[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 15)
-
4550 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. academic /,ækə'demɪk/
C. apology /ə'pɒlədʒi/
B. apply /ə'plaɪ/
D. achieve /ə't∫i:v/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về cách đọc đuôi - s/es
A. impresses /ɪm'presiz/
C. influences /'ɪn.flu.ənsiz/
B. abolishes /ə'bɒlɪ∫iz/
D. heightens /'haɪ.tənz/
Câu 3:
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. muscle /’mʌsəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. listen /'lɪsən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. disease /dɪ'zi:z/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. pretty /'prɪti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. biomass /'baɪəʊ,mæs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
B. addicted /ə'dɪktɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và đuôi -ed.
C. distinguished /dɪ'stɪηgwɪ∫t/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. efficient /ɪ'fɪ∫ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có kết thúc bằng đuôi -ient thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
They are always ____________ about how smart their children are.
Đáp án B
Ta có:
- praise sb for st/doing st: ca ngợi ai vì cái gì/vì đã làm gì
- boast about st: khoe khoang về cái gì
- compliment sb on st: khen ai cái gì
- congratulate sb on st/doing st: chúc mừng ai vì cái gì/vì đã làm gì
Tạm dịch: Họ luôn khoe khoang về việc con họ giỏi giang như nào.
Câu 6:
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. transient /ˈtrænziənt/ (a): chỉ trong một thời gian ngắn, tạm thời
B. cursory /ˈkɜːrsəri/ (a): được làm nhanh chóng; không có nhiều chú tâm vào chi tiết vấn đề
C. ephemeral /ɪˈfemərəl/ (a): kéo dài chỉ trong một thời gian ngắn
D. temporary /ˈtemprəri/ (a): tạm thời, chỉ trong thời gian ngắn
*Vì câu đang muốn nói đến “sự chú tâm, để ý của anh ta về vấn đề bảo tàng là không nhiều, chỉ sơ sài vì anh ta không quan tâm nó” nên ta chọn B.
*Ngoài ra, có thể ghi nhớ cụm: Give a cursory glance: liếc nhanh, liếc qua
Dịch nghĩa: Charles có rất ít mối quan tâm đến bảo tàng: anh ta không có nhiều hơn cái liếc qua với mỗi bức triển lãm.
Câu 7:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. producers /prə'dʒu:sər/ (n): người sản xuất
B. productivity /,prɒdʌk'tɪvəti/ (n): năng suất
C. production /prə'dʌk∫ən/ (n): sự sản xuất
D. product /'prɒdʌkt/ (n): sản phẩm
Tạm dịch: Thế giới tự nhiên thường là nguồn cảm hứng cho con người để thiết kế và tạo ra những sản phẩm mới.
Câu 8:
In the U.S, children can choose their own partners even if their parents object ______ their choice.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Object to st/doing st: phản đối cái gì/làm gì
Tạm dịch: Trẻ em ở Mỹ có thể chọn bạn cho mình mặc bố mẹ phản đối sự lựa chọn ấy.
Câu 9:
Several passengers received minor injuries when the train unexpectedly came to a ______.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. delay /dɪˈleɪ/ (n): sự hoãn lại (để cho nó xảy ra muộn hơn so với dự kiến ban đầu)
B. brake /breɪk/ (n): cái phanh (để hãm lại, phanh lại phương tiện di chuyển)
C. halt /hɒlt/ (n): khoảng thời gian ngừng, dừng lại hoạt động gì
D. cease /siːs/ (n): sự ngừng lại, dừng lại, không xảy ra nữa
*Ta có cụm từ: Come to a halt (idm): dừng lại, ngưng lại một cách đột ngột.
Dịch nghĩa: Nhiều hành khách đã bị thương nhẹ khi con tàu dừng lại một cách quá đột ngột.
Câu 10:
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. fill in: điền vào (đơn)
B. find out: tìm ra
C. log on: đăng nhập
D. send off: gửi đi (quà, thư)
Tạm dịch: Nếu ai muốn tham gia các tổ chức tình nguyện như Green Summer Camp, Green Saturday Movement, Blood Donor thì cần phải điền đơn đăng kí.
