Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 25)

  • 4693 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm đuôi –ed

A. weighed /weɪd/

B. coughed /kɒft/

C. used /juːst/

D. laughed /lɑːft/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. increase /ɪnˈkriːs/

B. meant /ment/

C. flea /fliː/

D. lease /liːs/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. achieve /əˈtʃiːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B. unite /ju’naɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

C. curious /ˈkjʊəriəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc đuôi –ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. unique /juˈniːk/: /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm dài.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng m rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào hậu tố -ship và đuôi “tion” làm trọng âm rơi vào trước nó.

B. arrangement /əˈreɪndʒmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào hậu tố -ing và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì kết thúc bằng đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

The historical building seems to have been ______ construction for quite some time.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về giới từ

Ta có:

under construction = in progress: đang thi công

Tạm dịch: Những tòa nhà lịch sử có vẻ như đang được thi công gần đây.

 


Câu 6:

The two nations came into _____ conflict over air pollution. The two governments solved the dispute peacefully.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có: come into conflict: xảy ra xung đột

Tạm dịch: Hai quốc gia xảy ra xung đột về ô nhiễm không khí. Chính phủ của hai quốc gia đã giải quyết tranh cãi trong hòa bình.


Câu 7:

When Tommy started to learn French, he had a difficult time ______ the words correctly

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về danh động từ

Ta có:

- Have a hard/difficult time doing sth: có một thời gian gặp khó khăn khi làm gì ~ have trouble/difficulty + (in) + Ving: gặp khó khăn khi làm gì.

Tạm dịch: Khi Tommy bắt đầu học tiếng Pháp, cậu ấy đã có một thời gian gặp khó khăn khi phát âm từ một cách chính xác.

Cấu trúc khác cần lưu ý

- start to do/doing sth: bắt đầu làm gì


Câu 8:

______ about the exam results, she rushed home to tell her family the good news
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về rút gọn mệnh đề

Mệnh đề 1 giản lược chủ ngữ và to be, sử dụng “excited” vì theo quy tắc ta bỏ chủ ngữ và 'tobe', còn lại tính từ "excited".

*Note: Excite (v): làm, khiến cho ai cảm thấy hào hứng, sung sướng, hạnh phúc,...

-> Các đáp án A, C, D đều ở dạng chủ động do đó không phù hợp

-> Hơn nữa, ở đây dùng tính từ "excited" với nghĩa "cảm thấy sung sướng, hạnh phúc" thay vì hiểu nó là động từ ở dạng bị động "được làm cho sung sướng, hạnh phúc".

Tạm dịch: Sung sướng về kết quả bài kiểm tra, cô ấy vội vã về nhà để khoe với gia đình cô những tin tốt.

Cấu trúc khác cần lưu ý

- rush somewhere = hurry to somewhere: vội vã đến đâu.


Câu 9:

Only if I had known the difference ________ the more expensive car.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu đảo ngữ

Ta có:

- Căn cứ vào only if ta suy ra đây là câu đảo ngữ:

ONLY IF +S+V + Auxiliary+ S + V: Chỉ khi, nếu

- Căn cứ vào động từ của mệnh đề if chia là “had known” -> đây là câu điều kiện loại 3.

Tạm dịch: Nếu mà tôi biết về sự khác biệt thì tôi đã mua chiếc xe ô tô đắt hơn

Câu 10:

Although she had never met him before, she could fall into a ___________with him easily.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Xét các đáp án:

A. conversation /kɒnvəˈseɪʃn/ (n): cuộc nói chuyện, cuộc chuyện trò, cuộc đàm luận

B. speech /spiːtʃ/ (n): lời nói, lối nói

C. dialogue /ˈdaɪəlɒɡ/ (n): cuộc đối thoại

D. conservation /kɒnsəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tồn, sự bảo toàn

=> Cấu trúc: Fall into a conversation with: đối thoại/trò chuyện với ai

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy chưa bao giờ gặp anh ta, cô ấy vẫn có thể nói chuyện với anh ấy rất dễ dàng.


Câu 11:

He was well-prepared for the interview; ________; he couldn’t help stammering before the exam

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Xét các đáp án:

A. therefore: vì thế, vì vậy

B. on the other hand: trái lại, mặt khác

C. what’s worse: tồi tệ nhất là

D. nevertheless: tuy nhiên, tuy thế mà

Tạm dịch: Anh ta đã chuẩn bị kĩ cho buổi phỏng vấn. Tuy nhiên anh ta vẫn liên tục nói lắp trước lúc thi.

