[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 18)
-
4555 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. August /'ɔ:gəst/
B. gerund /'dʒerənd/
C. purpose /'pɜ:pəs/
D. suggest /sə'dʒest/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s
A. solutions /sə'lu:∫nz/
B. hospitals /'hɒspɪtlz/
C. families /'fæməliz/
D. projects /'prɒdʒektsCâu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. patient /ˈpeɪ.ʃənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
B. release /rɪ'li:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
C. martyr /'ma:tə(r)/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /a:/ .
D. hopeless /'həʊpləs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. infectious /ɪn'fek∫əs/: từ này có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có hậu tố là "ious" thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. privacy /'prɪvəsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. principle /'prɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
D. charity /'t∫ærəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
We take _____ in doing the washing-up, cleaning the floor and watering the flowers.
đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Take turns: lần lượt, thay phiên nhau
Take action: hành động
Take measure: có những biện pháp
Tạm dịch: Chúng tôi thay phiên nhau rửa bát, lau nhà và tưới nước cho hoa.
Các cụm động từ khác:
Take out: chuyển cái gì đó ra ngoài
Take sb around: dẫn ai đó đi thăm thú, giới thiệu cái gì
Câu 6:
Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and _____ in China for thousands of years.
Đáp án A
Kiến thức về cụm câu bị động
Căn cứ vào trạng từ: for + time => sử dụng thì hiện tại hoàn thành + dịch nghĩa => chia động từ ở đang bị động của thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học truyền thống của Trung Quốc và được sử dụng ở Trung Quốc từ hàng ngàn năm nay.
Câu 7:
đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. hopefully /'həʊpfəli/ (adv): một cách đầy hi vọng, phấn khởi
B. hopeless /'həʊpləs/ (adj): vô vọng, không có hy vọng, tuyệt vọng
C. hopeful /'həʊpfə/ (adj): đầy hi vọng, phấn khởi
D. hopelessly /'həʊpləsli/ (adv): một cách vô vọng, không có hy vọng
Căn cứ vào danh từ “case" nên vị trí trồng cần điền một tính từ. Từ đó, ta loại phương án A, D.
Tạm dịch: Hầu hết học sinh trong trường học đặc biệt đó đều có tiến bộ đáng kể nhưng chỉ trừ Michael là một trường hợp không có hy vọng gì.
=> Đáp án đúng là B
Câu 8:
In India, in the old days, _____ girl’s family used to give _____ boy's family a gift like money or jewelry.
đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Sử dụng “the" trước những danh từ có chứa sự sở hữu
Tạm dịch: Ở Ấn Độ, ngày xưa, gia đình nhà gái thường tặng cho gia đình nhà trai những món quà như là tiền bạc hay đồ trang sức.
Câu 9:
đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Follow in one's footsteps: theo bước chân của ai, kế nghiệp của ai
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn tiếp bước bố tôi.
Các cụm từ khác:
Success in: thành công trong lĩnh vực gì
Go after: đuổi theo, theo dõi ai đó
Keep up: tiếp tục mà không ngừng nghỉ
Câu 10:
I don't know what to say to break the _____ with someone I've just met at the party.
đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Break the ice with sb: tạo thiện cảm, làm cho người chưa gặp bao giờ cảm thấy thoải mái và bắt đầu nói chuyện với nhau.
Tạm dịch: Tôi không biết nên nói gì để tạo thiện cảm với ai đó mà tôi vừa mới gặp ở bữa tiệc.
Các cụm từ khác:
Break a leg = good luck: chúc may mắn
Break the rules: phá luật
Câu 11:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. complete /kəm'pli:t/ (v): hoàn thành
B. fulfill /fʊl'fɪl/ (v): đáp ứng (ước mong, lòng mong muốn, mục đích)
C. achieve /ə't∫i:v/ (v): đạt được (thành tựu)
D. suite /'su:t/ (v): phù hợp
Tạm dịch: Giám đốc thông báo rằng không có ứng cử viên đáp ứng được tất cả các tiêu chí cho vị trí hành chính.
