Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 24)

  • 4554 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 59 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm đuôi –s

A. envelopes /ˈen.və.ləʊps/

B. communicates /kəˈmjuː.nɪ.keɪts/

C. headaches /ˈhed.eɪks/

D. judges /dʒʌdʒiz/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm

A. geyser /ˈɡzər/

B. honeymoon /ˈhʌnimuːn/

C. journey /ˈdʒɜːni/

D. money /ˈmʌni/

=> Đáp án A "ey" được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại được phát âm là /i/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. workforce /ˈwɜːk.fɔːs/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ ghép trọng âm rơi vào danh từ đầu.

B. career /kəˈrɪər/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɪə/ hoặc quy tắc đuôi “eer” nhận trọng âm.

C. downside /ˈdaʊn.saɪd/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D. battle /ˈbæt.əl/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nguyên âm ngắn /ə/ không nhận trọng âm.

=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. assessment /əˈses.mənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi “-ment” không làm ảnh hưởng trọng âm của từ và nguyên âm /ə/ không nhận trọng âm.

B. measurable /ˈmeʒ.ər.ə.bəl/ (a): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi “-able” không làm ảnh hưởng trọng âm của từ và nguyên âm /ə/ không nhận trọng âm.

C. description /dɪˈskrɪp.ʃən/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi “-ion” làm trọng trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.

D. effective /ɪˈfek.tɪv/ (a): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi “-ive” làm trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.

=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

People believe that habitual learners are more likely to put themselves _______ new and challenging social situations throughout life.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

Cấu trúc: put oneself into st: đặt bản thân mình vào cái gì

Tạm Dịch: Mọi người tin rằng những người học theo thói quen có nhiều khả năng đưa mình vào những tình huống xã hội mới và đầy thách thức trong suốt cuộc đời


Câu 6:

We can only give you ______ approximate number of refugees crossing the border at the moment.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ và lượng từ

+ A number of + N (đếm được, số nhiều): nhiều cái gì

+ The number of + N (đếm được, số nhiều): số lượng cái gì

Tạm Dịch: Bây giờ chúng tôi chỉ có thể đưa cho bạn số liệu ước lượng về người tị nạn vượt qua biên giới.


Câu 7:

The existence of such a centre is expected to help ASEAN members facilitate assistance to any country ____ by a disaster.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Có 3 cách rút gọn mệnh đề quan hệ

+ Ving: khi động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.

Ex: The boy who sits next to you is my friend.

=> The boy sitting next to you is my friend.

+ VP2: khi động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

Ex: The bridge which was built in 1980 is 100 meters long.

=> The bridge built in 1980 is 100 meters long.

+ To V: Khi xuất hiện các từ only hoặc số thứ tự: first, second….

Ex: She is the last woman that comes to meeting.

=> She is the last woman to come to meeting.

- Trong câu: which was hit=> hit.

Tạm Dịch: Sự tồn tại của một trung tâm như vậy được mong đợi để giúp đỡ các thành viên ASEAN tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ bất cứ quốc gia nào bị tàn phá bởi thiên tai.


Câu 8:

After __________ the train, we managed to find our seats and then relax on the long trip ahead.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ

Tạm dịch: Sau khi lên tàu, chúng tôi đã tìm chỗ ngồi của mình và thư giãn trên chuyến hành trình dài.

=> Câu mang nghĩa chủ động nên ta dùng ở dạng rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Ving. Lẽ ra vị trí này nên dùng "having Vp2" để nhấn mạnh hành động "lên tàu" xảy ra trước hành động " tìm chỗ" trong quá khứ, nhưng đáp án B ở đây động từ "board" sai vì thiếu "ed" mới đúng, do đó đáp án A là lựa chọn tối ưu


Câu 9:

Unless you ____________ your heart, you might spend the rest of your life wishing you had.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1: diễn tả một giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Unless= If… not

If +S1+ V (hiện tại đơn)+ O, S2+ will/shall/may/might/can+ V+ O.

Tạm dịch: Nếu bạn không làm theo con tim mách bảo, bạn có lẽ phải dành cả phần đời còn lại để hối tiếc về những gì đã làm.


Câu 10:

Winning the cup in 1998 was just a ___________ in the pan – they haven’t won the match since then.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về thành ngữ:

A flash in the pan: chuyện đầu voi đuôi chuột, chớp nhoáng, nhất thời.

Tạm dịch: Chiến thắng giải bóng đá năm 1998 chỉ là thành công nhất thời- Họ đã không thắng thêm trận nào kể từ đó.