Cấu trúc khác cần lưu ý

- can’t help +Ving: không thể dừng làm gì

- prepare for sth: chuẩn bị cho cái gì


Câu 12:

I have been saving money because I _____ buy a computer.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thì động từ

Tạm dịch: Tôi đã tiết kiệm tiền vì tôi sắp sửa mua một cái máy tính.

-> Tình huống nói về kế hoạch, ý định có từ trước thời điểm nói, có bằng chứng ở hiện tại là “đang tiết kiệm tiền” -> dùng thì tương lai gần.


Câu 13:

Unfortunately, Tom’s illness turned out to be extremely _____ so he was kept in isolation.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

A. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (adj): lây nhiễm,có khả năng lây truyền

B. infection /ɪnˈfekʃn/ (n): sự nhiễm trùng

C. infect /ɪnˈfekt/ (v): gây cho ai/cái gì bị bệnh

D. infectiously /ɪnˈfekʃəsli/ (adv): dễ lây lan, dễ truyền

Căn cứ vào trạng từ “extremely” nên vị trí trống cần một tính từ (Quy tắc: sau trạng từ là tính từ)

Tạm dịch: Thật không may, bệnh tình của Tom hóa ra lại có khả năng lây nhiễm cao vì thế anh ấy đã bị cách ly.

Cấu trúc khác cần lưu ý

- infect sb/sth with: gây cho ai/cái gì bị bệnh, làm cho ai/cái gì bị nhiễm độc. - turn out : hóa ra là

- be kept in isolation from : bị cách ly khỏi


Câu 14:

In Korea, all men have to ____ military service for a period of time in their lives.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có: do military service : tham gia nghĩa vụ quân sự

Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, tất cả đàn ông đều phải tham gia nghĩa vụ quân sự trong một khoảng thời gian nhất định.


Câu 15:

If Bill loses his job, at least they have Mary’s income to _______on.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

Xét các đáp án:

A. fall behind: tụt lại phía sau

B. fall for: cảm thất bị thu hút và thích ai đó

C. fall back on: sử dụng đến, trông cậy vào

D. fall under: bị kiểm soát

Tạm dịch: Nếu Bill bị mất việc, ít ra họ còn có thu nhập của Marry để trông cậy vào.


Câu 16:

Global warming is damaging the environment ______, governments are trying to reduce this warning.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên

B. unequivocally /ʌnɪˈkwɪvəkli/ (adv): không lập lờ, không mập mờ; rõ ràng

C. evidently /ˈevɪdəntli/ (adv): hiển nhiên, rõ ràng

D. indisputably /ɪndɪˈspjuːtəbli/ (adv): hiển nhiên, không thể bàn cãi

Tạm dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu đang phá hủy môi trường. Do đó, chính phủ đang cố gắng giảm thiểu sự nóng lên này.

Cấu trúc khác cần lưu ý

- try to do sth = attempt to do st = make an effort to do st: cố gắng làm gì


Câu 17:

I have never been to South America before and I can’t speak _____ of Spanish.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Not speak a word of st: không nói được nửa lời/câu/từ

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đến Bắc Mỹ trước đây và tôi không thể nói được một từ Tây Ban Nha nào.


Câu 18:

She gave me her_______________ that she would pay me back immediately.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. endurance /ɪnˈdjʊərəns/ (n): sự chịu đựng

B. insurance /ɪnˈʃʊərəns/ (n): bảo hiểm

C. assurance /əˈʃʊərəns/ (n): sự chắc chắn; sự tin chắc

D. ensurance: từ này không tồn tại hoặc hiếm dùng

Cấu trúc:

- give sb assurance that + clause: cam đoan với ai rằng

Tạm dịch: Cô ấy cam đoan với tôi rằng cô ấy sẽ trả tiền cho tôi ngay lập tức.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The new system for assessing claims is expected to come into operation early next month.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ đồng nghĩa – từ vựng

Tạm dịch: Hệ thống mới để đánh giá khiếu nại được mong chờ sẽ hoạt động vào đầu tháng tới.

=> come into operation: bắt đầu hoạt động.

Xét các đáp án:

A. finish working: ngừng hoạt động

B. start working: bắt đầu hoạt động

C. continue working: tiếp tục hoạt động

D. postpone working: trì hoãn hoạt động

=> start working = come into operation

=> Đáp án B.


