[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 09)
-
4697 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về phát âm nguyên âm
A. breath /breθ/(n):hơi thở
B. path /pɑːθ/ (n): lối đi
C. wither /ˈwɪðər/ (v): làm khô, làm héo
D. breakthrough /ˈbreɪkθruː/ (n): sự chọc thủng phòng tuyến
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s
A. reads /riːdz/ (v): đọc
B. meets/miːts/ (v): gặp
c. stops/stɒps/ (v): dừng
D. drops /drɒps/ (v): rơi
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. comment /ˈkɒment/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
B. common /ˈkɒmən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. commence /kəˈmens/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
D. compass /ˈkʌmpəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ đầu.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm trong từ ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
B. argument /ˈɑːɡjəmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. nursery /ˈnɜːsəri/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. requirement /rɪˈkwaɪəmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ đầu.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
She was sitting on the grass, out of breath. She ____. She shouldn't have run so long.
Đáp án C
Kiến thức về thì của động từ
Tạm dịch: Cô ấy đang ngồi trên bãi cỏ, thở hổn hển. Cô ấy đã chạy rất lâu. Cô ấy lẽ ra không nên chạy quá lâu như vậy.
=> Căn cứ vào động từ “was” ở mệnh đề trước nên động từ ở vế sau cần chia ở thì quá khứ hoàn thành (hành động chạy xảy ra xong trước hành động ngồi và thở hổn hển).
* Người ta dùng quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh kết quả của hành động và dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình của hành động.
=> Vì câu cho thấy hành động để lại kết quả là "cô ngồi thở hổn hển", nhưng đồng thời cụm "so long" đã nhấn mạnh đến quá trình chạy của cô là trong suốt một thời gian rất dài, nên dùng đáp án C là chính xác nhất.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- out of breath: thở dốc, thở hổn hển
- should (not) + have + Vp2: lẽ ra đã (không) nên làm gì
Câu 6:
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Căn cứ vào động từ của mệnh đề chính “will not be” nên suy ra động từ của mệnh đề if sẽ chia ở dạng: If + S + V (hiện tại đơn). => Mệnh đề đó sẽ là: if those areas are damaged or destroyed.
Nhưng ở đây, ta sẽ rút gọn mệnh đề đó đi về dạng “damaged or destroyed” vì nó mang nghĩa bị động.
Tạm dịch: Nếu bị hư hỏng hoặc bị phá hủy, thì những khu vực đó sẽ không còn cho các thế hệ tương lai nữa.
Câu 7:
His aggressive style contrasts __________ with that of his low-key predecessor.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. thoroughly /ˈθʌrəli/ (adv): hoàn toàn (một cách toàn diện, kỹ lưỡng)
B. sharply /ˈʃɑːpli/ (adv): mạnh mẽ, sắc bén
C. fully /ˈfʊli/ (adv): hoàn toàn (về mức độ, ý rất nhiều, gần như toàn bộ)
D. coolly /ˈkuːlli/ (adv): điềm tĩnh, mát mẻ
*Cụm từ: Contrast sharply (coll): đối lập, tương phản một cách rõ rệt
Tạm dịch: Cách thức hung hăng của anh ấy tương phản một cách rõ rệt với phong thái điền tĩnh của người tiền nhiệm.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Contrast with: tương phản với
Câu 8:
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Make reparation to sb: bồi thường cho ai
+ Pay reparations to sb: trả chi phí bồi thường cho ai (thường là một quốc gia phải chịu trách nhiệm với những thiệt hại đã gây ra hoặc cho một quốc gia khác)
=> Đáp án D thường đi với "reparations" ở dạng số nhiều và mang nghĩa cụ thể hơn là bồi thường bằng chi phí; do đó ta không chọn được.
Tạm dịch: Công ty đã phải bồi thường cho những người bị bệnh bởi vì ô nhiễm hóa chất.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
as a result of + N: bởi vì
Câu 9:
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. communication /kəmjuːnɪˈkeɪʃən/ (n): sự giao tiếp
B. communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ (a): dễ truyền, thích trò chuyện
c. communicator /kəˈmjuːnɪkeɪtər/ (n): người giao tiếp
D. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
Căn cứ vào một loạt danh từ “health, food, safety, transportation, aerospace, electronics,_____ , and the environment” thì trong chỗ trống ta cũng sẽ cần một danh từ. Loại B, D.