Câu 11:

It is estimated by some linguists that this total is actually in the region of around 1.8 billion, due to the English language being taught in many Asian schools, ____ being something of a lingual Francesca of the world.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

Xét các đáp án:

A. because of N/Ving= due to+ N/Ving= On the account of+ N/Ving= because+ clause: bởi vì.

B. so as to V= in order to V= to V= in order that/so that+ clause: để làm gì( chỉ mục đích)

C. as well as + Ving: cũng như là

D. as long as = provided/providing that: miễn là

Tạm Dịch: Theo ước tính của một số nhà ngôn ngữ học tổng số này thực sự nằm trong khoảng 1.8 tỉ, do ngôn ngữ anh được dạy ở nhiều trường châu Á, cũng như là ngôn ngữ chung của thế giới.


Câu 12:

He'll give you a call as soon as he ____________________.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về sự kết hợp thì

S+ V (tương lai đơn) + O+ until/when/as soon as+ S+ V(hiện tại đơn).

Tạm dịch: Anh ấy sẽ gọi cho bạn ngay khi anh ấy đến.


Câu 13:

There is a lot of traffic so we are trying to find an ______ route.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về loại từ

Xét các đáp án:

A. alternate /ˈɒl.tə.neɪt/ (v): xen kẽ, luân phiên.

B. alternative /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/ (a): có thể thay thế.

C. alternation /ˌɒl.təˈneɪ.ʃən/ (n): sự xen kẽ.

=> alternative route: tuyến đường thay thế

Tạm dịch: Có quá nhiều xe cộ nên chúng tôi đang cố gắng tìm một tuyến đường khác


Câu 14:

We take it rather as a time for reflection and _________ realism about how far the nation has progressed on the path towards freedom and democracy, and how much farther we still have to go.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. clear-sighted (a): sáng suốt, thấu đáo

B. short-sighted (a): cận thị; tầm nhìn hạn hẹp

C. long-sighted (a): viễn thị; có tầm nhìn xa trông rộng

D. far-sighted = long-sighted (a): như đáp án C

=> clear-sighted realism: chủ nghĩa hiện thực sáng suốt

Tạm dịch: Chúng tôi coi đó là một thời gian để suy ngẫm và chủ nghĩa hiện thực rõ ràng về quốc gia đó đã tiến bao xa trên con đường hướng tới sự từ do và dân chủ, và chúng ta vẫn còn phải đi bao xa nữa.


Câu 15:

You won’t pile on the ___________ if you eat one of our tasty snacks whenever you’re feeling hungry.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thành ngữ

+ pile on the pounds: tăng cân

Tạm dịch: Bạn sẽ không tăng cân nếu bạn ăn một trong số những đồ ăn nhẹ của chúng tôi bất cứ khi nào bạn cảm thấy đói.


Câu 16:

In recent years, China has ____________ the lead in global warming pollution, producing about 28 percent of all CO2 emissions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Cụm từ: Take the lead in st: dẫn đầu trong cái gì.

Tạm dịch: Trong những năm gần đây, Trung Quốc đã dẫn đầu trong sự ô nhiễm nóng lên toàn cầu, sản sinh ra 28% tổng khí thải CO2.


Câu 17:

The United States, China and India are now competing for political influence in ASEAN, and France, a leading European country, does not want to be ___________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ

Xét các đáp án:

A. leave out: bỏ rơi, loại ra ngoài

B. put off = postpone= delay: trì hoãn

Put sb off: làm cho ai mất hứng

C. think of sb/st: nghĩ về ai, cái gì

D. lead sb on: thuyết phục ai tin điều gì đó là sai.

Tạm dịch: Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ đang cạnh tranh nhau về sức ảnh hưởng chính trị lên ASEAN và Pháp, một quốc gia hàng đầu châu âu, không muốn bị loại ra ngoài

Câu 18:

Don’t ___in my presentation with your comments like that. It is so annoying and rude.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ

+ Chip in (with sth): ngắt quãng một cuộc trò chuyện (với cái gì) -> để nói điều gì muốn nói

+ Butt in = cut in (+ on sb/sth) : xen vào, ngắt đoạn (ai/cái gì khi họ đang nói)

=> Vì có giới từ "with" đi kèm phía sau nữa, nên ta chọn B. Hai cụm "butt in" và "cut in" không có cấu trúc này.

Tạm dịch: Đừng có đế thêm vào phần thuyết trình của tôi với những lời lẽ như thế. Nó thật gây bực mình và thô lỗ.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Understanding the need for change is essential for the ability to successfully cope with these challenges.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ Đồng nghĩa

Ta có:

A. get rid of st = discard st = do away with st: vứt bỏ cái gì

C. go down: đi xuống

D. keep up with sb/st= keep pace with sb/st= catch up with sb/st: bắt kịp ai, cái gì

+ cope with st = deal with st: đối mặt, giải quyết cái gì.

Tạm dịch: Hiểu được nhu cầu cho sự thay đổi là rất cần thiết để đối mặt thành công với những thử thách.