Câu 20:

Now that Jack has a new car, he no longer takes the commuter train to work every day.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ đồng nghĩa- cụm từ

Tạm dịch: Bởi vì Jack đã có một chiếc xe mới, anh không còn bắt tàu đi làm mỗi ngày.

-> Now that = because = since = as: bởi vì

Xét các đáp án:

A. Because + clause: bởi vì

B. Because of +N : bởi vì cái gì

C. As a result: kết quả là

D. Nonetheless: tuy nhiên, dù sao


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Before the group of doctors would give their opinion they wanted to confer with each other.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa

Tạm dịch: Trước khi nhóm bác sĩ đưa ra ý kiến, họ muốn trao đổi với nhau.

=> confer /kənˈfɜː/ (v): bàn bạc, hội ý

Xét các đáp án:

A. conceal /kənˈsiːl/ (v): giấu giếm, giấu, che đậy

B. confirm /kənˈfɜːm/ (v): xác nhận; chứng thực

C. confess /kənˈfes/ (v): thú nhận

D. confide /kənˈfaɪd/ (v): kể (một bí mật) cho ai nghe

-> conceal >< confer

=> Đáp án A.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- to confer sth on sb : trao, tặng

- to confer with sb on sth: bàn bạc, trao đổi ý kiến

- to conceal sb/sth from sb/sth: giấu diếm khỏi cái gì

- to confess to sth/sb: thú nhận

- to confide sth to sb: kể (một bí mật) cho ai nghe


Câu 22:

I can’t write that kind of letter unless I’m in the right frame of mind
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ từ vựng- từ trái nghĩa

Tạm dịch: Tôi không thể viết loại thư đó trừ khi tôi có tâm trạng tốt.

-> the right frame of mind : tâm trạng tốt

Xét các đáp án:

A. hight spirits: có tinh thần tốt

B. good mood: tâm trạng tốt

C. bad mood: tâm trạng tồi tệ

D. low spirits: có tinh thần kém

-> the right frame of mind >< bad mood

=> Đáp án C.


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

       The (23) _________over vending machines in schools is not new. For a long time, regional governments and public schools have been deliberating on whether or not it is a good idea to have vending machines in schools. In America, (24) ______, only one state has banned these machines in its public schools. Around the country, however, most state schools have different rules about how many and how often vending machines should be accessible to students. Although some people believe that having these drink and snack machines in schools is a good idea, others (25)_________ that there are many disadvantages, too.

      Doctors and other health workers, for instance, suggest that the main disadvantage of having vending machines in schools is based on health and (26)________. They cite statistics that show school – aged children have poorly balanced diets, often due to eating too much fast food. If vending machines are introduced to schools, children will have yet another option for eating unhealthy foods. In a survey of vending machines sales across the country, it was found that sweet drinks like colas and sugary snacks like candy bars were the biggest sellers. Sugary foods and drinks commonly cause obesity in consumers. Opponents of vending machines in schools worry that we are teaching children to be obese. (27)__________the problem of childhood obesity, it is plausible to say that children’s health problems will only get worse if vending machines are followed in schools.

(Source: Academic Pathways)

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): (+about/over sth) cuộc tranh cãi giữa hai hoặc nhiều người (thường là gay gắt, tức giận)

B. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc thảo luận, tranh luận, tranh cãi 

C. quarrel /ˈkwɒr.əl/ (n): (+over sth) sự cãi nhau, sự tranh chấp (về vấn đề cá nhân, riêng tư)

D. row /rəʊ/ (n): (+about/over) sự cãi nhau, cuộc tranh luận (mang tính nghiêm trọng giữa một tập thể, tổ chức,...)

=> Cấu trúc: Debate over sth: cuộc tranh cãi về vấn đề gì có sự khác biệt nhau trong quan điểm (thường là về những vấn đề mang tính chính trị, chính sách hay chính phủ và đơn giản là thể hiện sự khác nhau trong quan điểm)

=> Trong câu này là một vấn đề như thế. Nó liên quan đến một chính sách mang tính công chúng, và không thể hiện ý có cuộc tranh cãi gay gắt hay nghiêm trọng gì cả, mà chỉ đơn thuần là có sự khác biệt trong quan điểm.

Tạm dịch: The (1) debate over vending machines in schools is not new.

(Tranh cãi về máy bán hàng tự động trong trường học không phải là mới.)


Câu 24:

In America, (24) ______, only one state has banned these machines in its public schools.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

Xét các đáp án:

A. For example : ví dụ như

B. However: tuy nhiên

C. Instead : thay vì

D. Thus: vì vậy, do đó

Tạm dịch: In America, (2) for example only one state has banned these machines in its public schools.( Ở Mỹ, chẳng hạn, chỉ có một bang cấm các máy này ở các trường công lập).