Tạm dịch: Cả nhà phát minh và kỹ sư đều tìm cách cải thiện mọi thứ trong các lĩnh vực như sức khỏe, thực phẩm, an toàn, vận chuyển, hàng không vũ trụ, điện tử, giao tiếp và môi trường.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
look for: tìm kiếm
Câu 10:
A good way to show your responsibility and commitment to your family is to do your chores without complaining or___________.
Đáp án C
Kiến thức về bị động của danh động từ
Sau “without” ta cần một động từ ở dạng V-ing, nên loại B. Căn cứ vào nghĩa của câu nên ta có thể suy ra động từ ở đây phải chia ở dạng bị động.
Tạm dịch: Một cách tốt để thể hiện trách nhiệm và sự cam kết của bạn với gia đình mình là làm công việc vặt trong nhà mà không phàn nàn hay cần được sai bảo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- do chores: làm công việc nhà
- Without + V-ing: mà không làm gì
Câu 11:
According to some researchers, the emphasis in education in the next few years would be ____ the development of student's computer skills.
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Theo một số nhà nghiên cứu, sự chú trọng trong giáo dục trong vài năm tới sẽ tập trung vào phát triển các kỹ năng máy tính của học sinh.
=> Emphasis on st: tập trung, chú trọng vào cái gì
Cấu trúc khác cần lưu ý:
According to sb/ sth: theo như ai/ cái gì (trong trường hợp này không dùng “according to me”)
Câu 12:
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
To take offence (at sth): bất bình, tức giận (về việc gì)
Tạm dịch: Tôi hy vọng bạn sẽ không tức giận được nếu tôi nói cho bạn nghe một sự thật.
Câu 13:
Đáp án A
Kiến thức về từ nối
A. likewise /ˈlaɪkwaɪz/: tương tự, cũng như vậy
B. otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặt khác, nếu không thì
c. nonetheless /nʌnðəˈles/: tuy nhiên
D. unless /ənˈles/: trừ khi
Tạm dịch: Chỉ cần tưới những cái cây này hai lần một tuần, và tương tự như vậy với những cái cây khác trong phòng ngủ.
Câu 14:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. band /bænd/ (n): nhóm người
B. troupe /truːp/ (n): nhóm người trình diễn (như ca sĩ …)
c. swarm /swɔːm/ (n): bầy (côn trùng)
D. flock /flɒk/ (n): bầy (cừu, dê, chim chóc)
Tạm dịch: Cây trồng thường bị phá hoại hoàn toàn bởi những đàn châu chấu.
Câu 15:
They failed to ___________ the necessary precautions to avoid infection.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
take precaution: có sự những sự phòng ngừa
Tạm dịch: Họ không thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh nhiễm trùng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- fail to V: thất bại trong việc gì
- avoid + N/V-ing: tránh việc gì hay cái gì
Câu 16:
Đáp án A
Kiến thức về so sánh kép
Cấu trúc so sánh kép:
Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.
Cấu trúc:
The + {more adj/adv}/{adj_er/adv_er} + S + V, the + {more adj/adv}/{adj_er/adv_er + S + V: càng.....càng.....
Tạm dịch: Nhân viên càng cảm thấy hài lòng, họ càng có khả năng giữ vững lòng trung thành với công ty.
Câu 17:
_______lunch in Spain is _____ bit different from what we're used to in _____ America.
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được. Nhưng trong một số trường hợp, không dùng mạo từ xác định:
- Trước tên gọi các bữa ăn
- Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường
Ngoài ra, ta có cụm từ “a bit” nghĩa là một ít.
Tạm dịch: Bữa trưa ở Tây Ban Nha hơi khác so với những gì chúng ta đã quen ở Mỹ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- different from: khác với
- Used to V: đã từng làm gì
- Be used to V-ing: quen với việc gì
- Get used to V-ing: dần quen với việc gì
Câu 18:
The victims of the disaster finally decided not to choose ____of the two plans of receiving relief supplies from the government.
