[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)
-
4549 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
49 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
đáp án C
Kiến thức về phát âm của phụ âm
A. bachelor /’bæt∫ələ/
B. chapter /'t∫æptə/
C. chemistry /'kemistri/
D. teacher /'ti:t∫ə/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi -es
A. bushes /bʊ∫iz/
B. wishes /wi∫iz/
C. researches /ri'sə:t∫iz/
D. headaches /'hedeɪks/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. upset /ʌp'set/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
B. preserve /pri'zə:v/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ə:/.
C. rhino /'rainou/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
D. expand /ɪk'spænd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. benefit /'benəfit/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. cinema /'sinəmə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.
D. aquatic /ə‘kwætik/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hoang ______ his email four times a week in order not to miss anything important.
Đáp án A
đáp án A
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu nhận biết: four times a week => thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Hoàng kiểm tra email của anh ấy bốn lần một tuần để không bỏ lỡ những thứ quan trọng.
Câu 6:
Đáp án D
đáp án D
Kiến thức về loại từ
Dấu hiệu nhận biết: interest là danh từ nên trước nó cần điền 1 tính từ
A. passion /'pæ∫ən/ (n): đam mê
B. passionately /'pæ∫ənətli/ (adv): một cách say đắm, nhiệt tình; nồng nhiệt, mạnh mẽ, rất
C. passionless /'pæ∫ənləs/ (a): không say sưa, không nồng nàn, không nồng nhiệt, không thiết tha
D. passionate /'pæ∫ənət/ (a): say đắm, nồng nàn; nồng nhiệt, thiết tha
Tạm dịch: Chúng tôi là bạn thân bởi chúng tôi có cũng sở thích đam mê âm nhạc.
Câu 7:
However, some scientists argue that the historical evidence shows that over time the Earth heats ______ and cools ______ naturally.
Đáp án C
đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Heat up: nóng lên, đun nóng, nung nóng
Cool down: lạnh đi, nguội đi
Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học tranh luận rằng các bằng chứng lịch sử đã cho thấy trái đất trước kia nóng lên và lạnh dần một cách tự nhiên.
Câu 8:
Everyone can help the needy by making a/ an ______ to a charity organization.
Đáp án B
đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a donation: tặng, hiến, quyên góp
Make an effort: cố gắng, nỗ lực
Tạm dịch: Mọi người có thể giúp người nghèo bằng cách quyên góp cho tổ chức từ thiện.
Câu 9:
They ______ your money if you haven't kept your receipt.
Đáp án A
đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện loại 1
If+ S + V(hiện tại), S + Will/Can/shall ...... + V
Tạm dịch: Họ sẽ không trả lại tiền cho bạn nếu bạn không giữ lại hóa đơn.
Câu 10:
The second-hand car Patrick bought was almost new ______ it was made in the 1995s.
Đáp án C
đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. or: hoặc
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. however: tuy nhiên
Tạm dịch: Chiếc xe đã qua sử dụng mà Patrick mua hầu như vẫn còn mới mặc dù nó được sản xuất vào những năm 1990.
Câu 11:
People demand higher wages because prices are ______ all the time.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. rise /raiz/: tăng lên, gia tăng (về số lượng, mức độ, giá cả)
B. progress /’prəugres/: phát triển, tiến bộ
C. grow /grəu/: phát triển, lớn lên; trưởng thành
D. exceed /ik'si:d/: vượt quá một quy định hoặc tiêu chuẩn
Tạm dịch: Mọi người đòi tăng lương vì giá cả cứ liên tục tăng.
Câu 12:
What measures have been ______ to control traffic jam at rush hours?
Đáp án B
đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Take measure to do st: có biện pháp để làm gì
Tạm dịch: Những biện pháp gì đã được áp dụng để điều tiết giao thông vào những giờ cao điểm?
Câu 13:
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
+ Chỗ trồng 1 cần điền THE vì chuyến tàu đã xác định lúc 10 giờ
+ Chỗ trống 2 không cần điền mạo từ vì go to hospital là vào bệnh viện để chữa trị, còn go to THE hospital là vào bệnh viện nhưng không phải chữa bệnh (đi thăm bệnh nhân…).
-> Cũng như go to school là đi học còn go to THE school là đến trường… nhưng không để học (đi họp phụ huynh,...)