Câu 25:

Although some people believe that having these drink and snack machines in schools is a good idea, others (25)_________ that there are many disadvantages, too.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. intend /ɪnˈtend/ (v): dự định, kế hoạch cho việc gì

B. content /kənˈtent/ (v): tạm bằng lòng

C. contend /kənˈtend/ (v): dám chắc rằng, cho rằng

D. extend /ɪkˈstend/ (v): mở rộng

Tạm dịch: Although some people believe that having these drink and snack machines in schools is a good idea, others (3) contend that there are many disadvantages, too.(Mặc dù một số người tin rằng có những máy uống và đồ ăn nhẹ này trong trường học là một ý tưởng tốt, những người khác cho rằng cũng có nhiều nhược điểm.)


Câu 26:

Doctors and other health workers, for instance, suggest that the main disadvantage of having vending machines in schools is based on health and (26)________.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

Xét các đáp án:

A. nutritious /njuːˈtrɪʃ.əs/ (adj): bổ dưỡng

B. nutrition /njuːˈtrɪʃən/ (n): sự dinh dưỡng, đồ bổ

C. nutritional /njuːˈtrɪʃənl/ (adj): giàu dinh dưỡng

D. nutritionist /njuːˈtrɪʃənist/ (n): chuyên gia dinh dưỡng

Căn cứ vào từ “and” nên hai vế của nó phải cùng chức năng từ loại. Mà “health” là danh từ nên vị trí trống cũng cần một danh từ. Từ đó, ta loại A, C.

Tạm dịch: Doctors and other health workers, for instance, suggest that the main disadvantage of having vending machines in schools is based on health and (4) nutrition. (Chẳng hạn, các bác sĩ và nhân viên y tế khác cho rằng nhược điểm chính của việc có máy bán hàng tự động trong trường học là dựa trên sức khỏe và (4) dinh dưỡng.)


Câu 27:

(27)__________the problem of childhood obesity, it is plausible to say that children’s health problems will only get worse if vending machines are followed in schools.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Providing: với điều kiện là

B. Assuming: cho rằng, thừa nhận

C. supposing : giả sử rằng, cho rằng

D. Considering: cân nhắc về

Tạm dịch: (5) Considering the problem of childhood obesity, it is plausible to say that children's health problems will only get worse if vending machines are followed in schools. (Xét về vấn đề béo phì ở trẻ em, có thể nói rằng các vấn đề sức khỏe của trẻ em sẽ chỉ trở nên tồi tệ hơn nếu máy bán hàng tự động được cho phép trong trường học.)


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Over 20 years went by but I never forgot the time we first met each other.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì của động từ

Tạm dịch: Hơn 20 năm trôi qua nhưng tôi không bao giờ quên khoảng thời gian chúng tôi gặp nhau lần đầu.

Căn cứ vào “Over 20 years” -> Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

=> Đáp án B.( went by -> has gone by)     


Câu 29:

It's believed that young kids should have taught to make peace rather than war
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu bị động

Tạm dịch: Người ta tin rằng trẻ nhỏ nên được dạy dĩ hòa hơn là gây chiến.

=> Câu diễn tả một lời khuyên chứ không phải diễn tả một sự nuốn tiếc.

=> Đáp án B.( should have taught -> should be taught)


Câu 30:

By 2050, the population in this area is expected to double what of 2002.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ thay thế

Dịch nghĩa: Trước năm 2050, dân số của vùng này được cho là sẽ tăng lên gấp đôi so với năm 2002.

=> Ở đây người ta so sánh giữa dân số năm 2002 với 2050, mà không muốn lặp lại danh từ population lần thứ 2 nên ta có thể dùng that để thay thế.

=> Đáp án D. ( what -> that)

Cấu trúc khác cần lưu ý

- expect to do sth: hi vọng làm gì


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

     The great debate, “Is cheerleading a sport?” It’s the topic that will get any cheerleader fired up and ready to defend their side. The definition of sport from the Oxford Dictionary is “An activity involving physical exertion and skill in which an individual or team competes against another or others for entertainment.” Cheer has a competitive nature and it takes both mental and physical ability to succeed. Hollywood has made the “cheerleading character” into a fantasy where all the boys are after them, they’re dumb and they parade around in short skirts. Of course you should never trust the appearance of movies because it’s Hollywood and not reality.