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
Either: một trong hai, cái này hay cái kia (dùng trong câu phủ định) -> "Either" có thể đi với "or" hoặc dùng "either of + N (số nhiều chỉ hai đối tượng) để mang nghĩa "hoặc cái này hoặc cái kia"
Neither: không cái nào trong hai, không cái nào, chẳng người nào. Neither đã hàm chứa nghĩa phủ định, nên ta dùng động từ ở thể khẳng định. -> Loại B vì động từ dùng "decided not"
Both: cả hai
Tạm dịch: Các nạn nhân của thảm họa cuối cùng đã quyết định sẽ không chọn cái nào trong hai kế hoạch nhận hàng cứu trợ từ chính phủ.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It was Giovanni Luppis, an officer in the army of the Austrian empire, who first came up with the idea of a self-propelled anti-ship weapon.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Đó là Giovanni Luppis, một sĩ quan trong quân đội của đế chế Áo, người đầu tiên đã nảy ra ý tưởng về một vũ khí chống hạm tự hành.
=> Come up with: nảy ra một ý tưởng
A. suggest /səˈdʒest/ (v): đề nghị một ý tưởng, một kế hoạch
B. discover /dɪˈskʌvər/ (v): phát hiện ra
C. propose /prəˈpəʊz/(v): đề nghị, đề xuất một hành động, kế hoạch
=> Sai vì cụm "come up with" đang chia ở quá khứ, nên động từ này cũng phải ở quá khứ mới đồng nghĩa được
D. reveal /rɪˈviːl/ (v): tiết lộ
Câu 20:
If he so much as harms a hair on her head, I won't be responsible for my actions.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Nếu thậm chí anh ta chỉ cần động đến một sợi tóc của cô ấy thì tôi sẽ không chịu trách nhiệm cho hành động của mình đâu nhé.
=> harm a hair on one’s head: phá phách, làm tổn thương ai
A. hurts her: làm tổn thương cô ấy (về mặt tinh thần)
B. flirts her: tán tỉnh cô ấy
c. dates her: hẹn hò với cô ấy
D. beats her: đánh cô ấy (dũng vũ lực)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- Be responsible for sth: chịu trách nhiệm về việc gì
- So much as: nhấn mạnh ý chỉ ai đó thậm chí là làm một việc gì mà họ không mong chờ, không muốn
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Today, illegal hunting still threatens many species, especially large mammals such as tigers, rhinoceros, bears and even primates.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Ngày nay, săn bắn trái phép vẫn đe dọa đến nhiều loài, đặc biệt là các loài động vật có vú lớn ví dụ như hổ, tê giác, gấu và thậm chí cả linh trưởng.
=> illegal /ɪˈliːɡəl/ (a): bất hợp pháp, trái phép
A. allowed by law: được cho phép bởi luật pháp
B. forbidden by law: bị cấm bởi luật pháp
c. introducing a law: giới thiệu một bộ luật
D. imposing a law: áp đặt một luật
Câu 22:
His lawyer thought he had a good chance of being acquitted at the trial, if no further evidence was found.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Luật sư của anh ta nghĩ rằng anh ta sẽ có cơ hội được tha bổng tại phiên tòa, nếu không có thêm bất cứ bằng chứng nào được tìm thấy.
=> acquitt /əˈkwɪt/ (v): tha bổng
A. found guilty: kết tội
B. declared innocent: tuyên bố vô tội
c. advised of appealing: được khuyên kháng cáo
D. charged of fraud: bị buộc tội gian lận
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- have a good chance of doing sth: có cơ hội tốt để làm gì
- Be advised of V-ing/ N: được khuyên làm gì
- Be charged of V-ing/ N: bị buộc tội, chịu trách nhiệm về cái gì
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
I was an MBA student in the USA and I lived in the university’s coed dormitory. In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (23)_______, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. To (24) _____ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (25) _______ around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. Eventually I talked to the residence adviser on my floor to see what I was doing wrong, and he explained to me the way men and women usually interact in the USA. I was quite relieved to hear that (26) _____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (27) _______I still maintain contact.
(Source: https://books.google.com.vn)
Đáp án B
Chủ đề về Education
Kiến thức về từ nối
A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
c. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (1) ____, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. (Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + Adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
- be interested in: quan tâm/thích thú
Câu 24:
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. pay /peɪ/ (v): trả
B. show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra
c. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại
D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa
Căn cứ vào cụm từ cố định:
Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự
To (2) ______their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. (Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)
Câu 25:
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái
B. comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thỏa mái
C. comfortably /ˈkʌmftəbli/ (adv): một cách thỏa mái
D. comfortable /ˈkʌmftəbəl/ (a): thỏa mái
Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ. Loại B, C
Căn cứ vào nghĩa của câu:
However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (3)_____around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. (Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thâm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- leave sb alone: để ai đó yên
Câu 26:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. nothing/ˈnʌθɪŋ/: không cái gì
B. something/ˈsʌmθɪŋ/: một số điều
c. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì
D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
I was quite relieved to hear that (4)____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. (Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)
Câu 27:
I still made many good female friends afterwards (27) _______I still maintain contact.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends” được nhắc tới trước đó và làm tân ngữ.