Câu 14:
Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered ______ it before leaving.
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remmeber + V_ing: nhớ đã làm điều gì
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô ấy nhớ rằng mình đã khóa cửa trước khi ra ngoài
Ngoài ra:
Forget + to V: quên phải làm điều gì
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
Regret + to V: rất lấy làm tiếc khi phải làm gì
Regret + V_ing: hối tiếc vì đã làm gì
Stop + to V: dừng lại để làm gì
Stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm lại
Mean + to V: cố tình làm gì
Mean + V_ing: có nghĩa là gì
Câu 15:
I had a ______ chat with my manager and gave him an update on the project.
Đáp án A
đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Have a brief chat: có một cuộc trò chuyện ngắn
Tạm dịch: Tôi có một cuộc trò chuyện ngắn với quản lí của tôi và đưa cho ông ấy bản cập nhật của dự án.
Câu 16:
It’s normal for small businesses to operate at a ______ for the first couple of years before they start to break even.
Đáp án A
đáp án A
Kiến thức về cụm từ
Operate at a loss: hoạt động thua lỗ
Break even: hòa vốn
Tạm dịch: Đó là việc hết sức bình thường cho các doanh nghiệp nhỏ làm ăn thua lỗ trong vài năm đầu trước khi họ có thể hòa vốn.
Câu 17:
Đáp án C
đáp án C
Kiến thức về dụng động từ và câu bị động
Expect + to V: hy vọng, mong đợi làm gì
Expect + to be + Vp2: mong đợi được làm gì
Tạm dịch: Mary mong được nhận vào trường đại học mơ ước nhưng cô ấy không được.
Câu 18:
These thought-provoking poems ______ questions about what it means to love unconditionally.
Đáp án B
đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Raise questions: nêu ra vấn đề, đặt vấn đề
Tạm dịch: Những bài thơ đáng suy ngẫm này đã đặt ra vấn đề về việc thế nào là tình yêu vô điều kiện.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (27) in each of the following questions.
Both CARE and Oxfam organizations have programmes to help people in underdeveloped countries better their lives.
Đáp án C
đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cả hai tổ chức CARE và Oxfam đều có những chương trình để giúp các nước chưa phát triển có cuộc sống tốt hơn.
=> Better = improve: trau dồi, cải thiện để tốt hơn
A. make /meik/: làm ra, tạo ra
B. risk /risk/: sự rủi ro
D. start /sta:t/: bắt đầu, khởi hành
Câu 20:
Some tourist areas have suffered from some environmental damage.
Đáp án D
đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Một số vùng du lịch phải chịu thảm họa của môi trường.
=> Suffer from = undergo /,ʌndə'gəʊ/: chịu dựng, trải qua
Các đáp án khác:
A. cover /'kavə/: bao phủ, che phủ
B. finish /'fini∫/: kết thúc, hoàn thành
C. take /teik/: cầm, nắm
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
From my point of View, parental divorce can cause lasting negative consequences for children.
Đáp án A
đáp án A
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi, việc ly dị của bố mẹ sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến những đứa trẻ của họ.
=> Divorce: ly hôn >< beginning of a marriage: kết hôn
Các đáp án khác:
B. the situation of not marrying: chưa kết hôn
C. single person: độc thân
D. ending of a marriage: ly hônCâu 22:
Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming.
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Cắt giảm việc sử dụng năng lượng là cách tốt nhất để làm giảm sự nóng lên toàn cầu.
=> Cut down on = decrease = decline (giảm) >< increase (tăng)
Shrink /∫riŋk/: co lại
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
- Mai: "How fashionable a pair of trainers you have!”
- Nam: "_________________."
Đáp án B
đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Mai: "Đôi giày thể thao của bạn trông thật thời trang."
Nam: “______________________.”
A. Bạn có muốn biết nơi mua nó không?
B. Cảm ơn vì lời khen.
C. Tớ biết nó rất thời trang.
D. Ồ, đương nhiên
Câu 24:
- A: "What a beautiful wedding dress you are wearing today, Daisy!"
- B: “____________________.”Đáp án B
đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
A: "Chiếc váy cưới bạn mặc hôm nay trông thật đẹp, Daisy.”
B: " ________________________."