Câu 12:
After the visit to that special school, we _____ friends with some students with reading disabilities.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make friends with sb: kết bạn với ai đó
Tạm dịch: Sau khi tới thăm ngôi trường dành cho học sinh khuyết tật, tôi đã kết bạn được với một số bạn có vấn đề về kĩ năng đọc.
Các cấu trúc cần lưu ý khác:
Be acquainted with sb: quen với ai
Make acquaintance: làm quen
Câu 13:
The archaeological excavation _____ to the discovery of the ancient city lasted several years.
đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Xét cấu trúc câu:
Last là động từ chính của câu => từ cần điền có chức năng tạo thành mệnh đề bổ sung cho câu nên ta dùng dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Việc khai quật khảo cổ dẫn đến việc khám phá ra thành phố cổ kéo dài vài năm. Dựa vào nghĩa => động từ chia ở dạng giản lược mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Ving (câu chủ động)
Câu 14:
If Mr. David _____ at the meeting, he would make a speech.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện loại 2
Cách dùng:
+ Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc)
+ Dùng để khuyên bảo (If I were you …)
Cấu trúc:
Mệnh đề if: chia động từ ở quá khứ
Mệnh đề chính: would / could / might + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu David có mặt ở buổi họp, anh ta sẽ có một bài phát biểu.
Câu 15:
đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. because: bởi vì
B. therefore: do đó, do vậy
C. however: tuy nhiên
D. yet: nhưng, ấy vậy mà
Tạm dịch: Úc là đất nước xanh nhất trên thế giới bởi vì con người ở đây rất thân thiện với môi trường.
Câu 16:
I wanted to say goodbye to Jerry, but he __________.
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Căn cứ vào trạng từ thời gian “already" => dùng thì hoàn thành.
Căn cứ vào động từ “wanted" đang chia ở thì quá khứ đơn => vị trí trống cần động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Tôi muốn nói lời tạm biệt với Jerry nhưng anh ấy đã rời đi rồi.
Câu 17:
Since moving to another country, some people decide to follow the customs of the new country, while _____ prefer to keep their own customs.
đáp án C
Kiến thức về lượng từ
A. Another + danh từ đếm được số ít: một cái khác, một người khác…
B. Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác, những người khác
C. Other + N(số nhiều) = Others: những cái khác, những người khác
D. The other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có 2 cái/người
The others: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có nhiều cái/ người.
Ví dụ:
I have two brothers: One is married and the other isn't.
I have three brothers: One is married and the others aren't.
Tạm dịch: Khi chuyển đến một nước khác, một số người quyết định theo phong tục của đất nước mới, trong khi đó những người khác thì thích giữ phong tục riêng của họ.
Câu 18:
I have a _____ schedule this semester - classes from Monday to Friday, 7 AM to 7 PM!
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định và từ vựng
A. consuming /kən'sju:mɪŋ/ (adj): ám ảnh, chi phối
B. grueling /'gru:əlɪŋ/ (adj): mệt nhoài (cần nhiều nỗ lực trong một khoảng thời gian dài),
dày đặc ( lịch trình)
C. ungodly /ʌn'gɒdli/ (adj): kinh khủng
D. tight /taɪt/ (adj): chặt, bó sát
*Ta có các cụm từ:
- (At an) ungodly hours: rất sớm/ rất muộn (những giờ bất tiện, gây phiền toái)
- Grueling schedule = tight schedule (coll): lịch trình dạy đặc
=> Đáp án B/D đều đúng
Tạm dịch: Tôi có một lịch trình dày đặc cho học kỳ này - các lớp học từ thứ hai đến thứ sáu, từ 7 giờ sáng đến 7 giờ tối.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (25) in each of the following questions.
Stop the degradation of the planet's natural environment and build a future in which humans live in harmony with nature.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Hãy ngừng làm suy thoái môi trường của hành tinh và xây dựng một tương lai ở đó loài người chung sống hòa bình với thiên nhiên.
=> Live in harmony with = A. coexist peacefully with: Chung sống hài hòa với...