Ta có cụm từ:
Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (5)_____ I still remain contact. (Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi còn ở Mỹ, nhưng tôi vẫn kết bạn với nhiều bạn nữ tốt sau đó, người mà tôi vẫn còn giữ liên lạc.)
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Everyone can take an important role by always doing their best to help their families flourish.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Dịch nghĩa: Mọi người có thể góp một phần quan trọng bằng cách luôn cố gắng hết sức mình để giúp gia đình của mình phát triển.
Căn cứ vào cụm từ “play an important role”: đóng/ giữ một vai trò quan trọng
=> đáp án: A (take -> play)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- do one’s best: cố gắng hết sức
Câu 29:
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây, ta có which dùng để thay thế cho danh từ “many functions” được nhắc tới ở phía trước, nên suy ra động từ ở đây phải chia ở dạng số nhiều.
=> Sửa lỗi: which includes-> which include
Tạm dịch: Gan có rất nhiều chức năng, bao gồm có việc giải độc các chất hóa học gây hại, sự phân hủy thuốc, lọc máu, sự bài tiết của mật và sự sản sinh ra protein giúp làm đông máu lại.
Câu 30:
Not only men and women do have many differences, but they also have many similarities.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Chúng ta sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh ý của câu. Cấu trúc đảo ngữ là:
Not only + trợ động từ/động từ to be + Chủ ngữ + động từ … but also ….
=> Sửa lỗi: men and women do -> do men and women
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
How might volunteering contribute to lower blood pressure? Performing volunteer work could increase physical activity among people who aren’t otherwise very active, says lead study author Rodlescia Sneed, a doctoral candidate in social and health psychology at Carnegie Mellon University. It may also reduce stress. “Many people find volunteer work to be helpful with respect to stress reduction, and we know that stress is very strongly linked to health outcomes,” she says.
As with any activity thought to improve health, researchers are trying to identify the specific characteristics of volunteering that provide the greatest benefit. For example, how much time would you need to put into volunteer work to lower your blood pressure or live longer? In the Carnegie Mellon study, 200 hours of volunteering per year correlated to lower blood pressure. Other studies have found a health benefit from as little as 100 hours of volunteering a year. Which types of volunteer activities improve health the most? No one really knows. Sneed speculates that mentally stimulating activities, like tutoring or reading, might be helpful for maintaining memory and thinking skills, while “activities that promote physical activity would be helpful with respect to cardiovascular health, but no studies have really explored this.”
One key for deriving health benefits from volunteering is to do it for the right reasons. A 2012 study in the journal Health Psychology found that participants who volunteered with some regularity lived longer, but only if their intentions were truly altruistic. In other words, they had to be volunteering to help others—not to make themselves feel better.
The Greek philosopher Aristotle once surmised that the essence of life is “To serve others and do good.” If recent research is any indication, serving others might also be the essence of good health.
(Source: https://www.health.harvard.edu/)
What does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về gì?
A. Trải nghiệm tình nguyện toàn cầu
B. Cơ hội tình nguyện cho thanh thiếu niên
C. Những lợi ích của tình nguyện
D. Công việc tình nguyện với trẻ em
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Performing volunteer work could increase physical activity among people who aren’t otherwise very active, says lead study author Rodlescia Sneed, a doctoral candidate in social and health psychology at Carnegie Mellon University. (Làm việc tình nguyện có thể tăng hoạt động thể chất giữa những người, kể cả với người mà không quá tích cực, tác giả nghiên cứu chính Rodlescia Sneed cho biết, một ứng cử viên tiến sĩ về tâm lý học xã hội và sức khỏe tại trường đại học Carnegie Mellon.)
=> Như vậy, ta có thể suy ra đoạn văn đang nói về những lợi ích của việc làm tình nguyện.
Câu 32:
The word “It” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án D
Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến________
A. Hoạt động thể chất
B. Huyết áp
C. Ứng cử viên tiến sĩ
D. Công việc tình nguyện
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ công việc tình nguyện được nhắc tới trước đó.