Câu 11:
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
-Which stretched from Nerja => stretching (mệnh đề chủ động)
-Động từ "is" phía sau là động từ chính của câu.
Tạm dịch: Bờ biển phía Nam Tây Ban Nha, cái mà trải dài từ Nerja ở phía đông đến Manilva ở phía tây, là một trong những điểm du lịch hấp dẫn nhất trên thế giới.
Câu 12:
Next week when there ______ a full moon, the ocean tides will be higher.
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Thì hiện tại đơn được sử dụng mang nghĩa tương lai khi nói về một lịch trình. Sau các trạng từ chỉ thời gian như "when" ta không dùng thì tương lai đơn mà thay vào đó sẽ dùng thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Khi trăng rằm xuất hiện trong tuần tới, sóng biển sẽ dâng cao hơn.
Câu 13:
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Dùng “the” trước tên gọi các nước có dạng số nhiều và các nước có nhiều đảo, bán đảo, bang,...; còn các quốc gia khác không dùng mạo từ “the”. "Netherlands" là một trong những nước cần nhớ để thêm "the" khi nói về nó
Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan.
Câu 14:
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
No matter how + adj/adv + S + V = However + adj/adv + S + V = Although + S + V
Tạm dịch: Dù trẻ con có chọc tức bạn đến mức nào thì bạn cũng không nên cáu giận với chúng.
Câu 15:
If I weren't afraid of travelling by air, I ______ to go to American by ship, which took me much longer time.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp
If+ S + Ved, S + would + have + V(p2)
=> Căn cứ vào dấu hiệu:
- Hành động "sợ đi máy bay" là bản tính của một người -> giả định lại nó nghĩa là giả định lại sự việc không có thật ở hiện tại nên chia loại hai
- Hành động "cần tốn nhiều thời gian" là hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, vì mệnh đề quan hệ "which took....time" là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ "ship" được chia ở quá khứ- cho thấy thực tế ở quá khứ là tốn nhiều thời gian -> giả định với sự thật ở quá khứ ta dùng loại 3
Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi bằng máy bay, tôi đã không cần phải tốn nhiều thời gian đi đến Mỹ bằng thuyền.
Câu 16:
______ is over your head is just an exaggeration because you have well prepared for it over the years.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
What/that + S + V(chia theo S) + V (chính, luôn chia dạng số ít) ......
+ Dùng "what" khi nó trả lời cho câu hỏi "nói gì, làm gì, cái gì" (tùy thuộc vào việc nó bổ nghĩa và làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó)
+ Dùng "that" khi nó trả lời cho câu hỏi "việc mà, cái mà, rằng"
Tạm dịch: Việc bài thi đầu vào này là quá khó đối với bạn chỉ là sự phóng đại thôi, vì bạn đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc thi này qua nhiều năm rồi còn gì.
*Note: Over one’s head: quá khó, quá tầm với của ai đó
Câu 17:
It was ______ silent inside the old, abandoned house.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. extremely /ɪk'stri:mli/ (adv): cực kì
B. hardly /'hɑ:dli/ (adv): ít khi
C. perfectly /'pɜ:fektli/ (adv): tuyệt đối
D. totally /’təʊtəli/ (adv): hoàn toàn
=> Perfectly/totally silent: tĩnh lặng tuyệt đối
=> Do đó, ta chọn cả C và D.
Tạm dịch: Bên trong ngôi nhà cũ bỏ hoang là một sự tĩnh lặng tuyệt đối.
Câu 18:
I don't like networking events - spending hours trying to ______ small talk with strangers just isn't my cup of tea.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make small talk with sb: nói chuyện vẩn vơ với ai đó (thường là nói chuyện giữa hai người không quen biết nhau nhiều, nói những điều vu vơ không quan trọng)
=> Cụm đi kèm ở đây là "small talk", và nó không có mạo từ "a" đi kèm.