Câu 20:

He stressed that idea of the event is to grab the public's attention with their favorite acts, rather than to give them a diverse arts festival.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ Đồng nghĩa

Ta có:

A. distract: gây xao nhãng, mất tập trung.

B. evaluate: đánh giá

C. change: thay đổi + grab/attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai.

Tạm dịch: Anh ta đã nhấn mạnh rằng ý tưởng của sự kiện là để thu hút sự chú ý của công chúng với những hoạt động yêu thích của họ thay vì đưa ra cho họ một lễ hội nghệ thuật đa dạng.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The best hope of avoiding a down-market tabloid TV future lies in the pressure currently being put on the networks to clean up their act.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm Từ Trái nghĩa

B. cheap(a): rẻ

C. inferior(a): tệ hơn

D. economical(a): tiết kiệm

=> down-market: rẻ tiền, kém chất lượng>< expensive: đắt

Tạm dịch: Hy vọng tốt nhất của việc tránh những chương trình kém chất lượng trong tương lai nằm ở áp lực gần đây đang được đặt lên mạng lưới để làm sạch hoạt động của chúng.


Câu 22:

Danny put the cat among the pigeons by suggesting that the company might have to make some redundancies.

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm từ Trái nghĩa

Xét các đáp án:

A. khiến cho người khác thất vọng

B. khiến cho người khác lo lắng

D. khiến cho nhiều người lo lắng

+ put the cat among the pigeons: gây sự bối rối, phiền phức>< make a lot of people satisfied: khiến cho nhiều người hài lòng.

Tạm dịch: Danny gặp rắc rối bởi việc gợi ý rằng công ty có lẽ phải sa thải một số người.


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

BRITPOP

       In the early to mid-1990s Britpop artists, influenced by British guitar sounds of the 1960s and 70s, wrote about topics that were considered purely British and relevant to their generation. The music style with its (23) ____ songs was considered as a reaction against the grunge music that was arriving from the States and, in fact, it did not have a huge commercial success in the USA.

       Britpop bands included Suede, Pulp, Blur and Oasis but it was the (24) ____ two that really dominated the market. In 1994 Blur released their album Parklife (25) ____ had a strong retro feel from the 70s and Oasis released Definitely Maybe, again with a retro feel reminiscent of John Lennon.

       The two bands were often seen (26) ____ rivals and this was exaggerated by the media who emphasized their differences in origins and class: Oasis from the north of England, Blur from the south. This culminated in both bands releasing singles on the same day in 1985, with Blur's single Country House reaching number one in the charts and Oasis's Roll With It number two. Oasis, however, went on to have greater commercial success, particularly with the album (What's the story) Morning Glory? (1985) which sold 412 million (27) ____ in the UK.

Xem đáp án

Đáp án B

ĐỌC ĐIỀN – CHỦ ĐỀ MUSIC

Kiến thức về từ vựng

A. caught /kɔːt/ (v): bắt lấy, tóm, chộp.

B. catchy /ˈkætʃi/ (adj): hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ.

C. catcher /ˈkætʃə(r)/ (n): người bắt bóng.

D. catch-up /ˈkætʃ ʌp/(n): cuộc họp, cuộc hội ngộ

- Vị trí chỗ trống cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “songs”. Do đó, ta chọn đáp án B.

Dịch nghĩa:

In the early to mid-1990s Britpop artists, influenced by British guitar sounds of the 1960s and 70s, wrote about topics that were considered purely British and relevant to their generation. The music style with its (1)______________ songs was considered as a reaction against the grunge music that was arriving from the States and, in fact, it did not have a huge commercial success in the USA. (Vào đầu những năm 1990 đến giữa những năm 1990, các nghệ sĩ người Anh, chịu ảnh hưởng của âm thanh guitar của Anh những năm 1960 và 70, đã viết về các chủ đề được coi là hoàn toàn của Anh và phù hợp với thế hệ của họ. Phong cách âm nhạc với những bài hát hấp dẫn của nó được coi là một phản ứng chống lại âm nhạc grunge đến từ Hoa Kỳ và trên thực tế, nó không có được thành công lớn về mặt thương mại ở Hoa Kỳ.)


Câu 24:

Britpop bands included Suede, Pulp, Blur and Oasis but it was the (24) ____ two that really dominated the market
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. latest /ˈleɪtɪst/ (adj): muộn nhất, gần đây nhất.

B. later /ˈleɪtər/ (adv): sau đó, sau.

C. latter /ˈlætə(r)/ (adj): cái thứ hai (trong hai cái đã được đề cập đến trước đó)

D. late /leɪt/ (adj): chậm, muộn, gần đây, mới đây.

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Britpop bands included Suede, Pulp, Blur and Oasis but it was the latter two that really dominated the market. (Các ban nhạc Britpop bao gồm Suede, Pulp, Blur và Oasis nhưng hai nhóm sau mới thực sự chiếm lĩnh thị trường.)


