Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 05)

  • 4558 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. absence /ˈæbsəns/

B. arrive /əˈraɪv/

C. absorb /əbˈzɔːrb/

D. apologize /əˈpɑːlədʒaɪz/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của đuôi –ed

A. dogged /ˈdɒɡɪd/

B. crooked /ˈkrʊkɪd/

C. naked /ˈneɪkɪd/

D. backed /bækt/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. approach /əˈproʊtʃ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

B. panda /ˈpændə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

C. income /ˈɪnkʌm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.

D. current /ˈkɝrənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. confidence /ˈkɑːnfədəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

B. celebrate /ˈseləbreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C. effective /əˈfektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –tive làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

D. handicapped /ˈhændɪkæpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

 All of the plants now raised on farms _______ from plants that ______ wild.

Xem đáp án

Đáp án B                       

Kiến thức về thì động từ

* Vế đầu đang diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong hiện tại (từ lúc bấy giờ) nên không thể chia nó ở dạng thì quá khứ hoàn thành được – thì này để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

→ Loại A, D

* Vế hai, căn cứ vào “once” là dấu hiệu của thì quá khứ, do đó không thể chia vế hai ở thì hiện tại

→Loại C

Tạm dịch: Tất cả những cây được nuôi trong các nông trại ngày nay thì được phát triển từ những cây đã từng mọc hoang dại.


Câu 6:

We _______ more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về các loại mệnh đề

Xét các đáp án:

A. wish we spent → Sai, vì cấu trúc với “wish” thì động từ của mệnh đề sau “wish” phải lùi một thì so với câu gốc. Trong khi câu gốc là đang chia ở quá khứ đơn thì với động từ “spend” ở đây phải chia ở thì quá khứ hoàn thành

B. were supposed to be spending → Sai vì động từ “spend” ở đây chia với dạng tiếp diễn “be Ving” là không chính xác, bởi nó là một hành động đã xảy ra trước hành động ở vế sau trong quá khứ nên phải dùng “to have Vp2”.

Với cấu trúc: “Be supposed to do sth: được cho là phải làm gì, có trách nhiệm phải làm gì

C. would like to have spent → Đúng, vì với cấu trúc: “S + would like + to V” để diễn tả mong muốn ai đó muốn làm gì với văn phong lịch sự; với hành động “spend” đã xảy ra trước hành động “leave” trong quá khứ nên ta dùng “to have Vp2” thay vì “to V”

D. regret that we didn’t spend → Sai, vì hành động “not spend” xảy ra trước hành động “leave” trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ hoàn thành

Tạm dịch: Chúng tôi muốn dành nhiều thời gian hơn cho các con của mình trước lúc chúng đi học đại học. Chúng tôi đã quá bận với công việc của mình đến nỗi mà chúng tôi đã không nghĩ về điều đó.

Cấu trúc cần lưu ý:

-Leave for somewhere: rời khỏi đâu để đến đâu

-Be too + adj + to do sth: quá…….đến nỗi không thể làm gì


Câu 7:

Though she lost her job last month, she still wanted to save_____ so she said that she had left it willingly.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. obstacle /ˈɑːbstəkəl/ (n): khó khăn, trở ngại

B. difficulty /ˈdɪfkəlt̬i/ (n): khó khăn

C. hindrance /'hindrәns/ (n): sự cản trở, ngăn cản, khó khăn

D. impediment /ɪmˈpedəmənt/ (n): sự cản trở, trở ngại, khó khăn

* Nhận thấy các danh từ đều thuộc cùng một trường nghĩa, tuy nhiên cả 4 đáp án đều là danh từ đếm được, trong khi trước chỗ trống trong đề bài không có mạo từ “a/an” nên vị trí này cần điền một dạng danh từ số nhiều

→ Loại B, C, D

Tạm dịch: Người chiến thắng trong trận chung kết sẽ là người có bước đột phá để vượt qua những khó khăn trở ngại và tiếp tục tồn tại cho đến những phút giây cuối cùng.

* Note: Break through sth (phr.v): vượt qua, tạo ra bước đột phá cái gì


Câu 8:

The final winner will be the one who breaks through ______ and survives till the last minutes.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. obstacle /ˈɑːbstəkəl/ (n): khó khăn, trở ngại

B. difficulty /ˈdɪfkəlt̬i/ (n): khó khăn

C. hindrance /'hindrәns/ (n): sự cản trở, ngăn cản, khó khăn

D. impediment /ɪmˈpedəmənt/ (n): sự cản trở, trở ngại, khó khăn

* Nhận thấy các danh từ đều thuộc cùng một trường nghĩa, tuy nhiên cả 4 đáp án đều là danh từ đếm được, trong khi trước chỗ trống trong đề bài không có mạo từ “a/an” nên vị trí này cần điền một dạng danh từ số nhiều

→ Loại B, C, D

Tạm dịch: Người chiến thắng trong trận chung kết sẽ là người có bước đột phá để vượt qua những khó khăn trở ngại và tiếp tục tồn tại cho đến những phút giây cuối cùng.