*Note: Cụm này khác với: Have a talk with sb: có một cuộc trò chuyện, thảo luận với ai về một vấn đề/chủ đề cụ thể => "Talk" là danh từ đếm được, luôn phải có "a".
=> Ngoài hàm nghĩa thì có thể dựa vào mạo từ 'a' để phân biệt 2 cụm từ A và C. Do đó, câu này ta chọn A.
One's cup of tea: vật, thứ, người mình thích
Tạm dịch: Tôi không thích các sự kiện - nơi dành hàng giờ để nói chuyện vẩn vơ với một người lạ nào đó không phải thứ tôi thích.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Sometimes, in order to get things done, you have to take the initiative.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Đôi lúc bạn cần phải là người khởi xướng để hoàn thành công việc.
=> Take the initiative: khởi xướng
Xét các đáp án:
A. make the last decision: đưa ra quyết định cuối cùng
B. make important changes: tạo nên sự thay đổi quan trọng
C. raise the first idea: khởi xướng
D. sacrifice for others: hi sinh vì người khác
Câu 20:
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Biểu tượng của Hiệp hội Đông Nam Á được thiết kế dựa trên gạo - lương thực chính của người dân Đông Nam Á.
=> Emblem /'embləm/ (n): huy hiệu, biểu tượng
Xét các đáp án:
A. banner /'bænær/ (n): băng rôn, biểu ngữ
B. logo /’ləʊgəʊ/ (n): huy hiện, biểu tượng
C. motto /'mɒtəʊ/ (n): khẩu hiện, phương châm
D. slogan /'sləʊgən/ (n): khẩu hiệu
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The best hope of avoiding downmarket tabloid TV future lies in the pressure currently being put on the networks to clean up their act.
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hi vọng lớn nhất của việc tránh xuất hiện TV giá rẻ trong tương lai dựa vào những áp lực hiện tại đang đè lên mạng lưới di động để họ dẹp những hành động ấy.
=> Downmarket /,daʊn'mɑ:kɪt/ (a): giá rẻ
Xét các đáp án:
A. expensive /ɪk'spensɪv/ (a): đắt
B. famous /'feɪməs/ (a): nổi tiếng
C. poor quality: chất lượng kém
D. uncreative /,ʌn.kri'eɪtɪv/ (a): không sáng tạo
Câu 22:
Teenagers can become addicted to social networking if they can't control they spend online.
Đáp án C
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể nghiện mạng xã hội nếu họ không kiểm soát thời gian họ dùng.
=> Addicted to: say mê, nghiện
Xét các đáp án:
A. dependent on: dựa vào
B. hooked on: đam mê
C. indifferent to: thờ ơ
D. exhausted by: bị vắt kiệt sức bởi cái gì
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
A: “Well, Brad Pitt and Angelina Jolie have just decided to divorce! Don't you know?”
B: “__________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: A: “Brad Pitt với Angelina Jolie vừa quyết định ly hôn đấy. Cậu có biết không?”
B: “____________.”
A. Tôi đồng ý
B. Ồ cảm ơn
C. Thật ư? Cậu đùa à?
D. Không, không phải bây giờ
Câu 24:
Stranger: “Could you show me how to get to the nearest train station from here?”
Lan: “_____________.”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Người lạ: “Cháu có thể chỉ đường đến nhà ga gần đây nhất được không?”
Lan: “__________.”
A. Cháu không chắc nhưng chắc nó nằm ở cuối con đường.
B. Cháu hoàn toàn đồng ý với bác.
C. Xin lỗi, cháu không quen chú.
D. Cháu đang bận.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (25) ______ the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (26) ______ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (27) ______ will have an impact on every student.”
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (28) ______time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (29www) ______ requirements.
(Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad)
Đáp án B
Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân - hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.
Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family.(1) However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.”
(Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.)
Câu 26:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. immersed (n): chìm đắm
B. interested (a): thích thú, có chú ý
C. resided (v): cư trú
D. taken (n): lấy đi, mang đi
Cụm từ: immerse in st: đắm chìm vào.