A. Rất tiếc phải nghe điều đó
B. Cảm ơn, thật tốt khi bạn nói điều đó.
C. Không sao.(dùng để đáp lại lời cảm ơn hoặc xin lỗi)
D. Cảm ơn vì món quà.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
At present, single-parent families ought to be of great focus, be recognized and supported as they are a growing family form and should not be an afterthought in family, economic and labor market policies. Single parent families should be (25) _______ considered and addressed in all family policy discussions and decisions. (26)________, home-care cash allowances, which are paid to a parent who abstains from employment to take care for her child at home, can have significant consequences encouraging lower levels of female employment among single-parent families, (27)________ in turn results in higher childhood poverty. In this regard, work-life balance policies and workplace practices also need to (28)________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard work hours when childcare is not available.
The provision of educational and skill-building opportunities and affordable quality day care become even more urgent in families with single parents. Such families should have a higher priority and subsidized access to childcare facilities. Governmental agencies should be established (29)________ child support payment from non-resident parents in case of conflicts, disagreements or delayed payments, e.g., after a divorce or separation.
(Adapted from http://www.socialtrendsinstitute.org/)
Đáp án B
A. implicitly /ɪmˈplɪsɪtli/ (adv): một cách không trực tiếp, ngầm; hoàn toàn
B. clearly /ˈklɪrli/ (adv): một cách rõ ràng, dễ hiểu
C. indirectly /ˌɪndaɪˈrektli/ (adv): một cách gián tiếp, không rõ ràng
D. completely /kəmˈpliːtli/ (adv): một cách hoàn toàn, tuyệt đối
Tạm dịch: “Single parent families should be clearly considered and addressed in all family policy discussions and decisions” (Những gia đình cha hoặc mẹ đơn thân nên được xem xét một cách rõ ràng và được ghi tên trong tất cả các thảo luận và quyết định về chính sách gia đình).
Câu 26:
Đáp án A
A. for instance /fɔːr ˈɪnstəns/ (conj.) = for example: ví dụ, chẳng hạn
B. however /ˌhaʊˈevɚ/ (conj; adv): tuy nhiên
C. moreover /ˌmɔːrˈoʊvɚ/ (conj; adv): hơn nữa, ngoài ra, vả lại
D. therefore /ˈðerfɔːr/ (conj; adv): do đó, do vậy, vì lẽ đó…
Tạm dịch: “_______, home-care cash allowances, which are paid to a parent who abstains from emloyment to take care of for her child at home, can have significant consequences encouraging lower levels of female employment among single-parent families…” (Chẳng hạn, những khoản trợ cấp tiền mặt cho việc chăm sóc tại nhà, cái mà được dành cho người mẹ nghỉ việc làm để chăm sóc con cái của cô ấy ở nhà, có thể có những tác động đáng kể khuyến khích mức độ việc làm phụ nữ thấp hơn giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân).
=> Từ này nối hai câu liên tiếp nhằm để câu sau đưa ra bằng chứng cho giả thiết câu trước.
Câu 27:
Đáp án C
*Vì sau “whose” cần N nên loại B; trước “that” không được có dấu “,” nên loại D và đại từ quan hệ cần điền không phải thay thế cho N chỉ người nên loại A.
Tạm dịch: “…..can have significant consequences encouraging lower levels of female employment among single-parent families, _______ in turn results in higher childhood poverty.” (…..có thể có những tác động đáng kể cái mà khuyến khích mức độ việc làm phụ nữ thấp hơn giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân, điều mà do đó sẽ gây ra mức độ nghèo đói cho trẻ em cao hơn).
*Như vậy, từ which là thay thế cho cả cụm từ “lower levels of female employment among single-parent families”.
Câu 28:
Đáp án D
A. take responsible for: không có cấu trúc này
=> Take responsibility for sb/sth/doing sth (coll): chịu trách nhiệm cho ai/cái gì/làm gì
Hoặc: Be responsible for sb/sth/doing sth (adj): chịu trách nhiệm cho; kiểm soát, nắm quyền
B. (tobe) take in hand: nắm quyền, kiểm soát
C. take no notice of (coll): không chú ý, để ý đến ai/ cái gì
D. take account of sth= take sth into account (coll): xem xét, cân nhắc kĩ điều gì
Tạm dịch: In this regard, work-life balance polices and workplace practices also need to _________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard work hours when childcare is not available. (Xét về mặt này, các chính sách cân bằng giữa công việc- cuộc sống và nơi làm việc cũng là một khía cạnh của ông bố/bà mẹ đơn thân cần phải xem xét kĩ, chẳng hạn là những tác động của giờ giấc làm việc không chuẩn mực khi việc chăm sóc trẻ là không sẵn có).