Các đáp án khác:
B. fall in love with: yêu ai say đắm với
C. agree with = see eye to eye: đồng tình, đồng ý với
D. cooperate with: hợp tác với
Câu 20:
We have achieved considerable results in the economic field, such as high economic growth, stability and significant poverty alleviation over the past few years.
đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi đã đạt được những kết quả đáng kể trong các lĩnh vực kinh tế, chẳng hạn như tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và giảm nghèo rõ rệt trong vài năm qua.
=> Alleviation /ə,li:vi'eɪ∫n/ (n) = D. reduction /rɪ'dʌk∫n/ (n): sự giảm
Các đáp án khác:
A. achievement /ə't∫i:vmənt/ (n): sự đạt được
B. development /dɪ'veləpmənt/ (n): sự phát triển
C. prevention /prɪ'ven∫n/ (n): sự ngăn cản
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Then the strangest thing happens - Will and Marcus strike up an unusual friendship.
đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Sau đó thứ lạ nhất xảy ra là Will và Marcus bắt đầu một mối quan hệ không hình thường.
=> strike up: bắt đầu >< B. give up: từ bỏ, kết thúc
Các đáp án khác:
A. cover up: che đậy
C. make up: trang điểm, bịa chuyện, quyết định, làm hòa
D. remain: duy trì
Câu 22:
đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một cách hiệu quả để chống lại tội phạm là thay vì làm cho hình phạt nặng hơn, chính quyền nên tăng tỷ lệ cược rằng những người lách luật sẽ bị bắt và bị trừng phạt một cách nhanh chóng.
=> cost-effective /,kɒs tɪ'fektɪv/ (adj): hiệu quả >< worthless /'wɜ:θləs/ (adj): vô dụng, không có giá trị, không có ích
Các đáp án khác:
A. economical /,i:kə'nɒmɪkl/ (a): tiết kiệm
B. practical /'præktɪkl/ (adj): thực tế, thực dụng
C. profitable /'prɒfɪtəbl/ (adj): có lợi nhuận
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Hai: “I've seen John at the workshop on communication skills.”
Phong: “__________________.”
đáp án C
Tình huống giao tiếp
Hải: "Tôi đã nhìn thấy John tại hội thảo về kỹ năng giao tiếp."
Phong: “____________________.”
Các đáp án:
A. Tớ biết mà. Tớ sẽ gọi cậu ấy.
B. Hội thảo rất hữu ích.
C. Đó không thế là John được vì bây giờ cậu ấy đang ở Paris mà.
D. Không, tớ không nghĩ vậy.
Câu 24:
John: “Last year, we went to one of those resorts where everything – food and drink - was free.”
Thomas: “____________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
John: “Năm ngoái, chúng mình đã đi đến một trong những khu nghỉ dưỡng nơi mà mọi thứ - đồ ăn và thức uống - là miễn phí.”
Thomas: “________________________.”
Các đáp án:
A. Ồ! Tôi đã không nhận ra bạn lại học đòi làm sang như vậy!
B. Thật sao? Tôi thích đi đâu đó một chút yên tĩnh hơn.
C. Nghe thú vị đấy nhỉ. Tôi chưa bao giờ nghỉ một kỳ nghỉ trọn gói.
D. Nếu bạn muốn đồ uống và đồ ăn được bao gồm, bạn có thể dùng một gói trọn gói cơ bản.
=> Ta chọn C.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Sir Isaac Newton, the English scientist and mathematician, was one of the most important figures of the 17th century scientific revolution. One of his greatest achievement was the (25) _____ of the three laws of motion, which are still used today. But he also had a very unusual personality. Some people would say he was actually insane.
His father died before he was born, and his mother soon remarried. The young Isaac hated his stepfather so much that he once (26) ____________ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! Fortunately he did not, and he went on to graduate from Cambridge without being thrown into prison.
Isaac's first published work was a theory of light and color. When another scientist wrote a paper criticizing this theory, Isaac flew into an uncontrollable rage. The scientist (27) _____________ for the criticism was a man called Robert Hooke. He was head of the Royal Society, and one of the most respected scientists in the country. (28)______________, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.
The simple fact was that Isaac found it impossible to have a calm discussion with anyone. As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his (29) ____________. For this reason he lived a large part of his life isolated from other scientists. It is unlikely that many of them complained.