Tạm dịch: “Being (2) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student.” (Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
Câu 27:
living on a beach or in the mountains, (27) ______ will have an impact on every student.”
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ, cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dung “that”.
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: “Being (2) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (3) which will have an impact on every student.” (Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
Câu 28:
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Ahead of time = in advance: trước
Tạm dịch: “Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.”
(Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.)
Câu 29:
In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (29) ______ requirements.
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. entry (n): lối vào
B. entrance (n): sự đến/ đi vào
C. enter (v): bước vào
Cụm danh từ: Entrance requirements: những yêu cầu đầu vào
Tạm dịch: “In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (5) entrance requirements.” (Thực tế việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các yêu cầu đầu vào thấp hơn.)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or II to indicate the answer to each of the question.
Having a hobby that you enjoy—whether that’s crocheting a sweater for your beastie’s new baby, hitting the slopes to enjoy some fresh powder, or practicing pirouettes in ballet class—has all sorts of well-documented benefits, from lower levels of stress to an increased sense of belonging and purpose. Clearly, hobbies can make a serious impact on your quality of life. But they can also improve your work performance. According to licensed professional counselor Rebecca Weiler, when you’re engaged and fulfilled in your life outside of work like you are when you’re pursuing meaningful hobbies, that happiness spills over. It can make you more focused and enthusiastic when you’re on the job.
And depending on the hobby, the skills you gain as a result of your leisurely pursuits can also make you better at your job and make you a more appealing candidate for potential employers. “For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby could be attractive to an employer because they can think quickly on their feet and may also be more comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler says.
So, having a hobby that you love can do good things for your life and your job. But what if you don’t actually have a hobby you enjoy? You’re not alone. According to Weiler, trying to find meaningful hobbies is one of the primary reasons her clients—especially young people—seek counseling. Clearly, there are plenty of people out there who don’t have, or don’t know how to find, a hobby. But that doesn’t mean they can’t find one. It doesn’t matter if you’re 25 or 85 years old—it’s not too late to hop on board the hobby train!
(Source: https://www.themuse.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Thật tốt cho cuộc sống và sự nghiệp của bạn để tìm một sở thích mà bạn yêu thích
B. Sở thích về cơ bản là khác với công việc của bạn
C. Làm thế nào để thành công trong sở thích của bạn ngoài công việc
D. Không chỉ công việc của bạn, sở thích của bạn cũng xác định bạn là ai
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Clearly, hobbies can make a serious impact on your quality of life. But they can also improve your work performance. According to licensed professional counselor Rebecca Weiler, when you're engaged and fulfilled in your life outside of work like you are when you're pursuing meaningful hobbies, that happiness spills over. It can make you more focused and enthusiastic when you're on the job. (Rõ ràng, sở thích có thể ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của bạn. Nhưng nó cũng có thể cải thiện hiệu suất công việc của bạn. Theo cố vấn chuyên môn được cấp phép Rebecca Weiler, khi bạn tham gia và hoàn thành trong cuộc sống ngoài công việc giống như khi bạn theo đuổi những sở thích có ý nghĩa, đó là hạnh phúc tràn về. Nó có thể khiến bạn tập trung và nhiệt tình hơn khi làm việc.)
Câu 31:
According to paragraph 1, what is NOT mentioned as a rewarding hobby by the author?
Đáp án C
Theo đoạn 1, điều gì không được đề cập đến như một sở thích bổ ích của tác giả?