     First off, cheerleading has a purpose. The purpose is to encourage positivity and entertain at athletic games and events. Without cheerleaders the “circle of energy” in a game would be non-existent. It’s a sporting event tradition that has lasted for over 100 years.

     Also cheerleaders do train for what they do. Just as a football player would, cheerleaders train too. How else do you think the girls get thrown in the air and come down safely? Cheerleaders have to lift weights and do cardio just as any other athlete would. Stunting is the most exciting, entertaining, and dangerous part of cheerleading. Most injuries from cheer end up being concussions, broken bones, stitches, and not to mention the endless bruises. It ranks 1st in the catastrophic sports injuries for women and 2nd in all sports combined next to football.

     I believe every sport should have support from others because the athletes care and are passionate about what they do. Cheerleading has its challenges and rewards like every other sport and I believe it’s time for cheerleaders to be recognized for their hard work.

(source: https://theeyrie.org/)

The passage mainly discusses _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về _______.

A. Chính trị giới tính của thể thao.

B. Tại sao cổ vũ là một môn thể thao.

C. Chấn thương cổ vũ thảm khốc.

D. Khía cạnh nam tính của cổ vũ.

Căn cứ vào thông tin đoạn một:

The great debate, "Is cheerleading a sport?" It’s the topic that will get any cheerleader fired up and ready to defend their side. (Một cuộc tranh luận gay gắt, "Cổ vũ có phải là một môn thể thao?" Nó là một chủ đề sẽ khiến bất kỳ người cổ vũ nào bị phấn khích và sẵn sàng để bảo vệ phe của họ.)

=> Như vậy, đoạn văn đang trả lời cho câu hỏi "Cổ vũ có phải là một môn thể thao?"


Câu 32:

According to paragraph 1, in what sense is cheerleading considered a sport?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn 1, theo khía cạnh nào thì cổ vũ được coi là một môn thể thao?

A. Cổ vũ tranh tài là một môn thể thao đòi hỏi tinh thần và thể chất

B. Mục đích chính của đội cổ vũ là thi đấu các kỹ năng và hỗ trợ các đội thể thao sau

C. Cổ vũ có tính thẩm mỹ nổi bật để bù đắp cho sự thiếu thể thao của nó

D. Nó được điều chỉnh bởi các quy tắc, cái mà xác định rõ ràng thời gian, không gian và mục đích của cuộc thi

Căn cứ vào thông tin đoạn một:

The definition of sport from the Oxford Dictionary is "An activity involving physical exertion and skill in which an individual or team competes against another or others for entertainment." Cheer has a competitive nature and it takes both mental and physical ability to succeed.

(Định nghĩa về thể thao trong từ điển Oxford là "Một hoạt động bao gồm sự nỗ lực về thể chất và kỹ năng, trong đó một cá nhân hoặc nhóm thi đấu với người khác hoặc những nhóm khác để giải trí. Cổ vũ có bản chất cạnh tranh và cần cả khả năng tinh thần và thể chất để thành công.)


Câu 33:

The word “It” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến .

A. Cổ vũ

B. Trò chơi

c. Bóng đá

D. Sự tích cực

Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự cổ vũ được nhắc tới ở câu trước đó.

Without cheerleaders the "circle of energy" in a game would be non- existent. It’s a sporting event tradition that has lasted for over 100 years. (Nếu không có đội cổ vũ, "vòng tròn năng lượng" trong một trò chơi sẽ không tồn tại. Đó là một truyền thống sự kiện thể thao đã tồn tại hơn 100 năm.)


Câu 34:

The word “bruises” in paragraph 3 is closest in meaning to
Xem đáp án

Đáp án D

Từ "bruises" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .

A. vết rách

B. vết xước

C. chấn thương

D. sự thâm tím

Từ đồng nghĩa bruise (vết thâm tím) = contusion

Most injuries from cheer end up being concussions, broken bones, stitches, and not to mention the endless bruises. (Hầu hết các chấn thương từ cổ vũ cuối cùng là sự chấn động, gãy xương, sự đau xóc hông, và chưa kể đến là những vết bầm tím liên tục.)


Câu 35:

According to paragraph 3, what activity is NOT included in cheerleading training?
Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 3, hoạt động nào không được đưa vào việc đào tạo bộ môn cổ vũ?