Câu 29:
Governmental agencies should be established (29)________ child support payment from non-resident parents in case of conflicts, disagreements or delayed payments, e.g., after a divorce or separation.
Đáp án A
A. to faciliate (to v): để làm cho dễ dàng, thuận tiện
B. faciliating (ving): làm cho dễ dàng, thuận tiện
C. (be) faciliated (ved): (được) làm cho dễ dàng, thuận tiện
D. faciliate (v): làm cho dễ dàng, thuận tiện
*Vị trí cần một “to V” để chỉ mục đích nên chọn đáp án A
Tạm dịch: “Governmental agencies should be established________ child support payment from non-resident parents in case of conflicts, disagreements or delayed payments, e.g, after a divorce or separation” (Các cơ quan chính phủ nên được thiết lập để làm cho thuận tiện trong những khoản tiền hỗ trợ trẻ em có cha mẹ không nơi ở trong những trường hợp xích mích, bất đồng hay những khoản tiền bị trì hoãn, chẳng hạn sau li dị hoặc ly thân).
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
The world’s oldest post office, which has been operating in Sanquhar, Scotland, for more than 300 years, faces an uncertain future. Current owner and stamp collector, Manzoor Alam, and his wife, Nazra, have been forced to put the business and its accompanying cottage on the market due to ill health.
The Alams are “heartbroken” to leave the post office, and are concerned that if a buyer cannot be found its rich history could be lost. “It was my husband who was always the one most interested in stamps and the postal service but over the last few years of working here it has grown on me too,” said Mrs Alam. The couple are the post office’s 16th postmasters, and if they become the last, the title will fall to a Stockholm branch, which opened in 1720.
Dumfries and Galloway councillor, Andrew Wood, said lots of rural areas were struggling to keep their post offices open. He said it would be a “sad day” if the business folded. “I was wondering if the community could arrange a buyout but it shouldn’t come down to that,” he said. “We’re a wealthy country and should be able to have them in good-sized towns.”
The property is on the market for £275,000, and includes a three-bed cottage with two bathrooms, a large living room, and garden with outbuildings. Agent Humberstones suggests the outbuilding could be a holiday let, tea room or postal museum, as Mr Alam had planned. “My ambition is to promote the rich heritage of the past by establishing a postal museum — the only one in Scotland — and combining it with a modern business, securing this wonderful post office for future generations,’” he had said when he took on the business.
(Source: https://www.countrylife.co.uk/)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Bưu điện lâu đời nhất thế giới đối mặt với nguy cơ đóng cửa
B. Bưu điện lâu đời nhất bị đóng cửa do thời tiết
C. Bưu điện lâu đời nhất thế giới mở lại trong tháng này
D. Bưu điện lâu đời nhất đã phục hồi
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
The world's oldest post office, which has been operating in Sanquhar, Scotland, for more than 300 years, faces an uncertain future. Current owner and stamp collector, Manzoor Alam, and his wife, Nazra, have been forced to put the business and its accompanying cottage on the market due to ill health. (Bưu điện lâu đời nhất thế giới, cái mà đã hoạt động tại Sanquhar, Scotland khoảng hơn 300 năm, đối mặt với một tương lai không chắc chắn. Chủ sở hữu đồng thời cũng là nhà sưu tập tem hiện tại Manzoor Alam, và vợ ông là Nazra, đã bị buộc phải đưa doanh nghiệp và ngôi nhà đi kèm rao bán trên thị trường do sức khỏe kém.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về việc cái bưu điện lâu đời nhất thế giới đang phải đối mặt với nguy cơ bị đóng cửa.
Câu 31:
Đáp án D
Từ “accompanying” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. tham dự
B. trùng
C. được hỗ trợ
D. được liên kết, kèm với
Từ đồng nghĩa accompanying (đi kèm) = associated
Current owner and stamp collector, Manzoor Alam, and his wife, Nazra, have been forced to put the business and its accompanying cottage on the market due to ill health. (Chủ sở hữu đồng thời là nhà sưu tập tem hiện tại Manzoor Alam, và vợ ông là Nazra, đã bị buộc phải mang doanh nghiệp và ngôi nhà đi kèm rao bán trên thị trường do sức khỏe kém.)