Performing volunteer work could increase physical activity among people who aren’t otherwise very active, says lead study author Rodlescia Sneed, a doctoral candidate in social and health psychology at Carnegie Mellon University. It may also reduce stress (Làm việc tình nguyện có thể tăng hoạt động thể chất giữa những người, kể cả với người mà không quá tích cực, tác giả nghiên cứu chính Rodlescia Sneed cho biết, một ứng cử viên tiến sĩ về tâm lý học xã hội và sức khỏe tại trường đại học Carnegie Mellon. Nó cũng có thể làm giảm căng thẳng.)
Câu 33:
Đáp án D
Theo đoạn 2, thông tin nào về công việc tình nguyện KHÔNG được được ủng hộ bởi các nghiên cứu?
A. 100 giờ hoạt động tự nguyện là đủ cho một lợi ích sức khỏe nhất định, nhưng bệnh huyết áp thấp đòi hỏi gấp đôi số giờ đó
B. Chỉ cần 100 giờ tình nguyện mỗi năm để gặt hái được một lợi ích sức khỏe
C. 200 giờ hoạt động tự nguyện nên được dành ra hàng năm để ảnh hưởng đến mức độ huyết áp
D. Những công việc đòi hỏi trí tuệ giúp nâng cao năng lực trí tuệ trong khi những công việc thể chất có lợi cho tim và lưu lượng máu
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
"In the Carnegie Mellon study, 200 hours of volunteering per year correlated to lower blood pressure. Other studies have found a health benefit from as little as 100 hours of volunteering a year."
(Trong nghiên cứu của Carnegie Mellon, 200 giờ tình nguyện mỗi năm có liên quan đến bệnh huyết áp thấp. Các nghiên cứu khác đã nhận thấy một lợi ích sức khỏe sẽ đạt được từ ít nhất 100 giờ tình nguyện một năm.)
=> Thông tin trên cho thấy các đáp án A, B, C đều không sai. Do đó, đáp án D sai.
Câu 34:
The word “altruistic” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Đáp án B
Từ "altruistic" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ____ .
A. bản ngã
B. nhân ái
C. tự do
D. hào hung
=> Từ đồng nghĩa: altruistic (vị tha) = philanthropic
One key for deriving health benefits from volunteering is to do it for the right reasons. A 2012 study in the journal Health Psychology found that participants who volunteered with some regularity lived longer, but only if their intentions were truly altruistic. (Một chìa khóa để có được lợi ích sức khỏe từ tình nguyện là làm điều đó vì những lý do đúng đắn. Một nghiên cứu năm 2012 trên tạp chí Tâm lý học sức khỏe đã cho thấy những người tham gia tình nguyện thường xuyên thì đã sống lâu hơn, nhưng chỉ khi mục đích của họ thực sự vị tha.)
Câu 35:
According to paragraph 4, what is the lesson from one of the greatest intellectual figures in history?
Đáp án A
Theo đoạn 4, bài học từ một trong những nhân vật trí thức vĩ đại nhất trong lịch sử là gì?
A. Cơ hội phục vụ người khác mang đến ý thức mạnh mẽ hơn về mục đích và ý nghĩa trong cuộc sống
B. Không có sự tự do tha thứ, cuối cùng bạn sẽ phục vụ vì những lý do sai lầm
C. Chúng ta nên tận dụng sự giúp đỡ hào phóng của người khác mà không cần phải trả lại
D. Chỉ một số ít người sử dụng cuộc sống của họ để phục vụ người khác
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
The Greek philosopher Aristotle once surmised that the essence of life is "To serve others and do good." If recent research is any indication, serving others might also be the essence of good health. (Nhà triết học Hy Lạp Aristotle đã từng phỏng đoán rằng bản chất của cuộc sống là "Phục vụ người khác và làm từ thiện." Nếu nghiên cứu gần đây là bất kỳ dấu hiệu nào, phục vụ người khác cũng có thể là bản chất của sức khỏe tốt.)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have suggested.
Recent figures show about 65% of those with living with dementia in the UK are women, with a similar statistic seen in the US for Alzheimer’s disease, while dementia is the leading cause of death for women in England. Alzheimer’s disease is only one of the types of dementia, but the most common form. While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s.
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used scans from a method called positron emission tomography. That allowed them to look at the way clumps of a protein called tau were spread in the brains of 123 men and 178 women without cognitive problems, as well as 101 men and 60 women with mild cognitive problems – although not yet diagnosed with Alzheimer’s disease. Cognitively normal older people often have small amounts of tau in certain areas of their brain.