Câu 25:

In 1994 Blur released their album Parklife (25) ____ had a strong retro feel from the 70s and Oasis released Definitely Maybe, again with a retro feel reminiscent of John Lennon.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đại từ quan hệ

Căn cứ vào nghĩa của câu:

In 1994 Blur released their album Parklife (3)____________ had a strong retro feel from the 70s and Oasis released Definitely Maybe, again with a retro feel reminiscent of John Lennon. (Năm 1994, Blur phát hành album Parklife mang cảm giác retro mạnh mẽ từ thập niên 70 và Oasis phát hành Definite Should, một lần nữa với cảm giác retro gợi nhớ đến John Lennon.)

* retro: thuật ngữ diễn tả xu hướng, phong cách những năm 50-70.

- Vị trí chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ sự vật đứng trước nó là “Parklife” nên ta dùng which.


Câu 26:

The two bands were often seen (26) ____ rivals and this was exaggerated by the media who emphasized their differences in origins and class: Oasis from the north of England, Blur from the south
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

A. as /æz/ (conj): như là (nói về vai trò, chức năng)

B. like (conj): giống như (theo cách tương tự như)

C. but /bʌt/ (conj): nhưng

D. if /ɪf/ (conj): nếu

Căn cứ vào nghĩa của câu:

The two bands were often seen (4) ____________ rivals and this was exaggerated by the media who emphasised their differences in origins and class: Oasis from the north of England, Blur from the south. (Hai ban nhạc thường được coi như là đối thủ và điều này đã được phóng đại bởi các phương tiện truyền thông nhấn mạnh sự khác biệt về nguồn gốc và đẳng cấp của họ: Oasis từ phía bắc nước Anh, Blur từ phía nam.


Câu 27:

Oasis, however, went on to have greater commercial success, particularly with the album (What's the story) Morning Glory? (1985) which sold 412 million (27) ____ in the UK.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. version /ˈvɜː.ʃən/ (n): phiên bản, kiểu

B. copies /ˈkɒp.iz/ (n): bản sao 

C. edition /ɪˈdɪʃ.ən/ (n): tổng số lượng sách, báo, đĩa được xuất bản ra cùng lúc (thường dùng cho sách, báo, tạp chí,...)

D. episode /ˈep.ɪ.səʊd/ (n): phần giữa, đoạn, hồi, tình tiết, tập

Căn cứ vào nghĩa của câu:

This culminated in both bands releasing singles on the same day in 1985, with Blur’s single Country House reaching number one in the charts and Oasis’s Roll With It number two. Oasis, however, went on to have greater commercial success, particularly with the album (What’s the story) Morning Glory? (1985) which sold 412 million (5)__________ in the UK. (Điều này lên đến đỉnh điểm trong cả hai ban nhạc phát hành đĩa đơn trong cùng một năm vào năm 1985, với Country Country Blur Blur đạt vị trí số một trong bảng xếp hạng và Oasis Oasis Roll With It đứng thứ hai. Oasis, tuy nhiên, đã có được thành công thương mại lớn hơn, đặc biệt là với album (Chuyện gì xảy ra) Morning Glory? (1985) đã bán được 412 triệu bản sao tại Anh.)


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

 The Department of Foreign Languages are not located in the new building opposite the old one.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ với động từ

Dịch: Khoa ngoại ngữ không nằm trong tòa nhà mới đối diện với tòa nhà cũ.

- Do chủ ngữ là “The Deparment” chia ở dạng số ít nên động từ cũng phải chia ở dạng số ít.

=> Đáp án B (Sửa: are -> is)


Câu 29:

Urban legends are funny, surprising or scary stories that told again and again, often by people saying that they happen to ‘a friend of a friend’.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu bị động

Dịch: Truyền thuyết đô thị là những câu chuyện hài hước, đáng ngạc nhiên hoặc đáng sợ được kể lại nhiều lần bởi những người nói rằng chúng xảy ra với “một người bạn của một người bạn”.

+ Căn cứ vào nghĩa: “những câu chuyện được kể đi kể lại” nên động từ “kể” phải chia ở thể bị động.

+ Chủ ngữ: “stories” số nhiều nên cần dùng động từ be chia ở dạng số nhiều “are”.

=> Đáp án B (told again and again -> are told again and again)


Câu 30:

His ambition and doggy determination ensured that he rose to the top of his profession.

Xem đáp án

Đáp án A

Lỗi về cách dùng từ

Tạm Dịch: Sự tham vọng và quyết tâm bền bỉ của anh ta đảm bảo rằng anh ta sẽ vươn lên dẫn đầu trong giới nghề nghiệp của anh ta.

+ doggy(a): chó má, khốn nạn=> dogged(a): bền bỉ, gan lì

=> dogged determination: quyết tâm bền bỉ

=> Đáp án A (doggy -> dogged)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

      In today's fast-paced industry, learning will most likely involve seeking new skills in ways that challenge the norm. But thankfully, there is promise for such lifelong learning online - a promise that will save you time and money while helping you earn more of both.

      Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started is probably lower than it ever has been. And with those things in place, it is a matter of finding the content you wish to learn. So, to help others who may be looking to maximize their own learning efforts, I have listed some quick tips below.

First, set achievable goals. When you start learning, it is a good idea to set goals about what you want to learn or what you might do with your newly acquired knowledge. It might be landing that new job, building a tangible product, or impressing your current management. The goals may vary in size and complexity, but do revisit these goals throughout your learning process. Within a couple weeks ask yourself, "Am I getting closer to my goal?" or "Am I learning the skills necessary to reach my goals?" If you are not, then you may need to look elsewhere.

      Second, learn with others. By yourself, learning anything has a high propensity to become frustrating. Try teaming up with friends or colleagues. They can often be your best resource for maintaining motivation while you learn.

       Third, make it a habit. Online habits often include scrolling through social media or watching videos on YouTube. If you have the downtime for such activities, then you could spend that downtime learning something. And why not learn something? If you do, then you will have plenty more to talk about on social media anyways. So, make learning your new online habit by making a commitment to learn something new each day.

What does the word "both" in Paragraph 1 refer to?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “both” (cả hai) trong đoạn 1 nói lên điều gì?

A. Thời gian và tiền bạc.

B. Học tập suốt đời và trực tuyến.

C. Kỹ năng và cách thức mới.

D. Công nghiệp và công nghệ.

Căn cứ vào nghĩa của đoạn:

In today’s fast-paced industry, learning will most likely involve seeking new skills in ways that challenge the norm. But thankfully, there is promise for such lifelong learning online–a promise that will save you time and money while helping you earn more of both. (Trong ngành công nghiệp phát triển nhanh ngày nay, việc học tập rất có thể sẽ liên quan đến việc tìm kiếm các kỹ năng mới theo những cách thách thức các tiêu chuẩn. Nhưng may mắn thay, có một lời hứa cho việc học trực tuyến trọn đời như vậy, một lời hứa sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc đồng thời giúp bạn kiếm được nhiều tiền hơn từ cả hai.)

=> Như vậy, cả hai ở đây là "thời gian và tiền bạc".


Câu 32:

According to the passage, what are the basic condition for learning online?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, điều kiện cơ bản để học trực tuyến là gì?

A. Một chiếc điện thoại thông minh và một chiếc thẻ sim 4-G.

B. Một cái máy tính và mạng Internet.

C. Một mục tiêu và sự nỗ lực học tập.

D. Một nội dung và mong muốn học.

Căn cứ vào đầu đoạn thứ hai:

Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started is probably lower than it ever has been. (Miễn là bạn có quyền truy cập vào một máy tính tốt và Internet, rào cản để bắt đầu có lẽ thấp hơn bao giờ hết.)


Câu 33:

According to the passage, what is the first step of learning online?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, bước đầu tiên để học trực tuyến là gì?

A. Mua một cái máy tính và kiểm tra hai tuần một lần.

B. Kiếm một công việc mới và xây dựng một sản phẩm hữu hình.

C. Đặt ra những mục tiêu thực tế và kiểm tra chúng một cách thường xuyên.

D. Thay đổi về độ lớn cũng như sự phức tạp trong mục tiêu của bạn.

Căn cứ vào thông tin đoạn thứ ba:

First, set achievable goals. When you start learning, it is a good idea to set goals about what you want to learn or what you might do with your newly acquired knowledge. It might be landing that new job, building a tangible product, or impressing your current management. The goals may vary in size and complexity, but do revisit these goals throughout your learning process. Within a couple weeks ask yourself, “Am I getting closer to my goal?” or “Am I learning the skills necessary to reach my goals?” If you are not, then you may need to look elsewhere. (Đầu tiên, đặt mục tiêu có thể đạt được. Khi bạn bắt đầu học, bạn nên đặt mục tiêu về những gì bạn muốn học hoặc những gì bạn có thể làm với kiến thức mới có được. Nó có thể là công việc mới, xây dựng một sản phẩm hữu hình hoặc gây ấn tượng với quản lý hiện tại của bạn. Các mục tiêu có thể khác nhau về kích thước và độ phức tạp, nhưng hãy xem lại những mục tiêu này trong suốt quá trình học tập của bạn. Trong vòng một vài tuần, hãy tự hỏi mình, tôi có đang tiến gần hơn đến mục tiêu của mình không? Tôi có học được những kỹ năng cần thiết để đạt được mục tiêu của mình không? Nếu bạn không, thì bạn có thể cần phải tìm ở nơi khác.)


Câu 34:

What is the word "commitment" in the last paragraph closest in meaning to?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “commitment” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ nào?