(Source: https://www.biography.com/scientist/isaac-newton)Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. discovery /dɪˈskʌvəri/ (n): sự khám phá, tìm ra (một thứ đã có sẵn)
B. research /rɪˈsɜːtʃ/ (n): sự nghiên cứu
C. finding /ˈfaɪndɪŋ/ (n): sự tìm ra
D. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): phát minh, tìm ra (một thứ hoàn toàn mới)
Tạm dịch: One of his greatest achievement was the (1)______ of the three laws of motion, which are still used today (Một trong những thành tựu vĩ đại nhất của ông ấy là sự khám phá ra 3 định luật về chuyển động, thứ mà vẫn được sử dụng cho đến ngày hôm nay.)
Câu 26:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. shout /ʃaʊt/ (v): hét lên
B. frighten /ˈfraɪtn/ (v): làm hoảng sợ
C. threaten /ˈθretn/ (v): đe doạ
D. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo
Tạm dịch: The young Isaac hated his stepfather so much that he once (2)_______ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! (Issac lúc nhỏ ghét bố dượng đến nỗi ông từng đe doạ đốt nhà – trong lúc bố dượng và mẹ của ông vẫn còn đang ở bên trong.)
Câu 27:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): chịu trách nhiệm
B. reasonable (a): vừa phải, hợp lí
C. guilty /ˈɡɪlti/ (a): có tội
D. attributable /əˈtrɪbjətəbl/ (a): có thể quy cho
Tạm dịch: The scientist (3) _______ for the criticism was a man called Robert Hooke. (Nhà khoa học chịu trách nhiệm cho sự chỉ trích là một người đàn ông được gọi là Robert Hooke.)
=> Dùng dạng thức rút gọn mệnh đề quan hệ, bỏ đại từ quan hệ và tobe vì đã có "was" làm động từ chính trong câu rồi.
Câu 28:
(28)______________, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng
However, clause = tuy vậy, ….
What’s more, clause = ngoài ra/ thêm nữa, ….
Tạm dịch: (4) _______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year. (Tuy vậy, điều này chẳng có ý nghĩa gì với Isaac, người từ chối nói chuyện với ông ấy hơn một năm.)
Câu 29:
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
lose one’s temper: nổi giận, mất bình tĩnh
Tạm dịch: As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his (5) ______ (Ngay khi một người nào đó nói điều gì mà ông ấy không tán thành, ông ấy sẽ nổi giận.)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier.
(Adapted from Reading Challenge 1 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
What is the main idea of the passage?
Đáp án A
Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Tầm quan trọng của nước
B. Lời khuyên của các bác sĩ
C. Uống nước thế nào là hợp lý?
D. Lượng nước phù hợp nhất để uống
Căn cứ vào các thông tin
Căn cứ vào ý chính của từng đoạn văn:
- Đoạn 1: giới thiệu vấn đề chung là về tầm quan trọng của việc uống nước và lời khuyên của bác sĩ cũng như của tác giả
- Đoạn 2: lý do/công dụng của việc uống nước
- Đoạn 3: cách thức uống nước như thế nào là khoa học và đúng cách -> đáp án C chỉ là luận điểm chính của đoạn 3 nên chưa đầy đủ, chính xác
- Đoạn 4: câu hỏi dành cho cá nhân người đọc và lời khuyên
=> Qua đó, có thể thấy đáp án A bao quát được nội dung toàn bài nhất, vì các đáp án B,C,D đều có trong bài nhưng chúng chỉ là các yếu tố thành phần để giúp làm rõ vấn đề chính của bài ở đây đó là "tầm quan trọng của nước".
Câu 31:
Đáp án D
Theo đoạn văn, nước rất tốt cho các bộ phận trong cơ thể, ngoại trừ __________.
A. thận
B. dạ dày
C. ruột
D. gan
Từ khóa: water/ good/ organs/ except
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food.
(Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó có thể giúp bạn làm sạch thận. Nó giúp dạ dày chuẩn bị sẵn sàng để tiêu hóa thức ăn. Nước cũng có thể làm cho ruột bạn hoạt động tốt hơn. Sau khi uống nước, đường ruột có thể dễ dàng hấp thu dưỡng chất từ thức ăn hơn.)
Câu 32:
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến từ ____________.
A. cơ thể bạn
B. thận của bạn
C. nước
D. dạ dày bạn
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. (Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó có thể giúp bạn làm sạch thận. Nó giúp dạ dày chuẩn bị sẵn sàng để tiêu hóa thức ăn).
Câu 33:
Đáp án B
Từ “eliminate” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. duy trì
B. loại bỏ
C. hấp thụ
D. xử lý
Từ đồng nghĩa: eliminate (loại bỏ) = remove
If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it.
(Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc chăm chỉ hơn để loại bỏ nó).Câu 34:
Which of the following is NOT true?
Đáp án D
Câu nào sau đây là không đúng?
A. Điều đầu tiên bạn nên làm mỗi buổi sáng là uống nước.
B. Bạn không nên uống quá nhiều nước một lúc.
C. Uống nước trong khi đang dùng bữa có thể can thiệp đến sự tiêu hóa thông thường.
D. Bạn nên uống thêm nước nếu nước tiểu màu vàng nhạt.
Từ khóa: not true
Căn cứ các thông tin sau:
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. (Một vài bác sĩ khuyên bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng. Bạn nên uống nước trước tiên, trước khi làm bất kì việc gì khác).
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting. (Các nhà khoa học đề nghị mỗi người nên uống 1,6 lít nước mỗi ngày. Nhưng đùng uống tất cả số nước đó trong 1 lần).
Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion. (Vài người cho rằng tốt hơn là uống nước giữa các bữa ăn và không uống trong khi ăn. Họ cho rằng nước sẽ làm loãng dung dịch tiết ra trong dạ dày. Điều này có thể ngăn cản sự tiêu hóa thông thường).
Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. (Hãy kiểm tra màu nước tiểu của bạn. Nếu nó màu vàng nhạt, bạn hẳn là đã uống đủ nước).
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement – admitting they’d never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is because they don’t really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy & Stone’s Inspirational Generation campaign, said: “We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives – and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve.”
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week – 16 per cent once a day – conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparent’s history – and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they’re funny – with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: https://www.independent.co.uk)
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Ông bà là những người lạc hậu trong gia đình.
B. Con cháu ngày nay không còn quan tâm nhiều đến ông bà họ nữa.
C. Ông bà không còn hứng thú kể những câu chuyện về cuộc đời trong quá khứ của họ nữa.
D. Con cháu quá bận rộn để chăm sóc cho ông bà của chúng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days. (Ông bà đang dần trở thành thế hệ bị lãng quên khi những thanh niên thời nay quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện từ thời xưa của họ.)
Câu 36:
According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?
Đáp án C
Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?
A. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong quá khứ của ông bà họ.
B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu.
C. Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.
D. Gần ¼ thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình.
Từ khóa: the study in paragraph 2/ not true
Căn cứ thông tin đoạn 2:
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement – admitting they’d never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is because they don’t really get the chance to talk properly.
(Một nghiên cứu gồm 1000 người từ 5-18 tuổi chỉ ra rằng chỉ có 21% trong số họ sẽ đến thăm ông bà để lắng nghe xem cuộc sống của họ bây giờ khác nhau thế nào so với cuộc sống trong quá khứ; như là ông bà họ làm việc ở đâu, cuộc sống trong chiến tranh thế nào và họ gặp nửa kia của mình ra sao. Hơn một nửa thanh niên không biết gì về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu – họ thừa nhận là không hề có ý định hỏi về điều đó. Đáng buồn là, 1/10 số người được hỏi thừa nhận đơn giản chỉ là họ không có hứng thú với công việc, tài năng hay sở thích của ông bà họ trước đây, và ¼ chỉ đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt. Nhưng 23% nói rằng nguyên nhân họ không biết gì về ông bà là do họ không thực sự có dịp phù hợp để trò chuyện).
Câu 37:
The word “feats” in the third paragraph is closest in meaning to _________________.