A. Nhào lộn

B. Bài tập nâng tạ

D. Tim mạch

Căn cứ vào thông tin đoạn ba:

Cheerleaders have to lift weights and do cardio just as any other athlete would. Stunting is the most exciting, entertaining, and dangerous part of cheerleading. (Đội cổ vũ phải nâng tạ và tập các bài tập liên quan đến tim mạch như mọi vận động viên khác. Nhào lộn là phần thú vị, giải trí, và nguy hiểm nhất của môn cổ vũ.)

=> Đáp án C dù được đề cập nhưng nó không đúng: "powerlifting" là môn thể thao nâng tạ theo 3 bài tập gồm squat, brench press và deadlift. Do đó, chính xác là ta phải dùng "Powerlifting exercises". Hơn nữa, về hình thức tập nó cũng khác: "powerlifting" cũng là dạng "lift weights" nhưng là tên để chỉ một môn thể thao cử tạ, được tập theo 3 bài tập dạng cụ thể như trên. Còn "Dumbbell exercise" hay "lift weights" là chỉ "việc tập thể dục bằng cách nâng tạ" nói chung. 


Câu 36:

According to paragraph 3, what activity is NOT included in cheerleading training?
Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 3, hoạt động nào không được đưa vào việc đào tạo bộ môn cổ vũ?

A. Nhào lộn

B. Bài tập nâng tạ

D. Tim mạch

Căn cứ vào thông tin đoạn ba:

Cheerleaders have to lift weights and do cardio just as any other athlete would. Stunting is the most exciting, entertaining, and dangerous part of cheerleading. (Đội cổ vũ phải nâng tạ và tập các bài tập liên quan đến tim mạch như mọi vận động viên khác. Nhào lộn là phần thú vị, giải trí, và nguy hiểm nhất của môn cổ vũ.)

=> Đáp án C dù được đề cập nhưng nó không đúng: "powerlifting" là môn thể thao nâng tạ theo 3 bài tập gồm squat, brench press và deadlift. Do đó, chính xác là ta phải dùng "Powerlifting exercises". Hơn nữa, về hình thức tập nó cũng khác: "powerlifting" cũng là dạng "lift weights" nhưng là tên để chỉ một môn thể thao cử tạ, được tập theo 3 bài tập dạng cụ thể như trên. Còn "Dumbbell exercise" hay "lift weights" là chỉ "việc tập thể dục bằng cách nâng tạ" nói chung. 


Câu 37:

The word “digital” in the first paragraph is closest in meaning to ___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “digital” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ __________.

A. vật tương tự

B. sự giỏi toán

C. nhiều

D. trực tuyến

Xét nghĩa trong bài: digital friends (những người bạn kĩ thuật số) = online friends (những người bạn trực tuyến).


Câu 38:

According to the passage, what percentage of teens spend actual time with their friends?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài đọc, tỉ lệ thanh thiếu niên thực sự dành thời gian cho bạn bè mình là bao nhiêu?

A. 25%

B. 55%

C. 27%

D. 23%

Căn cứ thông tin đoạn 2:

While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55 percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis (outside of school hallways). (Mặc dù giới trẻ thực sự có kết nối trực tiếp với bạn bè của họ bên ngoài trường học, nhưng họ dành 55% thời gian trong ngày để nhắn tin với bạn bè và chỉ có 25% thanh thiếu niên thực sự dành thời gian cho bạn bè mình hàng ngày (ngoài hành lang trường học).


Câu 39:

The following sentences are true, EXCEPT _______________.

Xem đáp án

Đáp án C

Những câu sau đây là đúng, ngoại trừ ____________

A. Theo đoạn văn, hơn 1 nửa thanh thiếu niên đã từng kết bạn trưc tuyến.

B. Giới trẻ chỉ gặp mặt 1/5 người bạn trực tuyến mà họ đã làm quen.

C. Hầu hết thanh thiếu niên sử dụng video chat để duy trì tình bạn.

D. Những loại hình giao tiếp mới đóng 1 vai trò quan trọng trong việc giữ gìn tình bạn.

Căn cứ thông tin đoạn 2:

(….) and 7 percent even video chat daily. (và 7% giới trẻ sử dụng video chat hằng ngày).

- Câu A đúng vì căn cứ thông tin: the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. (kết quả chỉ ra rằng 57% thanh thiếu niên đã kết bạn với ít nhất 1 người bạn trực tuyến.)

- Câu B đúng vì căn cứ thông tin: only 20 percent of those digital friends ever meet in person. (chỉ có 20% số người bạn trực tuyến đó đã từng gặp mặt ngoài đời.)

- Câu D đúng vì căn cứ thông tin: These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day (những loại hình giao tiếp mới này là chìa khoá để duy trì tình bạn hằng ngày).