A. Một luật lệ.

B. Một cơ hội.

C. Một nhu cầu.

D. Một tình huống.

Căn cứ vào nghĩa của đoạn cuối:

Third, make it a habit. Online habits often include scrolling through social media or watching videos on Youtube. If you have the downtime for such activities, then you could spend that downtime learning something. And why not learn something? If you do, then you will have plenty more to talk about on social media anyways. So, make learning your new online habit by making a commitment to learn something new each day.(Thứ ba, biến nó thành thói quen. Thói quen trực tuyến thường bao gồm xem qua phương tiện truyền thông xã hội hoặc xem video trên Youtube. Nếu bạn có thời gian rảnh cho các hoạt động như vậy, thì bạn có thể dành thời gian rảnh đó để học một cái gì đó. Và tại sao không học thứ gì? Nếu bạn làm như vậy, thì bạn sẽ có nhiều hơn để nói về phương tiện truyền thông xã hội. Vì vậy, hãy tạo thói quen trực tuyến mới của bạn bằng cách cam kết học một cái gì đó mới mỗi ngày.) 

=> commitment: lời cam kết, sự cam kết là phải làm gì ~ a need (một sự cần thiết, một nhu cầu cần phải làm gì)


Câu 35:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn văn chủ yếu nói về cái gì?

A. Những cách để học suốt đời.

B. Những thuận lợi của Internet.

C. Những sự thay đổi của công nghệ.

D. Ảnh hưởng của truyền thông mạng xã hội.

- Ở đoạn văn đầu đề cập đến ý: “But thankfully, there is promise for such lifelong learning online,…” (Nhưng may mắn thay, có một lời hứa cho việc học trực tuyến trọn đời như vậy,…) và xuyên suốt cả đoạn văn nói về các bước để học trực tuyến suốt đời.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

       If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn’t forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.

      Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.

      There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring the bones of their forelimbs.

(Adapted from Cambridge English IELTS 9)

Which of the following best serves as the main idea for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào trong các câu sau thể hiện tốt nhất ý chính của đoạn văn?

A. Những bằng chứng về thời điểm các loài động vật dưới nước di chuyển lên cạn.

B. Mối quan hệ giữa các loài sống trên cạn và các loài ở dưới nước.

C. Những nguyên nhân tại sao các loài phải thay đổi nơi sống.

D. Sự tiến hóa của các loài vật dưới nước khi thay đổi môi trường sống.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids.

(Nếu bạn quay trở lại đủ xa, mọi sinh vật đều sống dưới biển. Ở những thời điểm khác nhau trong lịch sử tiến hóa, những cá thể mạnh dạn trong nhiều loài khác nhau đã di chuyển lên đất liền, đôi khi còn đến tận những sa mạc khô cằn nhất, mang theo nước biển trong máu và dịch tế bào của chúng.)


Câu 37:

According to the first paragraph, reptiles, birds, mammals and insects __________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn số 1, bò sát, chim, động vật có vú và côn trùng _________. 

A. là những loài sống nhờ vào sinh vật dưới nước.

 

B. di chuyển đến sa mạc để tìm khu vực kiếm thức ăn.

C. rời khỏi môi trường nước cùng thời điểm của bò cạp, ốc sên và loài giáp xác. 

D. là những loài mà tổ tiên chúng đã thành công trong việc rời khỏi môi trường nước để lên cạn. 

 Từ khóa: reptiles, birds, mammals and insects 

=> Căn cứ vào đoạn văn đầu tiên: 

 "At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms."

(Tại nhiều thời điểm khác nhau trong lịch sử tiến hóa, những cá thể mạnh dạn trong nhiều nhóm động vật khác nhau đã di chuyển lên đất liền, đôi khi đến những sa mạc khô cằn nhất, lấy nước biển riêng của chúng cùng với chúng trong máu và dịch tế bào. Ngoài các loài bò sát, chim, động vật có vú và côn trùng mà chúng ta nhìn thấy hiện nay, các loài khác cũng đã thành công trong việc rời khỏi môi trường nước bao gồm bọ cạp, ốc sên, động vật giáp xác như con mối và cua đất, động vật nhiều chân và con rết, nhện và nhiều loài giun khác.)


Câu 38:

As mentioned in paragraph 2, which of the following species returned to the water least completely?

Xem đáp án

Đáp án C

Như được đề cập trong đoạn 2, loài vật nào sau đây không hoàn toàn trở về môi trường nước nhất?

A. cá voi                             

B. lợn biển

C. rùa

D. cá nược

Từ khóa: returned to the water least completely

Căn cứ thông tin đoạn 2:

Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.

(Cá voi (bao gồm cả những con cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, với những người anh em họ thân thiết của chúng – lợn biển, đã hoàn toàn không còn là sinh vật trên cạn và trở lại tất cả thói quen ở biển của tổ tiên xa xôi. Chúng thậm chí còn không lên bờ để sinh sản. Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí, chúng cũng chưa từng phát triển bất cứ thứ gì tương đương với mang của hiện thân dưới biển trước đây của họ. Rùa đã quay trở lại biển cách đây rất lâu và giống như tất cả những động vật có xương sống trở về sống ở dưới nước, chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, xét về một khía cạnh nào đó, chúng trở lại môi trường nước không hoàn toàn như cá voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trứng trên các bãi biển.)