Đáp án A
Từ “feats” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. thành tựu
B. thất bại
C. khó khăn
D. sự khác biệt
Từ đồng nghĩa: feats (chiến công, thành tựu) = accomplishments
We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people. (Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay).
Câu 38:
What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. bố mẹ
B. con cái
C. cuộc sống đầy màu sắc
D. ông bà
Căn cứ thông tin đoạn 3:
We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives – and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve.
(Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời – và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).
Câu 39:
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng Chiến dịch thế hệ truyền cảm hứng của McCarthy & Stone ______________.
A. khuyến khích mọi người hỏi nhiều câu hỏi về nghề nghiệp của ông bà họ.
B. mong muốn tôn vinh những người về hưu với các thành tựu đáng kể và cuộc sống đầy kinh nghiệm của họ.
C. hi vọng mang sự công nhận đến cho các người già trong gia đình.
D. dự định kể lại các câu chuyện anh hùng của thế hệ ông bà và tìm hiểu xem họ đã làm gì trong quá khứ.
Từ khóa: McCarthy & Stone’s Inspirational Generation campaign
Căn cứ thông tin đoạn 3:
We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives – and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve.
(Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay. Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời – và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể cho họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).
Câu 40:
According to the last paragraph, the proportion of the young voluntarily visiting their older family members every week is ___________________.
Đáp án C
Theo đoạn văn cuối, tỉ lệ những người trẻ tuổi tự nguyện đến thăm ông bà mình mỗi tuần là ____________.
A. 37%
B. 65%
C. 28%
D. 39%
Từ khóa: proportion/ the young/ voluntarily visiting their older family members
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to.
(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy).
=> Như vậy, chỉ có 28% trong số 65% đó là tự nguyện đến thăm ông bà hàng tuần.
Câu 41:
The author implied in the last paragraph that ____________.
Đáp án A
Tác giả hàm ý trong đoạn cuối là _____________.
A. thanh thiếu niên thời nay quá lãnh đạm với cuộc đời của ông bà họ thời xa xưa.
B. ngày càng có nhiều giới trẻ sử dụng công nghệ hiện đại để giữ liên lạc với ông bà.
C. con cháu không có nhiều thời gian để quan tâm đến các kĩ năng đặc biệt và tài năng của ông bà họ.
D. thiếu giao tiếp và kính trọng là nguyên nhân chính vì sao giới trẻ không có hứng thú với những gì ông bà đã làm trong quá khứ.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week – 16 per cent once a day – conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparent’s history – and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger.
(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy. Và trong khi 39% trò chuyện với ông bà trên điện thoại, Facebook hay Skype ít nhất một tuần 1 lần – trong đó có 16% trò chuyện mỗi ngày một lần – thì các cuộc trò chuyện ít khi tập trung vào những gì họ đang làm hay đã làm trong quá khứ. 4/10 trẻ không biết thành tựu đáng tự hào nhất của ông bà mình là gì, trong khi 30% khác không biết liệu ông bà họ có kĩ năng hay tài năng gì đặc biệt hay không. Và có 42% giới trẻ không dành thời gian lắng nghe về cuộc đời của ông bà, nên vì thế không có bất kì gợi ý nào về việc ông bà họ khi còn trẻ sống như thế nào).
Câu 42:
The word “inspiration” in the last paragraph mostly means ________.
Đáp án C
Từ “inspiration” trong đoạn cuối có nghĩa là _________.
A. sự nản lòng
B. gánh nặng
C. sự khích lệ
D. sự cản trở
Từ đồng nghĩa: inspiration (nguồn cảm hứng, khích lệ) = stimulation
Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration.
(Có thể là vì thiếu sự giao tiếp và kính trọng, chỉ có 6% trẻ em nói rằng họ kính trọng ông bà mình như 1 tấm gương và nguồn cảm hứng).
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is essential that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure.
Đáp án B
Kiến thức về thức giả định:
It + be + essential/ necessary/vital... that + S +(should) + V(infinitive)
=> Đáp án là B (is => be)
Tạm dịch: Điều cần thiết là ung thư phải được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo chữa trị thành công.