Câu 32:
According to paragraph 2, what is NOT mentioned about the owners of Sanquhar post office?
Đáp án C
Theo đoạn 2, điều gì KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP ĐẾN về chủ của bưu điện Sanquhar?
A. Họ là người kế thừa đời thứ 15 của toà nhà.
B. Họ là cặp vợ chồng đã kết hôn với nhau.
C. Họ là những trưởng bưu cục cuối cùng của nơi này.
D. Bà Alam từ từ hiển lộ tình yêu của mình đối với bưu điện.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The Alams are “heartbroken” to leave the post office, and are concerned that if a buyer cannot be found its rich history could be lost. “It was my husband who was always the one most interested in stamps and the postal service but over the last few years of working here it has grown on me too,” said Mrs Alam. The couple are the post office’s 16th postmasters, and if they become the last, the title will fall to a Stockholm branch, which opened in 1720. (Vợ chồng Alam rất đau khổ khi phải rời bỏ bưu điện, và lo lắng về việc nếu không có người mua lại thì lịch sử dày rộng của nơi này sẽ biến mất. “Chồng tôi mới là người có hứng thú nhất về tem và dịch vụ bưu điện nhưng theo năm tháng làm việc ở đây thì tôi cũng dần trở nên thích nó”, bà Alam đã nói vậy. Cặp đôi này là người trưởng bưu cục thứ 16, và nếu họ trở thành người cuối cùng, danh hiệu bưu điện lâu đời nhất sẽ thuộc về chi nhánh ở Stockholm được xây dựng năm 1720.)
Giải thích:
Đáp án A sai vì có thông tin là cặp đôi là trưởng bưu cục thứ 16 bằng nghĩa với việc người thừa kế tiếp nhận bưu cục từ 15 đời trước, chứ không phải là thứ 15.
Đáp án B sai vì hai người được nhắc đến là “The Alams” và có xưng hô “husband”.
Đáp án C đúng vì hai người chỉ là trưởng bưu cục cuối cùng nếu bưu cục này không được mua lại.
Đáp án D sai vì đoạn văn có nhắc đến việc bà Alam dần dần thích công việc ở bưu cục.
Câu 33:
The word “them” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án B
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến______.
A. nông thôn
B. bưu điện
C. nhà phụ
D. giám đốc bưu điện
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ bưu điện được nhắc tới trước đó.
Dumfries and Galloway councillor, Andrew Wood, said lots of rural areas were struggling to keep their post offices open. … “We're a wealthy country and should be able to have them in good-sized towns." (Andrew Wood, ủy viên hội đồng của Gallfay và Andrew Wood, cho biết rất nhiều khu vực nông thôn đang đấu tranh để giữ bưu điện mở cửa. ... “Chúng ta là một đất nước giàu có và sẽ có thể nên có chúng trong các thị trấn có quy mô lớn.”)
Câu 34:
Đáp án B
Theo đoạn 4, những gì không được có trong các khu vực đất đai?
A. Một cái sân
B. Một bảo tàng
C. Một phòng chung
D. Hai nhà vệ sinh
Căn cứ vào thông đoạn bốn:
The property is on the market for £275.000. and includes a three-bed cottage with two bathrooms, a large living room, and garden with outbuildings. (Đất đai được bán trên thị trường với giá £ 275,000 và bao gồm một ngôi nhà ba giường với hai phòng tắm, một phòng khách lớn, và khu vườn với nhà phụ.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Many positive things come from urbanization, but there are also negatives. This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas.
As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30–40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. This industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning having lots of jobs and living spaces within a close proximity. This is what is known as urbanization. In most recent decades, since China’s change to being more of an industrial based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people.
One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. Air pollution is defined as any harmful substance being suspended in the air. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane (which are also products of plants and refineries as well as cars and other modes of transportation). Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or disease, and different types of cancer (most commonly lung cancer). When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span.
Another way that urbanization affects the populations’ health is people’s change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions.
(Adapted from https://medium.com)
Which of the following could be served as the best title for the passage?