From the data the team could build maps showing which areas of the brain show similar signals relating to tau in the scans, suggesting they are somehow connected. “Based on that we kind of try to reconstruct the pattern of spread,” Dr Sepideh Shokouhi, who is presenting the research, told the Guardian. “It is kind of like reconstructing a crime scene.” The team says the results suggest these maps look different in women and men, suggesting tau might be able to spread more rapidly across the female brain.
Other research presented at the conference – and also not yet peer reviewed – added weight to the idea that there might be differences between men and women that affect dementia risk. Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the other. While the actual importance of these factors has yet to be unpicked, and the study only looked at white participants, the team says it underscores that there could be a genetic reason for differences in the risk of dementia in men and women, and the way it develops.
(Adapted from https://www.theguardian.com)
Which of the following could be the best title of the passage?
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Sự khác nhau giữa bộ não của nam và nữ và các điều kiện để mắc bệnh Alzheimer.
B. Các nghiên cứu đã chỉ ra nguyên nhân vì sao phụ nữ dễ bị Alzheimer hơn.
C. Phương pháp điều trị Alzheimer ở nữ giới.
D. Alzheimer – nguyên nhân tử vong hàng đầu ở phụ nữ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have suggested. (Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân phụ nữ dường dư có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer cao hơn nam giới là do các tác động của gien, giải phẫu và cả của xã hội).
Câu 37:
Đáp án D
Những điều sau đây là nguyên nhân gây bệnh Alzheimer, ngoại trừ _________.
A. gien
B. giải phẫu
C. tuổi tác
D. nghề nghiệp
Căn cứ vào các thông tin sau:
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have suggested.
(Đoạn 1) (Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân phụ nữ dường dư có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer cao hơn nam giới là do các tác động của gien, giải phẫu và cả của xã hội).
Alzheimer’s disease is only one of the types of dementia, but the most common form. While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s.
(Đoạn 2) (Alzheimer chỉ là một loại của bệnh mất trí nhớ, nhưng là dạng phổ biến nhất. Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông).Câu 38:
Đáp án A
Từ “tangles” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. tình trạng lộn xộn, sự lộn xộn
B. trật tự
C. sự sắp xếp, sắp đặt
D. vị trí
Từ đồng nghĩa: tangle (tình trạng lộn xộn) = muddle
While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s.
(Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông).Câu 39:
Đáp án C
Như được đề cập trong đoạn 3, chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ là một phương pháp để ____________.
A. phân biệt giữa số lượng protein T trong người bình thường và trong người có vấn đề về nhận thức.
B. chẩn đoán ai là người dễ mắc bệnh Alzheimer hơn.
C. quan sát sự phát triển của protein T trong não của đối tượng nghiên cứu.
D. đánh giá liệu những người có vấn đề về nhận thức có protein T hay không.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used scans from a method called positron emission tomography. That allowed them to look at the way clumps of a protein called tau were spread in the brains of 123 men and 178 women without cognitive problems, as well as 101 men and 60 women with mild cognitive problems – although not yet diagnosed with Alzheimer’s disease.
(Một nghiên cứu, được trình bày tại Hội nghị quốc tế Hiệp hội Alzheimer ở Los Angeles bởi các nhà nghiên cứu của đại học Vanderbilt và vẫn chưa được kiểm duyệt, đã sử dụng các hình ảnh cắt lớp từ một phương pháp gọi là chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ. Phương pháp này cho phép họ quan sát cách mà một nhóm protein có tên gọi là T phát triển trong não 123 người đàn ông và 178 phụ nữ không có vấn đề về nhận thức, cũng như não của 101 đàn ông và 60 phụ nữ có vấn đề về nhận thức ở mức nhẹ - mặc dù vẫn chưa được chẩn đoán là bị Alzheimer).
Câu 40:
What does the word “their” in paragraph 3 refer to?
Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. của 123 người đàn ông và 178 phụ nữ không có vấn đề về nhận thức
B. của 101 đàn ông và 60 phụ nữ có vấn đề về nhận thức ở mức nhẹ
C. của những người lớn tuổi bình thường về nhận thức
D. của những người bị Alzheimer
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Cognitively normal older people often have small amounts of tau in certain areas of their brain. (Những người lớn tuổi hơn có nhận thức bình thường thường có số lượng protein T nhỏ hơn trong một số vùng nhất đinh của não họ).
Câu 41:
According to the passage, which of the following is TRUE?