* Note: Break through sth (phr.v): vượt qua, tạo ra bước đột phá cái gì


Câu 9:

Your store needs a bold sign that will catch the _____ of anyone walking down the street. That may help to sell more products.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

* Ta có cụm từ:

Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll): thu hút sự chú ý của ai

Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một biển hàng thật nổi bật để nó sẽ thu hút được sự chú ý của bất kỳ ai khi đi bộ xuống con đường này. Điều đó có thể giúp bạn bán được nhiều hàng hơn.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ Catch a glimpse of sb = catch sight of sb = see for a moment (coll): nhìn lướt qua, nhìn thoáng qua nhanh chỉ trong chốc lát


Câu 10:

No matter how busy I may be, I shall be there tonight come what_______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

* Ta có cụm từ:

Come what may = whatever happens: bất kể có chuyện gì xảy ra

Tạm dịch: Cho dù tôi có thể bận đến đâu đi chăng nữa thì tôi vẫn sẽ ở đây đêm nay bất kể có chuyện gì xảy ra.

* Note cấu trúc:

-No matter how + adj/adv + S + V, clause = Although + S + V, clause: mặc dù/cho dù có thế nào đi chăng nữa thì…..


Câu 11:

Organizations may qualify for exemption from income tax if they __________ exclusively as charities.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

* Căn cứ vào vế đầu, vì động từ là “may + V” nên cho thấy đó là dấu hiệu của câu điều kiện loại 1. Theo cấu trúc, ta có:

If + S + V (hiện tại đơn) + O, S + will/can/may + Vo + ……:Nếu…..thì……..

-->Như vậy, vị trí cần điền là một động từ chia ở hiện tại đơn, dễ dàng loại A, C. Xét về nghĩa, động từ ở thể chủ động, loại D.

Tạm dịch: Các tổ chức có thể đủ điều kiện để được miễn thuế thu nhập nếu họ hoạt động độc quyền như các tổ chức từ thiện.

Cấu trúc cần lưu ý:

+ Qualify for sth/doing sth: đủ tư cách/phẩm chất/điều kiện để làm gì

+ Exemption from sth/doing sth: được miễn khỏi cái gì hay làm gì


Câu 12:

I used to be nervous when my father asked me to give him my school _________.
Xem đáp án

Đáp án C                

Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định

A. diploma /dɪˈploʊmə/ (n): chứng chỉ (sau khi vượt qua một kỳ thi đặc biệt hoặc hoàn thành một khóa học do các trường đại học, cao đẳng cấp)

B. certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng nhận (cung cấp thông tin trên tài liệu là hoàn toàn chính xác); bằng cấp (thể hiện trình độ chuyên môn sau khi vượt qua kỳ thi)

C. report /rɪˈpɔːrt/ (n) => school report = report card (US): bản báo cáo kết quả học tập ở trường của trẻ

D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): lai lịch, bối cảnh

Tạm dịch: Tôi đã từng rất lo lắng mỗi khi mà bố yêu cầu tôi đưa cho ông báo cáo kết quả học tập ở trường của mình.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ Used to do st: đã từng làm gì trong quá khứ

+ Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì

+ Give sb sth = give sth to sb: đưa cho ai cái gì


Câu 13:

Simon Lake drew the inspiration ____ La submarine of undersea travel and exploration from Twenty Thousand Leagues Under the Sea.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về giới từ

* Ta có cấu trúc sau:

Draw the inspiration for sth (to sb) from sth: lấy nguồn cảm hứng cho cái gì (cho ai) từ cái gì

Tạm dịch: Simon Lake đã lấy nguồn cảm hứng cho chiếc tàu ngầm La để đi lại và thám hiểm dưới đáy biển từ tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển.


Câu 14:

Parents should start teaching them how to manage more complicated duties ____ children graduate from toddlerhood and move toward preschool.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ    

A. yet = but (conj): nhưng, tuy nhiên

B. when + clause: khi mà….

C. and (conj): và

D. so (conj): vì vậy

Tạm dịch: Cha mẹ nên bắt đầu dạy con trẻ làm thế nào để xoay xở những nhiệm vụ phức tạp hơn khi mà chúng hết tuổi ấu thơ và chuyển sang độ tuổi chuẩn bị đi học.


Câu 15:

Ecotourism is any type of tourism to relatively _______ natural areas for the enjoyment of natural, cultural and historical features.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. disturbed /dɪˈstɜːbd/ (a): bị rối loạn, có vấn đề về tinh thần, cảm xúc; bối rối, lúng túng

B. disturb /dɪˈstɜːb/ (v): làm sao nhãng, cắt ngang, xen ngang; làm ai đó buồn

C. undisturbed /ˌʌndɪˈstɜːbd/ (a): yên tĩnh, không bị quấy rầy, làm phiền; không thay đổi, không bị sao nhãng

D. disturbance /dɪˈstɜːbəns/ (n): sự quấy rầy, làm nhiều loạn; sự gây lo lắng, phiền muộn

*Nhận thấy vị trí cần điền là một tính từ bởi nó được trạng từ đứng trước bổ nghĩa và đồng thời đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ

Tạm dịch: Du lịch sinh thái là bất kỳ loại hình du lịch đến các khu vực tự nhiên tương đối yên tĩnh để tận hưởng các đặc điểm tự nhiên, văn hóa và lịch sử.