Câu 39:

The word “ceased” in paragraph 2 mostly means ______________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “ceased” trong đoạn 2 có nghĩa là ____________.

A. dừng xảy ra hay tồn tại

B. quen với

C. bắt đầu diễn ra hay tồn tại

D. quyết định trở thành

Từ đồng nghĩa: ceased (chấm dứt) = stopped happening or existing

Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors.

(Cá voi (bao gồm cả những con cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, với những người anh em họ thân thiết của chúng – lợn biển, đã hoàn toàn không còn là sinh vật trên cạn và trở lại tất cả thói quen ở biển của tổ tiên xa xôi).


Câu 40:

The word “incarnation” in the second paragraph could be best replaced by __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “incarnation” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ ________.

A. tổ tiên

B. hiện thân

C. sự tiến hóa

D. chọn lọc tự nhiên

Từ đồng nghĩa: incarnation (hiện thân) = embodiment

They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. (Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí, chưa từng phát triển bất cứ thứ gì tương đương với mang của hiện thân dưới biển trước đây của họ).


Câu 41:

According to the passage, which of the following is NOT true?
Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, câu nào sau đây không đúng?

A. Hải cẩu có thể sống được ở cả trên cạn lẫn dưới nước.

B. Một vài thói quen trên cạn vẫn được duy trì khi các loài quay trở về sống dưới biển.

C. Ngoại trừ hô hấp và sinh sản, các loài dưới nước không phải thay đổi gì khi di chuyển lên cạn.

D. Thằn lằn cá có nét tương đồng với cá heo.

Từ khóa: NOT TRUE

Căn cứ thông tin trong đoạn văn:

- Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like. (Hải cẩu chỉ quay trở về 1 phần. Chúng cho ta thấy những sinh vật trung gian sống như thế nào).

- Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches. (Rùa đã quay trở lại biển cách đây rất lâu và giống như tất cả những động vật có xương sống trở về sống ở dưới nước, chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, xét về một khía cạnh nào đó, chúng trở lại môi trường nước không hoàn toàn như cá voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trứng trên các bãi biển.)

- Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. (Di chuyển từ môi trường nước lên cạn đòi hỏi phải thiết kế lại mọi mặt của cuộc sống, bao gồm hô hấp và sinh sản).

- Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. (Thằn lằn cá là loài bò sát sống cùng thời với khủng long, với vây cá và cơ thể được sắp xếp hợp lý. Hóa thạch của chúng trông giống như cá heo và chúng chắc chắn giống cá heo là sống trong môi trường nước.)


Câu 42:

What does the word “they” in the last paragraph refer to?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?

A. khủng long

B. vây cá và cơ thể được sắp xếp hợp lý

C. thằn lằn cá

D. cá heo

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. (Thằn lằn cá là loài bò sát sống cùng thời với khủng long, với vây cá và cơ thể được sắp xếp hợp lý. Hóa thạch của chúng trông giống như cá heo và chúng chắc chắn giống cá heo là sống trong môi trường nước.)


Câu 43:

It can be inferred from the last passage that _____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng _______________.

A. đặc điểm cơ thể của các động vật hóa thạch giúp các nhà khoa học phân biệt được loài sống trên cạn và dưới nước.

B. tổ tiên loài rùa và khủng long tuyệt chủng cùng thời.

C. rất rõ ràng để phân biệt nơi sống của tất cả các loài thông qua các mảnh vỡ được tìm thấy.

D. hóa thạch của rùa cạn và rùa biển có thể có ngoại hình giống với cá heo.

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring the bones of their forelimbs.

(Bạn có thể tự hỏi chúng ta có thể biết liệu động vật hóa thạch đó sống trên cạn hay dưới nước bằng cách nào, đặc biệt là nếu chỉ tìm thấy các mảnh vỡ. Đôi khi nó rất rõ ràng. Thằn lằn cá là loài bò sát sống cùng thời với khủng long, với vây cá và cơ thể được sắp xếp hợp lý. Hóa thạch của chúng trông giống như cá heo và chúng chắc chắn giống cá heo là sống trong môi trường nước. Với rùa thì ít rõ ràng hơn. Một cách để xác định được là đo xương bàn chân trước của chúng).


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Tome denied breaking the teacher's laptop.

Xem đáp án

Đáp án C

Tom phủ nhận việc làm hỏng máy tính của giáo viên.