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Dữ liệu từ bản đồ có thể giúp các nhà nghiên cứu tìm ra cách chữa trị cho bệnh mất trí nhớ.
B. Tuổi thọ của nam giới lớn hơn của nữ giới, vì vậy họ ít bị bệnh Alzheimer hơn.
C. Tất cả nghiên cứu tại hội nghị đã được kiểm duyệt trước khi trình bày.
D. Não bộ của nữ giới thì thuận tiện cho protein T phát triển hơn là não bộ nam giới.
Căn cứ các thông tin sau:
While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s. (Đoạn 2) (Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông).
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used scans from a method called positron emission tomography. (Đoạn 3) (Một nghiên cứu, được trình bày tại Hội nghị quốc tế Hiệp hội Alzheimer ở Los Angeles bởi các nhà nghiên cứu của đại học Vanderbilt và vẫn chưa được kiểm duyệt, đã sử dụng các hình ảnh cắt lớp từ một phương pháp gọi là chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ.)
Other research presented at the conference – and also not yet peer reviewed – added weight to the idea that there might be differences between men and women that affect dementia risk. (Đoạn 7) (Một nghiên cứu khác được trình bày tại hội nghị - và cũng chưa được kiểm duyệt – nhấn mạnh vào ý kiến rằng sự khác biệt giữa nam và nữ có thể tác động đến nguy cơ mất trí nhớ).
From the data the team could build maps showing which areas of the brain show similar signals relating to tau in the scans, suggesting they are somehow connected. (Đoạn 6) ((Từ dữ liệu đó, các nhà nghiên cứu có thể xây dựng các bản đồ chỉ ra khu vực nào của bộ não có các tín hiệu có liên quan tới protein T trong hình ảnh cắt lớp và chỉ ra chúng liên kết như thế nào).
The team says the results suggest these maps look different in women and men, suggesting tau might be able to spread more rapidly across the female brain. (Đoạn 6) (Các nhà nghiên cứu cho biết kết quả cho thấy các bản đồ này trông khác nhau ở đàn ông và phụ nữ, và rằng protein T có thể phát triển nhanh hơn trong não bộ nữ giới).
Câu 42:
The word “revealed” in the last paragraph could be best replaced by __________.
Đáp án A
Từ “revealed” trong đoạn cuối có thể được thay thế bằng từ ________.
A. phát hiện ra
B. tạo ra
C. thí nghiệm
D. chữa trị
Từ đồng nghĩa” reveal (phát hiện ra, khám phá ra) = discover
Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the other. (Nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đại học Miami đã phát hiện ra 1 nhóm gien và các biến thể gien có liên quan tới bệnh Alzheimer chỉ ở giới tính này hay giới tính kia).
Câu 43:
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng _______________.
A. các nhà khoa học chắc chắn rằng sự khác biệt về giới tính sẽ ảnh hưởng tới nguy cơ bị Alzheimer.
B. sự ảnh hưởng của một nhóm gien và các biến thể gien lên bệnh Alzheimer vẫn chưa được làm sáng tỏ về mặt khoa học.
C. các nghiên cứu đã nghiên cứu toàn bộ các nhóm người tham gia về nguy cơ mất trí nhớ.
D. kết quả của các nghiên cứu về Alzheimer đều khác nhau.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the other. While the actual importance of these factors has yet to be unpicked, and the study only looked at white participants, the team says it underscores that there could be a genetic reason for differences in the risk of dementia in men and women, and the way it develops.
(Nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đại học Miami đã phát hiện ra 1 nhóm gien và các biến thể gien có liên quan tới bệnh Alzheimer chỉ ở giới tính này hay giới tính kia. Trong khi tầm quan trọng của các nhân tố này vẫn chưa được làm sáng tỏ, và nghiên cứu chỉ quan sát ở nhóm người da trắng, các nhà nghiên cứu cho rằng có thể có 1 nguyên nhân về gien cho sự khác nhau về nguy cơ mất trí nhớ ở nam và nữ, và cách chúng phát triển).
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“What happens to what we throw away?", Mary wonders.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Căn cứ vào cấu trúc câu tường thuật:
S1 + wonder + từ để hỏi + S2 + V
- Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì sẽ không có sự thay đổi về thì khi chuyển sang gián tiếp
Đề bài: “Điều gì sẽ xảy ra với những thứ mà chúng ta vứt đi?” Mary tự hỏi.