Câu 16:

Different activities should be carried out to raise _________awareness of our people about ecotourism.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mạo từ

* Theo quy tắc trong cụm danh từ với “N of N”, thì với dạng này, danh từ trước “of” luôn phải có “the” bởi đã có “of N” phía sau thì đồng nghĩa với việc danh từ thứ nhất đã xác định rồi. Ngay cả danh từ phía sau đa số vẫn có “the”, nhưng còn tùy thuộc vào dạng danh từ đó để có dùng “the” hay không

Tạm dịch: Nhiều hoạt động khác nhau nên được thực hiện để nâng cao nhận thức con người chúng ta về vấn đề du lịch sinh thái.

Cấu trúc cần lưu ý:

+ Carry out sth (phr.v): thực hiện, tiến hành

+ Raise one’s awareness about sth = raise the awareness of sb about sth: nâng cao nhận thức của ai về vấn đề gì


Câu 17:

__________ perform a function that requires water to perform that function, you had better give that water to the body in advance of the event.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về các loại mệnh đề

Xét các đáp án:

A. Any time you want to: bất cứ lúc nào bạn muốn…. → Đúng nghĩa

B. Unless you want to: nếu như bạn không muốn → Sai nghĩa

C. What you want to → Sai, vì đây không phải dạng mệnh đề danh từ bởi nếu vậy thì câu chưa có động từ chính, “want” chỉ là động từ phụ của mệnh đề danh từ

D. You want to → Sai, vì thiếu liên từ để nối hai vế với nhau

Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn muốn thực hiện một chức năng cái mà cần nước để thực hiện chức năng đó, tốt nhất bạn nên cung cấp lượng nước đó cho cơ thể trước sự kiện.

*Note: Had better do sth = should do sth: nên làm gì


Câu 18:

There are other problems of city life which I don't propose to ____ at the moment.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

A. go into (phr.v): bắt đầu làm gì; thảo luận, kiểm chứng, mô tả, giải thích một cách chi tiết và thận trọng

B. go around (phr.v): đủ cho mọi người trong nhóm; đến thăm ai; cư xử tệ

C. go for (phr.v): chọn, say mê, cố gắng

D. go up (phr.v): tăng lên

Tạm dịch: Còn nhiều vấn đề khác về cuộc sống thành thị cái mà tôi không muốn đi vào sâu để thảo luận kỹ ngay lúc này.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In the 1960s, the World Health Organization (WHO) began a campaign to get rid of the mosquitoes that transmit the disease malaria.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng và cụm động từ

Tạm dịch: Vào những năm 1960, Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã bắt đầu một chiến dịch để tiệt trừ những loại muỗi truyền phát căn bệnh sốt rét.

=>Get rid of (phr.v): tiệt trừ, loại bỏ, xóa bỏ

Xét các đáp án:

A. minimize /ˈmɪnəmaɪz/ (v): tối ưu hóa, tối thiểu hóa

B. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển thêm, làm gia tăng

C. eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): xóa bỏ, tiệt trừ hoàn toàn

D. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao, coi trọng điều gì/ai

=> Get rid of ~ Eradicate


Câu 20:

A father will be his child's role model. He will be the example for his child of what husbands and fathers are like.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Một người cha sẽ là một mẫu hình lý tưởng cho con cái mình. Ông ấy sẽ là tấm gương cho con cái ông về những người chồng và người cha như thế nào.

=>Role model /ˈrəʊl ˌmɒdəl/ (n): một người mà ai đó ngưỡng mộ; một mẫu hình lý tưởng của ai để họ noi theo

Xét các đáp án:

A. ai đó người mà những người khác ngưỡng mộ và noi theo B. ai đó người mà những người khác chia sẻ mối quan tâm của họ với người đó

C. ai đó người mà những người khác yêu thương và sống cùng

D. ai đó người mà những người khác thích

Cấu trúc khác cần lưu ý:

The/a/an (good) example for sb of sth: là một tấm gương (tốt) cho ai noi theo về điều gì


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

For many couples, money is the source of arguments, frustration. When it comes to finances and relationships, sharing the financial burden is important.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Đối với nhiều cặp vợ chồng, tiền bạc là nguồn gốc của những cuộc cãi vã, sự thất vọng. Khi nói đến tài chính và các mối quan hệ thì việc chia sẻ gánh nặng về tài chính là điều quan trọng.

=>Burden /ˈbɜːdən/ (n): gánh nặng, khó khăn

Xét các đáp án:

A. benefit /ˈbenəfɪt/ (n): lợi ích, lợi; lợi nhuận

B. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪlət̬i/ (n): trách nhiệm

C. aid /eɪd/ (n): sự viện trợ, hỗ trợ (tiền, thức ăn cho những người/quốc gia gặp khó khăn)

D. difficulty /dɪf.ə.kəl.t̬i/ (n): khó khăn

=> Burden >< benefit

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ When it comes (down) to sth: khi nói đến, khi xét về (dùng để giới thiệu một chủ đề mới hoặc một khía cạnh mới về chủ đề bạn đang nói đến)


Câu 22:

Aren't you putting the cart before the horse by deciding what to wear for the wedding before you've even been invited to it?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Chẳng phải là bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi lại đi quyết định xem nên mặc gì để đến đám cưới thậm chí trước cả lúc bạn được mời đến dự đám cưới đó hay sao?

