt Nam.
A. Phở luôn được tin là món ăn điển hình nhất của Việt Nam.
=> ĐÚNG
B. Một loại đồ ăn điển hình hơn cả Phở được tin tưởng ở Việt Nam.
=> Sai nghĩa và cấu trúc câu
C. Tôi tin rằng luôn có một đồ ăn điển hình nhất ở Việt Nam giống như phở.
=> Loại vì sai nghĩa
D. Không có đồ ăn nào ở Việt Nam ít điển hình hơn Phở.
=> Câu không đúng nghĩa
Câu 47:
"I’ll take the children to the park," said the husband to his wife.
đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.
A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.
=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ
B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG
C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi. => SAI về nghĩa.
D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Request to do st: yêu cầu làm gì
Insist on doing st: khăng khăng làm gì
Offer to do st: đề nghị làm gì
Câu 48:
Nancy failed to understand what the story was about until she saw the film based on it.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Nancy đã không thể hiểu được nội dung câu chuyện mãi cho đến khi cô ấy xem bộ phim phỏng theo câu chuyện ấy.
A. Nancy không hiểu nội dung câu chuyện là gì => SAI vì thiếu về nghĩa và sai về thì (câu gốc là thì quá khứ).
B. Mãi đến khi xem bộ phim phỏng theo câu chuyện ấy thì Nancy mới có thể hiểu được nội dung của nó. => ĐÚNG
C. Sai cấu trúc
D. Nancy đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc câu chuyện => SAI vì cô ấy đọc truyện trước khi xem phim.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ IT WAS NOT UNTIL + thời gian + THAT + S +V-ed
=> Đảo ngữ: NOT UNTIL + S +V-ed +DID + S + V-inifitive
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We had a good goalkeeper. We didn’t lose the final match.đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Chúng ta có một thủ môn xuất sắc. Chúng ta đã không thua trong trận chung kết.
A. Chúng ta có một thủ môn xuất sắc, vì vậy chúng ta đã thua trong trận chung kết
=> SAI về mặt nội dung
B. Nếu chúng ta không có một thủ môn xuất sắc thì chúng ta đã thua trong trận chung kết.
=> ĐÚNG cả về nghĩa và cấu trúc (câu điều kiện loại 3)
C. Chúng ta đã không thua trận chung kết nếu chúng ta không có một thủ môn xuất sắc. => SAl
D. Chúng ta đã thua trong trận chung kết ngay cả khi chúng ta có một cầu thủ xuất sắc. => SAl
Câu 50:
Enormous efforts have been made. People want to find a cure for this disease.
đáp án D
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Một sự nỗ lực to lớn đã được làm. Mọi người muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.
A. Nhiều nỗ lực lớn đã được làm, tuy nhiên, mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.
=> SAI (không nên có " tuy nhiên") B. Nhiều nỗ lực lớn, vì vậy, mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này. => SAI ( không nên có “ vì vậy”)
C. Mặc dù đã có nhiều sự nỗ lực lớn nhưng mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này. => SAI về nghĩa
D. Những nỗ lực lớn đã được thực hiện để tìm ra cách chữa trị cho căn bệnh => ĐÚNG cả về nội dung và cấu trúc
Cấu trúc cần lưu ý:
Make an effort: cố gắng, nỗ lực
In order to/so as to/to do st: để làm gì