= A. Mary tự hỏi rằng điều gì sẽ xảy ra với những thứ mà chúng ta vứt đi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- throw away: vứt đi
Câu 45:
Dr. Mercer decided not to accept the research grant at Harvard because he is going to take six months off to spend more time with his family.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
- Ở đây ta sẽ dùng mệnh đề sau because để làm mệnh đề if và mệnh đề còn lại để làm mệnh đề chính.
- Động từ ở mệnh đề because chia ở thì hiện tại (is going to) nên suy ra mệnh đề if có dạng: If + S+ V-ed
- Động từ ở mệnh đề còn lại chia ở thì quá khứ (decided) nên suy ra mệnh đề chính có dạng: S + would/ could + have + V-ed/Vp2
-> đây là câu điều kiện trộn.
Đề bài: Tiến sĩ Mercer đã quyết định không chấp nhận khoản trợ cấp nghiên cứu ở đại học Harvard bởi vì anh ấy dự định nghỉ phép sáu tháng để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình của mình.
= A. Tiến sĩ Mercer sẽ chấp nhận khoản trợ cấp nghiên cứu ở đại học Harvard bởi nếu anh ấy không dự định nghỉ phép sáu tháng để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- accept the grant: chấp nhận khoản trợ cấp
- take time off: nghỉ ngơi, nghỉ phép
Câu 46:
Textbooks can't provide students with the latest information as a mobile device can.
Đáp án C
Kiến thức về so sánh bằng
Đề bài: Sách giáo khoa không thể cung cấp cho học sinh những thông tin mới nhất như các thiết bị di động có thể cung cấp.
= C. Sách giáo khoa không thể cung cấp cho học sinh những thông tin mới như các thiết bị di động có thể cung cấp.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Câu 47. - "I am sorry. I've spoilt the cake." – “____’
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Đề bài: - “Tôi xin lỗi. Tôi đã làm hư cái bánh rồi” – “ ”
A. OK. Go ahead: Được rồi, tiếp tục nào.
B. Yes, definitely: Vâng, tất nhiên rồi.
c. That's alright. Don't worry: Không sao đâu. Đừng lo.
D. I'd rather not do it: Tôi sẽ không làm điều đó đâu.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Go ahead: tiếp tục làm điều gì đó
Câu 48:
- A: "I need to stop eating such unhealthy foods."
- B: “___________________.”
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Đề bài: - A: "Tôi cần chấm dứt việc ăn những thức ăn không tốt cho sức khỏe."
- B: “_______ ”
A. That sounds delicious and nutritious: Có vẻ ngon và nhiều dinh dưỡng đấy.
B. I know what you mean. I've started eating better myself: Tôi hiểu ý của bạn là gì. Tôi đã bắt đầu việc ăn uống tốt cho sức khỏe hơn rồi.
C. I mainly eat baked chicken, because there's not a lot of fat: Tôi chủ yếu chỉ ăn gà nướng thôi. Bởi vì không có quá nhiều chất béo trong đó. (Không phù hợp vì khi đối phương đang đưa ra quan điểm của mình thì người đáp phải đáp lại theo hướng có liên quan; trong khi đáp án này cho thấy người đáp lại nêu ra thói quen của riêng mình trong khi đối phương không hỏi cũng không yêu cầu)
D. Are you sure that's how you want me to make it?: Bạn có chắc là bạn muốn tôi làm điều đó không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- need to do sth: cần làm gì
- need V-ing: cần được làm gì
- stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
- stop to do sth: dừng để làm cái gì (tạm thời)
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Technology allows for remote working. This expands women's options.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây, ta sẽ sử dụng đại từ quan hệ which để thay thế cho nguyên mệnh đề phía trước.
Đề bài: Công nghệ cho phép làm việc từ xa. Điều này mở ra nhiều sự lựa chọn cho phụ nữ.
= A. Công nghệ cho phép làm việc từ xa, điều đó mở ra nhiều sự lựa chọn cho phụ nữ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
allows for sth: cho phép điều gì
Câu 50:
She teaches children with special needs. Many of them have severe learning difficulties.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “trẻ em” được nhắc tới trước đó.
Đề bài: Cô ấy dạy trẻ em với những yêu cầu đặc biệt. Nhiều trong số chúng có nhiều khó khăn trong việc học.
= D. Cô ấy dạy trẻ em với những yêu cầu đặc biệt, nhiều trong số đó có nhiều khó khăn trong việc học.