A. Tặng cho người bạn mong đợi một chiếc áo len cỡ bé với kỹ năng may vá của bạn
B. Tham gia một số hoạt động giải trí thể thao như môn thể thao trượt tuyết mùa đông
C. Làm một chiếc bánh hoặc nướng một mẻ bánh quy cho gia đình bạn vào cuối tuần
D. Tập luyện kỹ thuật xoay tròn trong khi giữ thăng bằng trên mũi giày với chân còn lại uốn cong
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Having a hobby that you enjoy- whether that’s crocheting a sweater for your bestie’s new baby, hitting the slopes to enjoy some fresh powder, or practicing pirouettes in ballet class- has all sorts of well- documented benefits, from lower levels of stress to an increased sense of belonging and purpose. (Có một sở thích mà bạn rất thích,- cho dù đó là việc móc một chiếc áo len cho đứa con mới chào đời của bạn, trượt tuyết để tận hưởng một ít bột tươi mát, hoặc luyện tập động tác xoay tròn trên đầu ngón chân trong lớp múa ba lê- có tất cả các loại - ghi nhận lợi ích, từ mức độ căng thẳng thấp hơn đến sự gia tăng về ý thức và mục đích.)
Câu 32:
The word “improvisational” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “improvisational” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. một cách giản dị
B. diễn tập
C. tạm thời
D. không suy nghĩ kỹ
Từ đồng nghĩa improvisational (ngẫu hứng) = extempore
"For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby could be attractive to an employer because they can think quickly on their feet and may also be more comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler says. ("Ví dụ, ai đó biểu diễn trong một nhóm ngẫu hứng như một sở thích có thể thu hút nhà tuyển dụng bởi vì họ có thể đưa ra quyết định nhanh chóng và cũng có thể thoải mái hơn khi trình bày trước mặt nhóm người, We Weiler nói.)
Câu 33:
The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. kỹ năng
B. thí sinh
C. nhà tuyển dụng
D. khách hàng
"For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby could be attractive to an employer because they can think quickly on their feet and may also be more comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler says.
("Ví dụ, ai đó biểu diễn trong một nhóm ngẫu hứng như một sở thích có thể thu hút nhà tuyển dụng bởi vì họ có thể đưa ra quyết định nhanh chóng và cũng có thể thoải mái hơn khi trình bày trước mặt một nhóm người", We Weiler nói.)
=> Như vậy, người có thể đưa ra quyết định nhanh chóng thì chưa xác định được là "candidates" hay "employers" nhưng vế sau: "cũng có thể thoải mái hơn khi trình bày trước mặt một nhóm người" => chỉ có thể là "candidates" vì một nhóm người ở đây là "các nhà tuyển dụng", vì sẽ có nhiều người tuyển dụng cùng lúc để phỏng vấn một ứng viên, với ứng viên mới là người "cần thoải mái" chứ không phải là nhà tuyển dụng.
Câu 34:
According to paragraph 3, what kind of people who requires counselling?
Đáp án B
Theo đoạn 3, loại người nào cần tư vấn?
A. Những người không có vấn đề nhưng muốn tự khám phá và cải thiện bản thân
B. Những người sống một cuộc sống nhàm chán không có sở thích
C. Những người đã trải qua một sự kiện cuộc sống căng thẳng hoặc tổn thương
D. Những người có vấn đề về sức khỏe tâm thần cần được hỗ trợ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
But what if you don’t actually have a hobby you enjoy? You’re not alone. According to Weiler, trying to find meaningful hobbies is one of the primary reasons her clients- especially young people- seek counseling. (Nhưng nếu bạn không thực sự có một sở thích bạn thích? Bạn không cô đơn. Theo Weiler, cố gắng tìm một sở thích có ý nghĩa là một trong những lý do chính khiến khách hàng của cô ấy, đặc biệt là những người trẻ tuổi, tìm kiếm sự tư vấn.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Though gambling is typically associated with casino games, strategic sports betting is rapidly gaining in popularity – and that's a whole other ball game, Prof. Dannon explains. "Sports gamblers seem to believe themselves the cleverest of all gamblers. They think that with experience and knowledge – such as player's statistics, manager's habits, weather conditions, and stadium capacity – they can predict the outcome of a game better than the average person."