Câu 40:

The word “they” in paragraph 3 refers to_____________.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.

A. những người bạn

B. những game thủ trực tuyến

C. thành viên cùng đội của họ

D. chỉ những người bạn trực tuyến

Từ “they” thay thế cho cụm từ “những game thủ trực tuyến” trong câu phía trước.

Whether they're close with their teammates or not, online gamers say that playing makes them feel "more connected" to friends they know, or gamers they've never met. (Cho dù họ có gần gũi với đồng đội hay không, thì các game thủ trực tuyến cũng nói rằng việc chơi game khiến họ cảm thấy “kết nối nhiều hơn” với bạn bè họ biết hay những game thủ mà họ chưa từng gặp.


Câu 41:

What can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?

A. Con trai thì dễ kết bạn mới hơn con gái.

B. Hầu hết thanh thiếu niên không dễ dàng cho người khác tên người dùng của họ khi kết bạn mới.

C. Đa số người dùng thanh thiếu niên đồng ý rằng phương tiện truyền thông mạng xã hội có ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của họ.

D. Nhờ vào phương tiện truyền thông mạng xã hội, có hơn 2/3 giới trẻ được hỗ trợ khi họ gặp khó khăn trong cuộc sống.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms. (Sự thật, 68% giới trẻ được nhận hỗ trợ trong thời gian khó khăn của cuộc sống thông qua các phương tiện truyền thông mạng xã hội.


Câu 42:

What is the synonym of the word “breakup” in the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa của “breakup” trong đoạn cuối là gì?

A. sự đổ vỡ, chấm dứt

B. sự ly hôn

C. sự bắt đầu

D. tính phổ biến

=> Từ đồng nghĩa: breakup = termination (n): sự chấm dứt, tan vỡ một mối quan hệ (bạn bè, tình yêu,...)


Câu 43:

What does the writer mean when saying “68 percent of all teenage users report experiencing "drama among their friends on social media””?

Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả có ý gì khi nói “68% những người dùng thanh thiếu niên cho biết từng có kinh nghiệm kịch tính với bạn bè trên phương tiện truyền thông mạng xã hội”?

A. Hầu hết thanh thiếu niên tham gia vào các vở kịch trên phương tiện truyền thông mạng xã hội.

B. Hầu hết bạn bè trên phương tiện truyền thông mạng xã hội được báo cáo trong vở kịch.

C. Hầu hết thanh thiếu niên sử dụng kinh nghiệm của họ trong các vở kịch với bạn bè trên phương tiện truyền thông mạng xã hội.

D. Hầu hết thanh thiếu niên từng có mâu thuẫn với bạn bè trên phương tiện truyền thông mạng xã hội.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected with current friends, it can also make a friendship breakup more public. The study reveals that girls are more likely to block or unfriend former allies, and 68 percent of all teenage users report experiencing "drama among their friends on social media. (Công nghệ cũng đã trở thành 1 cánh cổng cho những tình bạn mới hoặc là 1 kênh để kết nối bạn bè hiện tại, nó cũng có thể làm cho việc chia tay tình bạn trở nên công khai hơn. Nghiên cứu chỉ ra rằng các cô gái thường dễ chặn hay huỷ kết bạn với những đồng minh cũ hơn và 68% những người dùng thanh thiếu niên cho biết từng trải qua kịch tính với bạn bè trên phương tiện truyền thông mạng xã hội).


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Steve said to Mike, “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu tường thuật

Ta có: S+ warned+ sb+ to V/ not to V + O hoặc S + Warned sb against Ving cảnh báo ai không làm gì.

Đề bài: Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây chết người đấy."

-> Đáp án D (Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây diện vì nó có thể gây chết người.)

*Note: Không chọn đáp án B vì sai ở “might have been”


Câu 45:

However much effort he puts in to it, I’m sure he’ll never make a success of the business.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Dù anh ấy đã nỗ lực rất nhiều, tôi chắc chắn anh ấy sẽ không bao giờ làm nên thành công cho công việc kinh doanh.

A. Trừ khi anh ấy sẵn sàng nỗ lực nhiều hơn, công việc kinh doanh không bao giờ có thể thành công.

B. Dù anh ấy có cố gắng thế nào thì việc anh ấy sẽ không bao giờ biến việc kinh doanh đó thành một thành công vẫn là đương nhiên.