A. “Không, tôi từ chối làm hỏng máy tính của giáo viên.”

B. “Không, tôi không dự định làm hỏng máy tính của giáo viên.”

C. “Đó không phải là tôi người làm hỏng máy tính của giáo viên.”

D. “Máy tính của giáo viên không phải thứ tôi muốn làm hỏng.”

Cấu trúc:

- refuse + to V: từ chối làm gì.

- intend to do sth: dự định làm gì.


Câu 45:

No other student in his class is as successful as Pat.
Xem đáp án

Đáp án B

Không học sinh nào trong lớp thành công như Pat

A. Pat đã thành công trong việc đánh bại tất cả các thành viên khác trong lớp.

B. Pat là học sinh thành công nhất trong lớp.

C. Lớp anh ấy kém thành công hơn Pat.

D. Lớp anh ấy càng thành công, Pat càng có được thành công hơn nữa.


Câu 46:

To let Harold join our new project was silly as he knows little about our company.
Xem đáp án

Đáp án C

Để Harold tham gia vào dự án mới của chúng tôi thì thật ngớ ngẩn vì anh ta chả biết tí gì về công ty chúng ta cả.

A. Harold không thể tham gia dự án mới của chúng tôi với hiểu biết hạn hẹp về công ty chúng ta.

B. Harold chắc hẳn phải biết quá ít về công ty chúng tôi đến nỗi mà anh ta không tham gia vào dự án mới.

C. Chúng ta đáng nhẽ không nên để Harold tham gia vào dự án mới vì anh ta không biết nhiều về công ty của chúng ta.

D. Chúng tôi sẽ tham gia vào dự án mới với Harold miễn là anh ta biết nhiều về công ty chúng tôi

Cấu trúc: Modal perfect

- should + have + VII: lẽ ra nên làm gì nhưng không làm

- shouldn’t + have + VII: lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

Hoa: “_______________________”

Jeny: 'It's plausible and it can bring about big changes.’

Xem đáp án

Đáp án B

Hoa: “_________________________________________”

Jeny: “Nó hợp lí và có thể mang lại những thay đổi lớn.”

A. Thế còn về việc khởi động một dự án tái chế chất thải? => Người ta sẽ không dùng "how about Ving" trong ngữ cảnh này, vì "how about Ving" dùng để đưa ra lời gợi ý, đề xuất một ai đó cùng với họ sẽ làm gì, chẳng hạn rủ cùng nhau đi chơi. Và do đó, khi đáp lại có thể thể hiện sự đồng tình hoặc phản đối.

B. Bạn nghĩ gì về việc dự án tái chế? => Đúng, người ta dùng câu hỏi với "what do you think..." để hỏi về quan điểm, ý kiến của đối phương về một vấn đề, dự án, kế hoạch, quan điểm,...

C. Tôi không thể tự làm dự án tốt hơn.

D. Bạn có thể giúp tôi với dự án tái chế không?

=> Đáp án B phù hợp nhất.


Câu 48:

Lan: "Will you be able to finish the report in three days?"

Minh: “_________________________”

Xem đáp án

Đáp án C

Lan: “Bạn có khả năng kết thúc bản báo cáo trong ba ngày không?”

Minh: “_______________________________________________.”

A. Tôi không hi vọng điều đó.

B. Tôi sẽ gặp khó khăn lớn.

C. Tôi e là không.

D. Wow! Tôi có thể làm gì?


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

You have just passed your final examination. This makes your parents happy

Xem đáp án

Đáp án C

Bạn đã thi đỗ tốt nghiệp. Điều đó làm bố mẹ của bạn vui.

A. Vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (sai vì thiếu chủ ngữ và động từ chính)

B. Bạn vừa vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (sai vì một câu không thể có hai động từ chính)

C. Việc bạn vừa vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (đúng vì có “That + S +V” đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu và trả lời cho câu hỏi về “sự việc gì”)

D. Điều bạn vừa vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (sai vì “What” trả lời cho câu hỏi “nói gì/làm gì”)


Câu 50:

Beethoven's first teacher was his father. He often pulled Beethoven out of bed to practice until morning.

Xem đáp án

Đáp án B

Thầy giáo đầu tiên của Beethoven là bố của ông ấy. Ông ấy thường kéo Beethoven ra khỏi giường để luyện tập cho tới sáng.

A. Vì bố của Beethoven thường kéo ông ấy ra khỏi giường để luyện tập cho tới sáng nên ông ấy trở thành thầy giáo đầu tiên của Beethoven.

B. Thầy giáo đầu tiên của Beethoven là bố của ông ấy người từng kéo ông ấy ra khỏi giường để luyện tập cho tới sáng.

C. Trở thành giáo viên đầu tiên của Beethoven, bố của ông ấy đã kéo ông ấy ra khỏi giường để luyện tập cho tới sáng.

D. Trở thành giáo viên đầu tiên của Beethoven, bố của ông ấy phải kéo ông ấy ra khỏi giường để luyện tập cho tới sáng.

 


Bắt đầu thi ngay