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen Huberfeld of the Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting experience nor knowledge of the arcane details of the game is connected to successful betting outcomes. Indeed, he says, the two most successful gamblers in their study had no prior experience in gambling or knowledge of the sport in question. This should inform how psychologists approach sports gamblers, who need to be treated using different methods than their casino-addicted counterparts. For their study, the researchers focused on the field of soccer betting, one of the most popular and growing forms of sports gambling. They recruited three groups of participants, including 53 professional sports gamblers, 34 soccer fans who were knowledgeable about the sport but had never gambled, and finally, 78 non-gamblers with no prior knowledge of soccer at all. All participants were asked to place bets on the final scores of the 16 second-round matches of the Champion's League, organized by the Union of European Football Associations. This model mimics how gamblers actually put their money on the games, where they need to bet on exact scores to win.
Although those who had prior knowledge of soccer were expected to have a higher success rate, the researchers discovered that, in fact, their success rate was no better than those of the other two groups. Interestingly, the two participants with the most successful record, correctly betting on seven out of the 16 games each, hailed from the group with no prior understanding of the sport.
This doesn't indicate that there is an advantage to inexperience, says Prof. Dannon – many others in the third group were unable to predict any of the results correctly. But the outcome exposes the myth of knowledge as a powerful betting advantage. The sense of control that encourages sports gamblers in their betting is just an illusion.
(Source: https://www.sciencedaily.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Không có nhà dự đoán nào về sự thành công
B. Tương lai của cá cược thể thao
C. Sự hối hận là một lời nguyền của các con bạc
D. Làm thế nào để đứng đầu trong các môn thể thao ưu tú?
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen Huberfeld of the Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting experience nor knowledge of the arcane details of the game is connected to successful betting outcomes. (Nhưng trong một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Tâm lý học, giáo sư Dannon và tiến sĩ Ronen Huberfeld của trung tâm Sức khỏe Tâm thần Bia Yaakov xác định rằng không có kinh nghiệm cá cược cũng không kiến thức nào về các chi tiết phức tạp của trò chơi liên quan đến kết quả cá cược thành công.)
Như vậy, chúng ta không thể nào đoán được cơ hội thành công.
Câu 36:
Đáp án A
Từ "strategic" trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. chiến thuật
B. quan trọng
C. ngẫu nhiên
D. hợp lý
Từ đồng nghĩa strategic (chiến lược) = tactical
Though gambling is typically associated with casino games, strategic sports betting is rapidly gaining in popularity - and that’s a whole other ball game, Prof. Dannon explains. (Mặc dù cờ bạc thường được kết hợp với các trò chơi sòng bạc, việc cá cược thể thao chiến lược nhanh chóng trở nên nổi tiếng - và đó là một trò chơi bóng khác, Giáo sư Dannon giải thích.)
Câu 37:
Đáp án D
Theo đoạn 2, yếu tố nào có thể giúp các con bạc thể thao thắng cược?
A. Đặt cược kỹ thuật số theo thời gian thực đã tạo ra các cơ hội cá cược, cái mà không dựa vào điểm số
B. Sự thiếu kinh nghiệm của họ kết hợp với sự thiếu hiểu biết có thể dễ dàng mang lại một kết quả may mắn hoặc kỳ diệu
C. Bí quyết là dự đoán được thực hiện trên linh cảm thứ nhất luôn đúng hơn khi suy nghĩ kĩ
D. Không có mối liên hệ thực tế nào giữa việc thắng cược và bất kỳ mô hình cá cược cụ thể nào
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen Huberfeld of the Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting experience nor knowledge of the arcane details of the game is connected to successful betting outcomes. (Nhưng trong một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Tâm lý học, giáo sư Dannon và tiến sĩ Ronen Huberfeld của trung tâm Sức khỏe Tâm thần Bia Yaakov xác định rằng không có kinh nghiệm cá cược cũng không kiến thức về các chi tiết phức tạp của trò chơi được kết nối với kết quả cá cược thành công.)
Câu 38:
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến .
A. người hâm mộ
B. người đánh bạc
C. điểm
D. trò chơi
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ những con bạc được nhắc tới trước đó.
This model mimics how gamblers actually put their money on the games, where they need to bet on exact scores to win. (Mô hình này bắt chước cách các con bạc thực sự đặt tiền vào các trò chơi, nơi họ cần đặt cược chính xác tỉ số để giành chiến thắng.)