Đáp án B
Cái nào dưới đây có thể được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. đô thị hóa- mặt lợi và mặt hại
B. đô thị hóa- sức khỏe con người bị tác động như thế nào?
C. các thành phố đô thị- cơ hội mới cho sự phát triển cộng đồng
D. những đất nước đang phát triển- đô thị hóa nhanh nhất
Căn cứ vào thông tin ngay đoạn đầu tiên:
“This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas” (Bài báo này sẽ thảo luận và đưa ra dữ liệu trên những gợi ý về sự đô thị hóa về sức khỏe thể chất những con người sống trên những khu vực có đô thị hóa lớn).
Câu 36:
What does the phrase “these problems” in paragraph 2 refer to?
Đáp án D
Cụm từ “these problems” ở đoạn 2 ám chỉ cái gì?
A. những đất nước đã công nghiệp hóa
B. nhiều công việc và không gian sống
C. những người nhập cư
D. những tác động đến sức khỏe thể chất tiêu cực
Để làm dạng câu hỏi này, hãy đọc câu trước câu chứa từ đó và chính câu
chứa từ: “As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China” (Như người ta đã nghĩ, những đất nước đang phát triển có xu hướng nhìn thấy những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất hơn những đất nước hiện đại liên quan đến sự đô thị hóa. Một ví dụ về đất nước đang phát triển đã trải qua những vấn đề này là Trung Quốc).
Như vậy, “these problems” ở đây là chỉ “negative physical health effects”.
Câu 37:
According to paragraph 2, which of the following is TRUE about China?
Đáp án C
Theo đoạn 2, khẳng định nào dưới đây ĐÚNG về Trung Quốc?
A. đó là một quốc gia đã phát triển cách đây 30-40 năm
B. dân số của các thành phố ngày nay nhiều gấp đôi so với trước đây
C. hầu hết dân số của những khu vực đô thị mới là người di cư từ những nơi xa xôi, hẻo lánh
D. bởi vì sự đô thị hóa, nhiều người nhập cư tìm con đường cho mình để đến đất nước này.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 6-10 đoạn 2:
“In most recent decades, since China’change to being more of an industrial based economy, the country has experience record high number of people migrating within its borders….. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas” (Trong những thập kỉ gần đây nhất, do những thay đổi của Trung Quốc đến một nền công nghiệp dựa trên kinh tế nhiều hơn, đất nươc này đã trải qua lượng người di cư cao trong khu vực miền biên giới…. Những sự di cư này tiêu biểu là của những người từ những khu vực nông thôn Trung Quốc chuyển lên những khu vực đô thị mới).
Câu 38:
The word “congested” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
Đáp án A
Từ “congested” trong đoạn 3 đồng nghĩa với___________.
A. overcrowded /ˌoʊvərˈkraʊdɪd/(a): đông nghịt, quá nhiều người/ cái gì
B. sparse /spɑːrs/ (a): thưa thớt, rải rác
C. contaminated /kənˈtæmɪneɪtɪd/ (a): bị nhiễm bẩn, ô nhiễm
D. fresh /freʃ/ (a): tươi, sạch
-Congested /kənˈdʒestɪd/(a): đông đúc, ách tắc (giao thông)
“One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution” (Một khía cạnh phổ biến và rõ ràng ở những khu vực đô thị cực kì đông đúc đó là ô nhiễm không khí).
Câu 39:
Đáp án C
Từ “detrimental” trong đoạn 3 đồng nghĩa với___________.
A. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (a): có lợi, có ích
B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (suy nghĩ)
C. harmful /ˈhɑːrmfl/ (a): có hại
D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm
- Detrimental /ˌdetrɪˈmentl/ (a): có hại, gây hại
“When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health…” (Khi bị phơi nhiễm trong những điều kiện như thế với khoảng thời gian kéo dài hơn thì một người có thể phải trải qua thậm chí nhiều tác động sức khỏe có hại hơn như: sự tăng nhanh quá trình lão hóa, khả năng và sức khỏe của phổi sẽ bị giảm sút….).
Câu 40:
The following are the air pollution sources mentioned in paragraph 3, EXCEPT ___________.
Đáp án D
Dưới đây là những nguồn gây ô nhiễm không khí được đề cập đến trong đoạn 3, NGOẠI TRỪ_________.