=> Put the cart before the horse (idm): làm mọi việc sai trật tự đáng lẽ cần làm của nó (cầm đèn chạy trước ô tô)

Xét các đáp án:                          

A. doing things in the wrong order: làm mọi việc sai trật tự

B. doing things in the right order: làm mọi việc đúng trật tự

C. knowing the ropes = learning the ropes (idm): học cách, biết cách làm thế nào để làm một công việc hoặc hoạt động nào đó

D. upsetting the apple cart (idm): gây rối, làm hỏng kế hoạch của ai


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Human beings are extremely diverse in very many ways. People differ (23) ____ opinions, race, nationality, gender, age, sexuality, ethnicity, class, religion, lifestyle and so much more, yet at the very basic we are all human species. Ideally, all people feel (24) ____ and joy despite the differences. Today, the changes in time and technology have made is extremely impossible for any group of people to live without interacting with others outside their group. Often people of different cultural and geographical (25) ____ meet in international conferences, education exchange programs, sports, etc.

Sadly, the history of mankind discriminating against each other based on cultural differences has been with us for ages. So many people have died or have been denied their rights (26) _________ individual greed. Properties and economies have also been destroyed due to lack of understanding. Unfortunately, some of these occurrences are visible even today, perpetuated by people who little understand the importance of the (27)__________of our diversity.

(Source: https://www.springbreakwatches.com)

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ đề về CULTURAL DIVERSITY

Kiến thức về giới từ

* Căn cứ vào các cấu trúc sau:

+ Sb/sth differ from sb/sth else: ai đó/cái gì khác ai/cái khác về vấn đề gì

+ Differ with sb on/about/over sth: khác với ai về vấn đề gì

+ Differ in sth: khác trong vấn đề gì, lĩnh vực gì

=> Xét ngữ cảnh của câu, vì ở đây muốn nói rằng "con người khác nhau trong các lĩnh vực như về quan điểm, tôn giáo, quốc tịch,..." nên ta dùng "in". Chứ không thể dùng "from" vì như vậy đồng nghĩa với việc ta đi "so sánh con người với một loạt các danh từ quan điểm, tôn giáo,...", điều này hoàn toàn vô lý.

Tạm dịch: “Human beings are extremely diverse in very many ways. People differ (1) _________ opinions, race, nationality, gender, age, sexuality, ethnicity, class, religion, lifestyle and so much more, yet at the very basic we are all human species.”

(Con người vô cùng đa dạng theo rất nhiều cách. Họ khác nhau về ý kiến, chủng tộc, quốc tịch, giới tính, tuổi tác, tình dục, dân tộc, giai cấp, tôn giáo, lối sống và nhiều hơn nữa, nhưng về cơ bản, tất cả chúng ta đều là loài người.)


Câu 24:

Ideally, all people feel (24) ____ and joy despite the differences.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

A. pain /peɪn/ (n/v): nỗi đau đớn (về thể chất hoặc tinh thần)

B. pained /peɪnd/ (a): buồn bã, bị xúc phạm

C. painful /ˈpeɪnfəl/ (a): đau đớn (về thể chất hoặc tinh thần)

D. painless /ˈpeɪnləs/ (a): không gây đau

* Vì vị trí cần điền cần có chức năng tương đương với danh từ “joy” để đảm bảo cấu trúc song song khi hai từ cùng loại được nối với nhau bởi liên từ “and”, do đó ta cần điền một danh từ ở vị trí trống

Tạm dịch: “Ideally, all people feel (2)___________ and joy despite the differences.”

(Điều thật lý tưởng là tất cả mọi con người đều có cảm giác biết sự đau đớn và vui mừng, bất chấp sự khác biệt.)


Câu 25:

Often people of different cultural and geographical (25) ____ meet in international conferences, education exchange programs, sports, etc.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): bối cảnh, nguồn gốc, lai lịch

B. setting /ˈsetɪŋ/ (n): vị trí (của nhà ở hoặc một tòa nhà nào đó)

C. identity /aɪˈdentəti/ (n): đặc tính, đặc trưng, phẩm chất

D. surroundings /səˈraʊndɪŋz/ (n): vùng phụ cận, vùng xung quanh

Tạm dịch: “Often people of different cultural and geographical (3)___________ meet in international conferences, education exchange programs, sports, etc.”

(Thông thường những người có nguồn gốc văn hóa và địa lý khác nhau thường gặp nhau trong các hội nghị quốc tế, chương trình trao đổi giáo dục, thể thao, v.v.)


Câu 26:

So many people have died or have been denied their rights (26) _________ individual greed
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

A. because of + N/Ving: bởi vì

B. thanks to + N/Ving: nhờ vào, nhờ có

C. despite + N/Ving: mặc dù

D. as a result: kết quả là

Tạm dịch: “Sadly, the history of mankind discriminating against each other based on cultural differences has been with us for ages. So many people have died or have been denied their rights (4) ___________ individual greed.”

(Đáng buồn thay, lịch sử của nhân loại phân biệt đối xử với nhau dựa trên sự khác biệt văn hóa đã có với chúng ta từ nhiều năm trước. Vì vậy, nhiều người đã chết hoặc bị từ chối quyền của họ bởi vì lòng tham cá nhân.)