Câu 39:
According to paragraph 3, who are NOT in the lineup as the research subjects?
Đáp án C
Theo đoạn 3, những người không có trong nhóm là những đối tượng nghiên cứu?
A. Những người yêu thích bóng đá không phải là con bạc
B. Những con bạc lớn chuyên nghiệp
c. Nhà tâm lý học thể thao tài giỏi
D. Người mới thiếu kinh nghiệm
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
They recruited three groups of participants, including 53 professional sports gamblers, 34 soccer fans who were knowledgeable about the sport but had never gambled, and Finally, 78 non-gamblers with no prior knowledge of soccer at all. (Họ tuyển ba nhóm người tham gia, bao gồm 53 con bạc thể thao chuyên nghiệp, 34 người hâm mộ bóng đá am hiểu về môn thể thao này nhưng không bao giờ đánh bạc, và cuối cùng, 78 người không chơi cờ bạc và không có kiến thức trước về bóng đá.)
Câu 40:
Đáp án C
Từ “hail” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .
A. vinh dự
B. chào mừng, chào hỏi
C. đến
D. tiếp cận
=> Từ hail (đến) = come
Interestingly, the two participants with the most successful record, correctly betting on seven out of the 16 games each, hailed from the group with no prior understanding of the sport. (Điều thú vị là hai người tham gia có thành tích cao nhất, đặt cược chính xác trên 7 trong số 16 trò chơi, đến từ nhóm mà không có sự hiểu biết trước về thể thao.)
Câu 41:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án B
Từ “hail” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .
A. vinh dự
B. chào mừng, chào hỏi
C. đến
D. tiếp cận
=> Từ hail (đến) = come
Interestingly, the two participants with the most successful record, correctly betting on seven out of the 16 games each, hailed from the group with no prior understanding of the sport. (Điều thú vị là hai người tham gia có thành tích cao nhất, đặt cược chính xác trên 7 trong số 16 trò chơi, đến từ nhóm mà không có sự hiểu biết trước về thể thao.)
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Hai trong số những người đặt cược thể thao phát triển nhất sử dụng may mắn bất ngờ để chiến thắng trong nhiều năm kinh nghiệm
B. Các con bạc thể thao hoạt động dưới một ảo ảnh của việc kiểm soát và sức mạnh không liên quan đến kết quả đời thực
C. Đêm Giáng sinh là ngày phổ biến nhất để mọi người đặt cược, vì nhiều lý do tôn giáo
D. Những người không có kiến thức nền tảng về trò chơi luôn làm tốt hơn những người kỳ cựu
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The sense of control that encourages sports gamblers in their betting is just an illusion. (Ý thức kiểm soát, cái mà khuyến khích các con bạc thể thao trong việc cá cược của họ chỉ là một ảo ảnh.)Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
More research is needed to find out if acupuncture is helped with other side effects such as pain, anxiety or shortness of breath.
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Hợp pháp hóa cờ bạc thể thao có thể dẫn đến tăng lượt xem thể thao
B. Tổng giá trị của thị trường cá cược thể thao rất khó ước tính do thiếu tính nhất quán
C. Trong nhiều thập kỷ, cờ bạc thể thao có xu hướng là một kinh nghiệm tĩnh và ngầm
D. Kiến thức về trò chơi không thể đóng vai trò là lợi thế quyết định trong cờ bạc thể thao
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Interestingly, the two participants with the most successful record, correctly betting on seven out of the 16 games each, hailed from the group with no prior understanding of the sport. (Điều thú vị là hai người tham gia có thành tích cao nhất, đặt cược chính xác trên 7 trong số 16 trò chơi, đến từ nhóm mà không có sự hiểu biết trước về thể thao.)
Câu 44:
ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members.
Đáp án C
Kiến thức về chủ động, bị động
Tạm dịch: Cần nhiều nghiên cứu hơn để tìm ra xem liệu châm cứu có thể giúp giảm các tác dụng phụ như giảm đau, lo âu hay thở dốc hay không.