A. các nhà máy công nghiệp
B. các nhà máy tinh chế rác thải
C. các chất hóa học
D. rác thải cống
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
-Câu 3: “….. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemical like CO2 or Methane…” (Điều này có thể bao gồm vấn đề về hạt, hầu như góp phần phổ biến cho các nhà máy công nghiệp, nhà máy tinh chế rác thải hay chất hóa học như CO2, metan….) Như vậy, chỉ có đáp án D- Sewage là không được nhắc đến.
Câu 41:
Why are urban populations easy to get diseases from food, according to the last paragraph?
Đáp án A
Theo đoạn cuối, tại sao dân cư thành thị lại dễ dàng mắc bệnh do thức ăn?
A. bởi vì chất lượng thấp và thành phần Na-tri với đường cao trong thức ăn
B. do cách con người lấy thức ăn là khá dễ tiếp cận, dễ dàng và nhanh chóng
C. thức ăn quá ngon đến nỗi con người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường
D. do sự thay đổi trong chế độ ăn của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar…. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabtetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions”
(Những thức ăn này có khả năng cao là chất lượng không cao cũng như chứa lượng Na-tri và đường lớn… Sự gia tăng này trong lượng tiêu thụ thức ăn chất lượng thấp có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim, béo phì hay nhiều vấn đề sức khỏe khác).
=> Qua đoạn cuối, ta có thể thấy có hai đáp án cần cân nhắc là A và D. Tuy nhiên, đáp án A chính xác nhất. Vì xét câu hỏi, điều dẫn đến dân cư thành thị dễ dàng mắc bệnh do thức ăn là gì, thì trong câu cuối đã khẳng định rằng "thức ăn chất lượng thấp gia tăng đối với cư dân thành thị" đã dẫn đến một loạt các căn bệnh phổ biến đó; ngoài ra còn có các thành phần cụ thể hơn như đường và Na-tri trong thức ăn nhanh mà họ dùng thường xuyên.
*Đáp án D chưa chính xác và sát với câu hỏi vì phạm vi của nó còn rất rộng, vì nó được nêu ra trong đầu đoạn cuối, thể hiện tiêu đề đoạn này, đó là sự đô thị hóa đã dẫn đến việc họ thay đổi chế độ ăn; đây không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bệnh tật cho con người qua thức ăn, mà chỉ nhấn mạnh tính thay đổi trong chế độ ăn của con người, điều này chưa hẳn là khiến ai cũng mắc bệnh, mà mắc bệnh chỉ là một trong rất nhiều ảnh hưởng khác do sự thay đổi này của một phạm vi người dân nhất định.
Câu 42:
What can be inferred from the passage?
Đáp án A
Theo đoạn cuối, tại sao dân cư thành thị lại dễ dàng mắc bệnh do thức ăn?
A. bởi vì chất lượng thấp và thành phần Na-tri với đường cao trong thức ăn
B. do cách con người lấy thức ăn là khá dễ tiếp cận, dễ dàng và nhanh chóng
C. thức ăn quá ngon đến nỗi con người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường
D. do sự thay đổi trong chế độ ăn của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar…. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabtetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions”
(Những thức ăn này có khả năng cao là chất lượng không cao cũng như chứa lượng Na-tri và đường lớn… Sự gia tăng này trong lượng tiêu thụ thức ăn chất lượng thấp có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim, béo phì hay nhiều vấn đề sức khỏe khác).
=> Qua đoạn cuối, ta có thể thấy có hai đáp án cần cân nhắc là A và D. Tuy nhiên, đáp án A chính xác nhất. Vì xét câu hỏi, điều dẫn đến dân cư thành thị dễ dàng mắc bệnh do thức ăn là gì, thì trong câu cuối đã khẳng định rằng "thức ăn chất lượng thấp gia tăng đối với cư dân thành thị" đã dẫn đến một loạt các căn bệnh phổ biến đó; ngoài ra còn có các thành phần cụ thể hơn như đường và Na-tri trong thức ăn nhanh mà họ dùng thường xuyên.