C. Anh ấy là một doanh nhân thất bại mặc dù anh ấy rất chăm chỉ.

D. Thành công của việc kinh doanh rõ ràng sẽ phụ thuộc vào mức độ chăm chỉ mà anh ấy bỏ ra.

=> Đáp án B.

Cấu trúc khác cần lưu ý

- make a success of sth: thành công với cái gì


Câu 46:

It wasn’t necessary for you to go to the doctor to have a check-up because you just had your check-up last week.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Đề bài: Bạn không cần phải đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra vào tuần trước.

A. Bạn không thể đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra tuần trước.

B. Bạn không thể đã đến bác sĩ kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra tuần trước.

C. Bạn đáng nhẽ không cần phải đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra vào tuần trước.

D. Bạn lẽ ra không nên đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra tuần trước.

=> Đáp án C.

Cấu trúc khác cần lưu ý

- to have a check-up: kiểm tra


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges

A custom officer is talking to a client at the airport.

- Officer: “Welcome. Can I see your ticket, please? “

- Client: “________”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về tình huống giao tiếp

Đề bài: Một nhân viên đang nói chuyện với một khách hàng tại sân bay.

- Nhân viên: “Chào mừng. Tôi có thể xem vé của bạn được không?”

- Khách hàng: “_______”.

Xét các đáp án:

A. Vâng, đây ạ.

B. Bạn có thể chỉ cho tôi lối đến cổng A22 không?

C. Cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.

D. Tôi có thể có chỗ ngồi ở gần lối thoát hiểm không?

=> Đáp án A.

 


Câu 48:

Two friends are talking with each other about a musical concert.

- A: “Hey, there is a musical concert in the park. Do you want to go seeing the band play?”

- B: “________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Hai người bạn đang nói chuyện với nhau về một buổi hòa

nhạc.

- A: “Này, có một buổi hòa nhạc trong công viên. Bạn có muốn đi xem

ban nhạc chơi không?”

- B: “_______”.

Xét các đáp án:

A. Ban nhạc chơi ở công viên từ bao lâu rồi nhỉ?

B. Tôi làm xong bài về nhà rồi, tôi có thể đi đấy.

C. Ồ, tôi thích tất cả các loại nhạc miễn là nó không phải là Hard Rock.

D. Sở thích của tôi là nhạc Rock and Roll.

=> Đáp án B.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

As we go far to the north, we are less likely to meet high temperature.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cấp so sánh kép

Ta có:

- the + short adj/adv- er + S + V, the + short adj/ adv-er + S + V

- the more + long adj/ adv + S + V, the more + long adj/ adv + S + V

- the + short adj/ adv- er + S + V, the more + long adj /adv + S + V

- the more + long adj/adv + S + V, the + short adj/ adv-er + S + V

Đề bài: Khi chúng ta đi xa về phía bắc, chúng ta sẽ ít gặp nhiệt độ cao hơn.

A. Chúng ta càng đi xa về phía bắc, chúng ta càng ít gặp nhiệt độ cao.

B. Tương tự câu A, câu này cũng phù hợp. Vì "further" thường dùng để chỉ hàm ý nghĩa bóng (sâu sắc hơn, chuyên sâu hơn); nhưng về ngữ nghĩa cho khoảng cách địa lý (không gian) hoặc thời gian thì nó vẫn dùng được.

C. Chúng ta càng đi xa về phía bắc, chúng ta càng gặp nhiệt độ cao. -> sai nghĩa

D. Cả A và B đều đúng.

=> Đáp án D.


Câu 50:

At the start of the 21st century, Liverpool still takes pride in its achievements. They make it one of the most exciting places to visit in the UK.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Đề bài: Vào đầu thế kỷ 21, Liverpool vẫn tự hào về những thành tích của mình. Chúng làm cho nước đó trở thành một trong những nơi thú vị nhất để đến thăm ở Vương quốc Anh.

=> they = achievements

A. Không đúng nghĩa vì “which” thay thế cho danh từ trước nó là “achievements”-ở dạng số nhiều nên động từ "make" phải chia số nhiều: makes -> make

B. Vào đầu thế kỷ 21, Liverpool vẫn tự hào về những thành tựu của mình khiến nó trở thành một trong những nơi thú vị nhất để đến thăm ở Vương quốc Anh.

-> rút gọn “, which make” -> making

C. Không đúng nghĩa nếu dùng mệnh đề quan hệ that thì động từ phải chia theo thì của câu (making dùng sai)

D. Câu mang ý chủ động không thể dùng dạng VpII “made” mang ý bị động.

 


Bắt đầu thi ngay