Sửa lỗi: is helped => can help
Câu 45:
She complained that her husband never paid her any complements anymore.
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp
Provide => providing (vì đằng trước có as well as nên động từ phải đồng dạng với động từ trước đó)
Tạm dịch: Mục đích của ASEAN là phát triển nền kinh tế, sự hòa bình khu vực cũng như tạo cơ hội cho các nước thành viên.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I have never read a better book about cultural diversity than this book.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Pay someone a compliment: khen ngợi ai đó
Tạm dịch: Cô ấy phàn nàn rằng chồng cô ấy chẳng bao giờ khen ngợi cô ấy một câu.
Sửa lỗi: any complements -> any compliments
Câu 47:
"You'd better not waste your time, Tommy," Mum said.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào hay hơn quyển này về sự đa dạng văn hóa.
A. Quyển sách này là một quyển sách hay về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
B. Đây là quyển sách hay nhất về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
C. Quyển sách này hay như quyển sách về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
D. Quyển sách về sự đa dạng văn hóa tôi từng đọc không hay hơn quyển này.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp về nghĩa
Câu 48:
If I had known about their wedding plan earlier, I would have been able to make time to attend the reception party.
Đáp án C
Kiến thức về câu trực tiếp - gián tiếp
Tạm dịch: “Con không nên lãng phí thời gian, Tommy" mẹ nói.
A. Mẹ giục Tommy bỏ phí thời gian.
B. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của bạn.
C. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của anh ấy.
D. Mẹ khuyên Tommy không nên làm phí thời gian của mẹ.Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We don't have to wash the dishes any more. We have just bought a new dishwasher.
Đáp án B
Kiến thức về câu ước
Tạm dịch: Nếu tôi biết trước về kế hoạch đám cưới sớm hơn, tôi đã có thể dành thời gian đến tham dự buổi tiệc chiêu đãi.
A. Tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn đã được dự tính từ trước nên tôi đã dành chút thời gian để đến dự buổi tiệc của bạn.
B. Tôi ước gì tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn sớm hơn để có thể sắp xếp thời gian đến tham dự buổi tiệc -> lời ước cho hành động xảy ra trong quá khứ, ta lùi về quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên, hành động đó chỉ ở vế đầu, còn ở vế sau (sau "so that") đó là mệnh đề chỉ mục đích, nó không liên quan đến lời ước nên vẫn giữ nguyên thì là quá khứ đơn mà không lùi về quá khứ hoàn thành
C. Tôi không biết kế hoạch đám cưới của bạn từ trước nên tôi không thể dành thời gian đến dự buổi tiệc -> sai vì câu gốc chia câu điều kiện 3, chứng tỏ sự thật của hành động đang ở quá khứ (vì khi giả định sự việc không có thật trong quá khứ thì chia điều kiện loại 3), do đó không thể viết câu sự thật ở hiện tại đơn như đáp án này
D. Khi tôi biết về bữa tiệc đám cưới của họ thì đã quá trễ để tham dự.
Câu 50: Đáp án B
Câu 50:
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Chúng ta không phải rửa bát nữa. Chúng ta vừa mới mua một chiếc máy rửa bát.
A. Việc rửa bát với chúng ta không quan trọng, ngay cả khi chúng ta có máy rửa bát.
B. Chúng ta không cần rửa bát nữa vì chúng ta vừa mua một chiếc máy rửa bát.
-> Cấu trúc đảo ngữ "no longer": No longer + trợ từ + S + V + .....: không còn làm gì nữa....
C. Chiếc máy rửa bát chúng ta mới mua cần phải làm việc của nó.
D. Với sự giúp đỡ của chiếc máy rửa bát mới mua, chúng mình không cần phải rửa bát thường xuyên nữa.
-> Chưa sát nghĩa, vì dùng như vậy nghĩa là "vẫn có thể thỉnh thoảng phải rửa dù nó không thường xuyên", nhưng trên thực tế là "không cần phải rửa bát nữa", do đó thừa "very often"