Câu 27:

Unfortunately, some of these occurrences are visible even today, perpetuated by people who little understand the importance of the (27)__________of our diversity.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. specialty /ˈspeʃəlti/ (n): nét đặc biệt (hàng hóa); đặc trưng; đặc sản; chuyên môn

B. uniqueness /juːˈniːknəs/ (n): sự độc nhất, độc đáo, sự khác thường

C. identity /aɪˈdentəti/ (n): đặc tính, đặc trưng

D. sustainability /səˌsteɪnəˈbɪlət̬i/ (n): sự bền vững, sự chịu đựng lâu dài

Tạm dịch: “Unfortunately, some of these occurrences are visible even today, perpetuated by people who little understand the importance of the (5)_________ of our diversity.”

(Thật không may, một số trong những sự kiện này có thể rõ thấy ngay cả ngày nay, được duy trì bởi những người mà gần như không hiểu được tầm quan trọng của sự độc đáo trong sự đa dạng của chúng ta.)


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The innovators behind objects like the cellphone or the helicopter took inspiration from work like "Star Trek" and “War of the Worlds”.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Các nhà phát minh những vật dụng như điện thoại di động hay máy bay trực thăng đều đã lấy nguồn cảm hứng từ những tác phẩm như “Ngôi sao Trek” và “Đại chiến thế giới”.

=> Căn cứ vào nghĩa, ta thấy D sai vì “work” cần chia ở dạng danh từ số nhiều, bởi ngay sau đó tác giả đã nêu ra hai tác phẩm cụ thể là “Ngôi sao Trek và Đại chiến thế giới”, đó là hai tác phẩm riêng biệt đưa ra làm đại diện cho danh từ “work” nên danh từ đó phải ở dạng số nhiều

=> Đáp án D (work -> works)       

*Note:

+ Work (danh từ không đếm được): công việc

+ Work (danh từ đếm được): tác phẩm

Cấu trúc cần lưu ý:

Take (the) inspiration from sth: lấy nguồn cảm hứng từ cái gì


Câu 29:

How many people know that the Brooklyn Bridge, built in 1883, were the world's first suspension bridge?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Tạm dịch: Có bao nhiêu người biết rằng cây cầu Brooklyn được xây dựng năm 1883 là cây cầu treo đầu tiên trên thế giới?

*Nhận thấy C sai vì chủ ngữ là “the Brooklyn Bridge”-tên của một cây cầu do đó động từ phải chia ở dạng số ít.

=> Đáp án C (were -> was)


Câu 30:

It is said that the accident seemed to have destroyed completely his confidence
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về vị trí từ loại

Tạm dịch: Người ta nói rằng vụ tai nạn dường như đã hủy hoại đi sự tự tin của anh ta.

*Ta thấy D sai vì vị trí trạng từ “completely” chưa đúng. Đối với động từ ở các thì đơn thì trạng từ có thể đứng trước hoặc sau để bổ nghĩa cho động từ, nhưng khi động từ có đi kèm với trợ động từ như thì hoàn thành thì trạng từ phải đứng giữa trợ động từ và động từ chính để bổ nghĩa cho nó.

=> Đáp án D (destroyed completely -> completely destroyed)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The best explainer videos are realized by great background score. When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button!

The importance of background music and sound effects for your explainer video, therefore, cannot be overstated. You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. Explainer videos have the emotional quotient working for them and music is just going to add more to make the viewers relate to the pain points you are highlighting in your video. Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.

While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able. Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it.

Which best serves as the title for the passage?

(source: https://www.b2w.tv/)

Xem đáp án

Đáp án A

Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là cái nào?

A. Tầm quan trọng của nhạc nền và các hiệu ứng âm thanh.

B. Tầm ảnh hưởng của nhạc câm và nhạc nền đối với trí nhớ.

C. Bên trong sự bùng nổ kinh doanh của nhạc nền.

D. Làm cách nào để lựa chọn nhạc nền cho những explainer video của bạn?

*Note:Explainer video” là một dạng video đồ họa ngắn (từ 1-3 phút), sử dụng hình ảnh vui nhộn và nội dung lôi cuốn để giới thiệu về doanh nghiệp hoặc truyền tải một thông điệp ý nghĩa nào đó đến với người xem.

Đây là dạng câu hỏi yêu cầu phải hiểu và nắm rõ được chủ đề đoạn văn, do đó nên để câu này xuống làm cuối cùng sau khi làm hết các câu hỏi tìm ý còn lại trong bài để vừa tận dụng thời gian làm các câu hỏi đó đồng thời giúp bạn tích lũy ý tưởng cho chủ đề của đoạn.

=>Suy ra từ toàn bài: Ngay từ đoạn đầu tiên tác giả đã giới thiệu đến explainer video thông qua các bộ phim, đặt độc giả vào trong ngữ cảnh để khiến họ hình dung được về loại video này bằng cách hỏi các câu hỏi rất chân thực, để từ đó khẳng định tầm quan trọng của nhạc nền và hiệu ứng âm thanh. Tiếp đó, đoạn 2 tác giả tập trung vào nêu những mục đích chính của việc sử dụng nhạc nền và cuối cùng là đoạn 3, tác giả nêu ra những việc sử dụng, ứng dụng điển hình, cần thiết khi sử dụng nó.