*Đáp án D chưa chính xác và sát với câu hỏi vì phạm vi của nó còn rất rộng, vì nó được nêu ra trong đầu đoạn cuối, thể hiện tiêu đề đoạn này, đó là sự đô thị hóa đã dẫn đến việc họ thay đổi chế độ ăn; đây không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bệnh tật cho con người qua thức ăn, mà chỉ nhấn mạnh tính thay đổi trong chế độ ăn của con người, điều này chưa hẳn là khiến ai cũng mắc bệnh, mà mắc bệnh chỉ là một trong rất nhiều ảnh hưởng khác do sự thay đổi này của một phạm vi người dân nhất định.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I wish to publicly record my gratitude to those whose support and assistance were made this possible.
Đáp án D
Kiến thức về câu chủ động, bị động
Tạm dịch: Tôi muốn công khai ghi nhận lòng biết ơn đối với những ai mà sự hỗ trợ và giúp đỡ của họ đã làm nên điều có thể này.
=> Đáp án là D (were made => made)
Câu 44:
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Căn cứ vào "the first" nên động từ theo sau nó chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng “to V"
=> Đáp án là B (joining => to join)
Tạm dịch: Việt Nam là quốc gia Đông Dương đầu tiên gia nhập ASEAN, và động thái này đã giúp chấm dứt sự đối đầu giữa đảng Đông Dương và ASEAN.
Câu 45:
Anyone who gambles on the stock exchange has to be prepared to loose money.
Đáp án D
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Bất cứ ai đánh cược trên sàn giao dịch chứng khoán đều phải chuẩn bị sẵn sàng cho việc mất tiền.
+ Loose (v): nới lỏng, làm rộng ra (quần áo, đồ dùng....)
+ Lose (v): mất
=> Đáp án là D (to loose money => to lose money)
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“We saw a strange man in the garden,” they told their son.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật: cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
+ Các đại từ: cần được thay đổi cho phù hợp với ngữ cảnh của câu
+ Thay đổi thì của câu: lùi một thì
+ Thay đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian
Đề bài: "Bố mẹ đã nhìn thấy một người đàn ông lạ ở trong vườn"- Họ nói với con trai.
A. Chưa thay đổi các đại từ: we => they
B. ĐÚNG
C. Chưa thay đổi các đại từ: we => they
Chưa lùi thì của động từ: saw => had seen
D. Chưa lùi thì của động từ: saw => had seen
Câu 47:
Đáp án C
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Không một ai trong lớp là người dễ gần như tôi.
A. SAI do không phù hợp về nghĩa.
B. SAI do không phù hợp về nghĩa.
C. Tôi là người dễ gần nhất trong lớp. => ĐÚNG
D. Tôi không dễ gần bằng mọi người trong lớp => SAI về nghĩa
Câu 48:
It is pointless to ask me about it because I know nothing.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Đề bài: Thật vô ích khi bạn hỏi tôi về điều đó vì tôi không biết gì hết.
It is pointless to do st = It is no use doing st = thật vô ích khi làm gì đó
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
It’s cold outside and my leg hurts. I haven’t been out for weeks.
Đáp án C
Đề bài: Ngoài trời lạnh và chân tôi lại bị dau. Tôi không thể ra ngoài hàng tuần nay rồi.
A. Tôi không thể ra ngoài hàng tuần nay, điều này làm cho trời lạnh và chân tôi bị dau
=> SAI do không phù hợp về nghĩa.
B. Trời lạnh và cái chân của tôi bị dau là kết quả của việc ở trong nhà hàng tuần nay.
=> SAI do không phù hợp về nghĩa.
C. Với trời lạnh và cái chân đau, tôi không thế ra ngoài hàng tuần nay. => ĐÚNG nghĩa.
D. Điều làm cho trời lạnh và chân đau là việc ở trong nhà cả tuần. => SAI nghĩa
Câu 50:
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng. Cô ấy không muốn anh quên mang theo tài liệu.
A. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng kẻo anh ấy lại quên mang theo tài liệu => ĐÚNG cả về nội dung và cấu trúc. Ta dùng "lest (liên từ): để ngăn chặn cái gì có thể xảy ra; vì lo rằng"
B. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng để cô ấy muốn anh mang theo tài liệu. => SAI do không phù hợp về nghĩa.
C. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng khi cô ấy không muốn anh mang theo tài liệu. => SAI do không phù hợp về nghĩa.
D. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng mặc dù cô ấy không muốn anh ấy quên mang theo tài liệu. =>SAI do không phù hợp về nghĩa.