Câu 44:
Đáp án A
Kiến thức về câu đồng chủ ngữ
Having + Vpp, S+ V (quá khứ đơn): sau khi đã làm gì, .....
=> Đáp án là A (Having deciding => Having decided)
Tạm dịch: Sau khi quyết định về chủ đề của bài trình bày, anh ta bắt đầu tìm kiếm các thông tin liên quan cho nó.
Câu 45:
The new trade agreement should felicitate more rapid economic growth.
Đáp án B
Kiến thức về lỗi dùng từ
Feliciate /fəˈlɪs.ɪ.teɪt/: khen ngợi, chúc mừng => sửa thành facilitate /fəˈsɪl.ɪ.teɪt/ (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Hiệp ước thương mại mới nên thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Tet holiday is the most interesting Vietnamese traditional festival that he's ever attended.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Đề bài: Tết là lễ hội truyền thống thú vị nhất của Việt Nam mà ông đã từng tham dự.
A. Tết thì thú vị hơn so với lễ hội truyền thống Việt Nam mà ông đã từng tham dự.
B. Ông chưa bao giờ tham dự một lễ hội truyền thống Việt Nam nào thú vị hơn Tết.
C. Ông đã tham dự nhiều lễ hội truyền thống thú vị Việt Nam bao gồm cả Tết.
D. Tết là một trong lễ hội truyền thống thú vị nhất Việt Nam ông đã từng tham dự.
=> Chỉ có đáp án B thỏa mãn về nghĩa và ngữ pháp
Câu 47:
“You didn’t lock the door this morning as I found the keys on the table when I got home!” the woman told her son.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Con đã không khóa cửa sáng nay vì mẹ đã thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về đến nhà" người phụ nữ nói với con trai bà.
A. Người phụ nữ mắng con trai bà vì đã không khóa cửa sáng hôm đó vì bà đã tìm thấy chìa khóa trên bàn.
B. Người phụ nữ trách cứ con trai bà vì đã không khóa cửa sáng hôm đó, và nói thêm rằng bà đã nhìn thấy chìa khóa trên bàn.
C. Người phụ nữ đổ lỗi cho con trai bà vì đã không mở cửa buổi sáng hôm đó khi bà tìm thấy chìa khóa trên bàn.
D. Người phụ nữ trách cứ con trai không khóa cửa sáng hôm đó, nhấn mạnh rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.
Các cấu trúc cần lưu ý:
Scold/reproach sb for doing sth: trách mắng ai vì đã làm gì
Criticize sb for doing st: chỉ trích ai vì đã làm gì
Blame sb for doing st: buộc tội ai vì đã làm gì
Câu 48:
Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Đề bài: Xói mòn đất là kết quả của việc rừng bị chặt phá bừa bãi.
A. Việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bài là kết quả từ xói mòn đất.
B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt phá một cách bừa bãi.
C. Xói mòn đất dẫn đến việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi.
D. Rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
Các cấu trúc cần lưu ý:
Be a result of: là kết quả của
Lead to st: dẫn đến cái gì
Result in: gây ra, dẫn tới
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You can feel more at ease by taking part in group dating. It’s the only way.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò. Đó là cách duy nhất.
A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.
B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.
C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái hơn.
D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.
=> Đáp án đúng là B (Only by + Ving + trợ từ + S + V)
Câu 50:
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn không có gì để lo sợ về buổi “talk show”.
A. Bạn vẫn bình tĩnh trong một thời gian dài mặc dù sợ hãi của bạn của chương trình thảo luận -> In spite of + N/Ving: mặc dù
B. Buổi “talk show" chỉ là đáng sợ cho những người phải là cực kỳ không bình tĩnh.
C. Miễn là bạn không lo lắng về buổi “talk show”, nó sẽ không xảy ra quá tệ với bạn -> Provided that: miễn là
D.Thậm chí ngay cả khi bạn đang lo sợ về buổi "talk show" thì điều quan trọng vẫn là không được thể hiện nó -> Even if + clause, clause: thậm chí nếu...thì vẫn.....