→Như vậy, xuyên suốt bài đọc tác giả chỉ tập trung vào các khía cạnh của dạng explainer video để làm nổi bật tầm quan trọng của nhạc nền và hiệu ứng âm thanh bởi đó là hai yếu tố tiên quyết để làm nên những explainer video xuất sắc.


Câu 32:

The word “score” in paragraph 1 can be replaced by ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “score” trong đoạn 1 có thể được thay thế cho ____________.

A. grove /ɡroʊv/ (n): lùm cây, khu rừng nhỏ B. mark /mɑːrk/ (n): mức, tiêu chuẩn; điểm số

C. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ

D. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc                 

Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa:

“When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button!”

(Lần cuối bạn xem một bộ phim câm là khi nào? Bạn chưa bao giờ xem? Bạn đã không xem một thời gian ngắn? Đã một thời gian dài rồi? Ngay cả khi bạn nhớ là đã xem một bộ phim rồi, nó vẫn sẽ có nhạc nền, hoặc bạn đã vô tình nhấn nút tắt tiếng!)

=>Score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim ~ Music

*Note: Mặc dù “score” nó còn có nghĩa là điểm số, nhưng phải dựa theo nghĩa của câu để đoán nghĩa và chọn từ đồng nghĩa theo từng ngữ cảnh


Câu 33:

According to paragraph 2, what is the main purpose for using background music?
Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 2, mục đích chính của việc sử dụng nhạc nền là gì?

A. Âm thanh giúp xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa phim ảnh và người xem.

B. Nhạc nền có thể kiểm soát được cách khán giả phản ứng với một cảnh quay.

C. Nhạc nền có thể ảnh hưởng đến cả tâm trạng và những lựa chọn của mỗi con người.

D. Một không khí âm nhạc thực sự có thể thúc đẩy con người làm những điều mạo hiểm.

Căn cứ vào nội dung thông tin trong đoạn 2:

“You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. [….] Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.”

(Bạn có thể không cần một dàn nhạc đầy đủ hoặc các giai điệu jazz sang trọng để tạo ra tâm trạng, nhưng liệu khi bắt đầu với một hiệu ứng tinh tế, trình diễn chuyên nghiệp hay chỉ đơn giản là cố gắng thu hút khách hàng thì âm nhạc là điều bắt buộc. [….] Hãy tưởng tượng nếu trò chơi video yêu thích của bạn không có nhạc nền hoặc hiệu ứng âm thanh để sao lưu đồ họa tuyệt vời? Bạn sẽ chơi nó với cùng cảm giác và hứng thú? Không! Tương tự là trường hợp với những explainer video của bạn. Chúng cần và phải có hiệu ứng âm thanh thích hợp để khiến chúng xứng đáng với thời gian xem của bạn.)


Câu 34:

The word “it” in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “it” trong đoạn 3 ám chỉ _________________.

A. score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim

B. video /ˈvɪdioʊ/ (n): vi-đê-ô

C. sound /saʊnd/ (n): âm thanh

D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): nền

*Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu ngay trước câu chứa nó hoặc ngay trong câu chứa nó để suy luận từ được quy chiếu.

*Căn cứ vào thông tin trong câu cuối đoạn 3 sau:

“Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it.”

(Ngay cả khi video của bạn không yêu cầu nhạc nền, nó phải bao gồm một số hiệu ứng âm thanh nếu không sẽ không phải là một trải nghiệm tốt cho những người lựa chọn xem nó.)

→Như vậy, đại từ “it” in đậm cũng chính là hai đại từ “it” còn lại trong cùng câu đó, ám chỉ “video”.


Câu 35:

According to paragraph 3, what is the fundamental and typical use of explainer videos?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, cách dùng cơ bản và điển hình của những explainer video là gì?

A. Nó được sử dụng để chắt lọc các ý tưởng rộng và phức tạp thành một chương trình thân thiện với người xem.

B. Các doanh nghiệp sử dụng chúng để nhanh chóng giới thiệu họ và tầm quan trọng của họ.

C. Nó được thiết kế như một phương tiện để kích thích cả thính giác và thị giác.

D. Nó giúp các khách hàng trong những vấn đề cuộc sống hàng ngày với các thông tin khoa học.

Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 3 như sau:

“While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able.”

(Mặc dù trọng tâm của việc sản xuất những explainer video thì tập trung vào việc truyền tải thông tin mong muốn và giải thích các quy trình thuộc về kỹ thuật và phức tạp một cách dễ dàng, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn sẽ làm người xem mất tập trung với nhạc nền. Các hiệu ứng âm thanh và âm nhạc sẽ không lấy đi thông điệp từ những explainer video, nó chỉ là để cải thiện nó và biến nó trở nên dễ xem và có thể dễ dàng chia sẻ hơn.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In our connected globalized world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture.

While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have limited prospects. This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance.

Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable.

(Adapted from Complete Advanced by Guy Brook – Hart and Simon Haines)

Which of the following could best serve as the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Ý nào trong các ý sau thể hiện tốt nhất chủ đề chính của đoạn văn?

A. Mối đe dọa các ngôn ngữ thiểu số ở các vùng khác nhau trên thế giới.

B. Sự nổi trội của các ngôn ngữ kinh doanh trên khắp thế giới.

C. Sự chuyển đổi từ ngôn ngữ điạ phương sang ngôn ngữ quốc gia ở nhiều nước.

D. Những lợi ích của ngôn ngữ quốc gia trong xã hội hiện đại.

Căc cứ thông tin đoạn 1:

In our connected globalised world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure.

(Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối được giao tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn).

Như vậy, chủ đề chính nói về những áp lực ngày càng tăng hay nói cách khác là mối đe dọa các ngôn ngữ thiểu số.


Câu 37:

According to the first paragraph, why do many parents consider the change towards national languages a reasonable choice?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn thứ nhất, tại sao nhiều bố mẹ lại coi sự chuyển sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia là một lựa chọn hợp lý?

A. Bởi vì không nhiều người ngày nay còn quen thuộc với ngôn ngữ của tổ tiên họ.

B. Bởi vì trẻ em ngày nay có thể học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia.

C. Bởi vì con cái họ sẽ có cơ hội được học tập, đạt được thành công và có điều kiện sống tốt hơn.

D. Bởi vì con cái họ có thể giúp kết nối văn hóa địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn.

Căn cứ thông tin đoạn 1:

Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots.

(Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn).


Câu 38:

What does the word “this” in the first paragraph refer to?

Xem đáp án

Đáp án D                 

Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?

A. lựa chọn hợp lý hơn

B. nơi mà trẻ em có thể sử dụng song ngữ

C. cơ hội giàu có

D. sự đẩy mạnh sử dụng song ngữ

Căn cứ thông tin đoạn 1:

However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture.

(Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang lại hi vọng rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép mọi người kết nối truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn).

Như vậy, this (điều này) ở đây chỉ sự đẩy mạnh việc sử dụng song ngữ.


Câu 39:

The word “constraints” in the second language is closest in meaning to ___________.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ “constraints” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.

A. tiền đầu tư

B. sự hạn chế

C. khủng hoảng

D. sự suy thoái

Từ đồng nghĩa: constraint (sự hạn chế, sự thắt chặt) = restriction

While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục theo ngôn ngữ không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách).


Câu 40:

What can be inferred from the sentence “their government’s position should be one of benign neglect” in paragraph 2?

Xem đáp án

Đáp án B                

Có thể suy ra điều gì từ câu “their government’s position should be one of benign neglect” trong đoạn 2?

A. Những người không phải là thành viên của chính phủ sẽ được phép nói ngôn ngữ của địa phương họ.

B. Tốt hơn là nên để các ngôn ngữ thiểu số này bị đào thải một cách tự nhiên bằng cách phớt lờ chúng.

C. Chính phủ không coi trọng tầm quan trọng của các ngôn ngữ thiểu số.

D. Người dân địa phương sẽ bị phớt lờ nếu họ sử dụng ngôn ngữ của tổ tiên họ.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance. (Điều này có nghĩa rằng trong khi nhiều người cảm thấy khá gắn kết với ngôn ngữ địa phương họ, thì thái độ của chính phủ nên là nhẹ nhàng phớt lờ, vẫn cho phép họ nói ngôn ngữ đó, nhưng lại không làm gì để bảo tồn nó khỏi sự biến mất dần dần).

Như vậy, thái độ nhẹ nhàng phớt lờ, không hề bảo tồn các ngôn ngữ thiểu số là cách để cho nó bị đào thải một cách tự nhiên.


Câu 41:

What is the influence of the shortage of minority language resources on many PhD students mentioned in paragraph 3?
Xem đáp án

Đáp án C

Ảnh hưởng của sự thiếu hụt về tư liệu ngôn ngữ thiểu số lên các nghiên cứu sinh được đề cập trong đoạn 3 là gì?

A. Những nghiên cứu sinh này không thể thuyết phục mọi người sử dụng ngôn ngữ mà họ đang học.

B. Những nghiên cứu có chất lượng có thể không hoàn thành được.

C. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thấu hiểu các ngôn ngữ này.

D. Họ phải tự mình trở thành biên dịch và thông dịch của những ngôn ngữ này.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học).


Câu 42:

The word “facets” in the last paragraph could be best replaced by _____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “facets” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ _____________.

A. khía cạnh, mặt

B. vấn đề

B. tiến trình

D. sản phẩm

Từ đồng nghĩa: facet (mặt, khía cạnh) = aspect

Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process.

(Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá trình).


Câu 43:

Which statement is NOT true according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu nào sau đây là không đúng theo đoạn văn?

A. Ngôn ngữ địa phương không thể thống nhất và tạo ra nhiều thịnh vượng như ngôn ngữ quốc gia.

B. Giáo dục nhà nước bắt buộc phải đảm bảo thế hệ trẻ có thể nói và làm việc bằng ngôn ngữ của địa phương họ.

C. Thiếu kĩ năng ngôn ngữ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nghiên cứu của các nghiên cứu sinh.

D. Mỗi công dân đều có quyền quyết định liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không.

Căn cứ vào các thông tin sau:

While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. (Đoạn 2) (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách. Người ta tin rằng các ngôn ngữ quốc gia hợp nhất và giúp tạo ra nhiều thịnh vượng trong khi các ngôn ngữ thiểu số địa phương lại chia rẽ. Hơn nữa, chính phủ có trách nhiệm phải bảo đảm rằng thế hệ trẻ có thể phát huy tất cả tiềm năng của họ, có nghĩa rằng giáo dục nhà nước phải cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia và do đó trang bị cho họ để tham gia vào các vấn đề quốc gia một cách có trách nhiệm).

Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. (Đoạn 3) (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác động tiêu cực đến chất lượng các nghiên cứu của họ).


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"Please don't leave until I come back", Sarah said.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu tường thuật

* Ta có các cấu trúc:

- S + suggest(s/ed) + Ving: ai đó đề xuất, gợi ý làm gì

- S + ask/tell sb to do sth: ai đó yêu cầu làm gì

- S + offer to do sth: ai đó đưa ra lời đề nghị, xung phong làm gì

Đề bài: “Làm ơn đừng rời đi cho đến khi tôi quay trở lại”, Sarah nói

= C. Sarah yêu cầu chúng tôi không rời đi cho đến khi cô ấy trở lại.


Câu 45:

The weather has been terrible recently. I am very depressed now.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện

* Ở đây với câu viết lại theo câu điều kiện loại 2, vì có dấu hiệu “recently” và “now”, diễn tả giả thiết trái với hiện tại, có cấu trúc:

S + V (quá khứ đơn) + O, S + would/could + Vo: nếu…….thì…………

Đề bài: Thời tiết gần đây thật tệ, bây giờ tôi đang cảm thấy rất chán nản.

= A. Nếu thời tiết gần đây không tệ thì tôi bây giờ không cảm thấy chán nản thế này.


Câu 46:

I eat a lot. I cannot keep fit.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu so sánh kép

*Theo cấu trúc:    

The + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + S + V, the + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + S + V: càng…….càng……

Đề bài: Tôi ăn rất nhiều. Tôi không thể giữ dáng.

= C. Tôi ăn càng nhiều, tôi càng trở nên kém cân đối hơn

Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

- “I like to work part-time for a non-profit organization this summer.”

- “_____________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: - “Tôi thích làm việc bán thời gian cho một tổ chức phi lợi nhuận trong mùa hè này.”

-“_______________________.”

A. Tôi cũng vậy. Tôi đang có kế hoạch xin ứng tuyển vào tổ chức “Hope”.

B. Tôi cũng làm, nhưng tôi không có đủ thời gian cho việc học.

C. Điều đó thật tuyệt. Bạn đang dần trưởng thành hơn rồi đấy.

D. Tất cả là vậy ư? Thế về việc sử dụng thời gian khôn ngoan thì sao?

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ Have enough + N + for doing sth: có đủ…..để làm gì

+ Coming of age (n): ai đó đủ tuổi hợp pháp để trở thành người lớn hoặc đủ tuổi để đi bầu cử; giai đoạn ai đó trưởng thành, lớn lên về mặt cảm xúc; giai đoạn cái gì bắt đầu trở nên thành công

+ How about + Ving = Suggest + Ving: gợi ý, đề xuất làm gì

+ Apply for sth/doing sth: xin ứng cử vào làm gì hay vị trí nào


Câu 48:

- Phúc: “I am offered the job at Vietravel.”

- Thomas: “_______________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: - Phúc: “Tôi đã được mời làm công việc ở tổ chức Vietravel rồi.”

- Thomas: “____________________.”

A. Trời ơi!

B. Chúc mừng!

C. Chúc may mắn nhé!

D. Đừng bận tâm, chúc bạn may mắn lần sau!

Cấu trúc cần lưu ý:

+ Good Heavens/grief/gracious/God/Lord! : trời ơi!


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We came in the room. Our boss was sitting in the front desk.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về các loại mệnh đề

Đề bài: Chúng tôi vào phòng. Sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn.

Xét các đáp án:

A. Chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì hai vế độc lập nối với nhau bằng dấu phẩy phải có liên từ

B. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì động từ vế sau bị biến đổi so với câu gốc

C. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Đúng. Với vế sau dùng cấu trúc đảo ngữ toàn bộ khi đảo cụm từ chỉ phương hướng lên đầu câu: [Cụm từ chỉ phương hướng] + V + S

D. Ngay khi chúng tôi vào phòng thì sếp chúng tôi ngồi ở phía trước bàn → Sai vì không sát nghĩa với câu gốc. Với cấu trúc đảo ngữ của “hardly…..when….”: 

Hardly + had + S + Vp2 + (O) + when + S + V (quá khứ đơn) …..: ngay khi…..thì…….


Câu 50:

Sara's classmates said that she littered on the school yard. She denied it.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về các loại mệnh đề

Đề bài: Bạn cùng lớp của Sara đã nói rằng cô đã xả rác ra sân trường. Cô ấy đã phủ nhận điều đó.

Xét các đáp án:

A. Sara đã phủ nhận việc đã xả rác ra sân trường → Đúng. Với cấu trúc: Deny + ving sth: phủ nhận đã làm điều gì; người ta dùng “Having Vp2 sth” để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động “deny” trong quá khứ

B. Sara đã phủ nhận việc xả rác của bạn bè cô ấy lên sân trường → Sai nghĩa

C. Xả rác lên sân trường, bạn bè Sara đã phủ nhận nó → Sai nghĩa

D. Khi Sara phủ nhận nó, bạn bè cô ấy đã nói rằng cô ấy xả rác lên sân trường → Sai thứ tự hành động diễn ra


Bắt đầu thi ngay