[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 13)
-
4547 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về cách phát âm của nguyên âm
A. control /kənˈtrəʊl/
B. ecology /iˈkɒlədʒi/
C. contour /ˈkɒn.tɔːr/
D. combine /kəmˈbaɪn/
Câu 2:
đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi -ed
A. understated /,ʌndər'stændid/
B. washed /wa: ∫t/
C. produced /prə'du:st/
D. confessed /kən'fest/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
đáp án B
Kiến thức trọng âm
A. magpie /'mægpaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm, danh từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
B. engaged /ɪn'geɪdʒd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. import /'ɪmpɔ:rt/ hoặc /ɪm'pɔ:t/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai. Vì theo quy tắc nếu một từ vừa là danh từ, vừa là động từ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu nếu là danh từ và rơi vào âm thứ hai nếu là động từ.
D. fortune /'fɔ:rt∫ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Đáp án D
Kiến thức trọng âm
A. masterpiece /'mæstərpi:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
B. television /'telɪvɪʒən/ hoặc /telɪ’vɪʒən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ ba.
C. emperor /'empərər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. emission /i'mɪ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ion thì trọng âm thường rơi vào ngay trước nóCâu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Their massive salaries let them afford to give _____ huge amounts to Charities.
đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. give off: tỏa ra
B. give up: từ bỏ
C. give away: cho đi, quyên góp
D. give back: trả lại
Tạm dịch: Mức lương khủng của họ cho phép họ đủ khả năng để quyên góp số tiền lớn cho các tổ chức từ thiện.
Câu 6:
đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Keep fit: giữ dáng đẹp
Tạm dịch: Tôi tập thể dục buổi sáng và chơi bóng chuyền thường xuyên để giữ dáng đẹp và được khỏe mạnh hơn.
Câu 7:
I do morning exercise and play volleyball regularly so as to keep _____ and be healthier.
đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Keep fit: giữ dáng đẹp
Tạm dịch: Tôi tập thể dục buổi sáng và chơi bóng chuyền thường xuyên để giữ dáng đẹp và được khỏe mạnh hơn.
Câu 8:
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
V-ing dùng để rút gọn các mệnh đề chủ động
=> Có thể hiểu câu hoàn chỉnh là: As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent gastronomy, the region boasts no fewer than thirty golf courses, which provide amateurs and professionals alike with year-round golfing opportunities.
Tạm dịch: Cũng như những bãi biển ngập nắng tuyệt đẹp và ẩm thực tuyệt vời, khu vực tự hào có không dưới ba mươi sân golf, cung cấp cho người chơi nghiệp dư và chuyên nghiệp các cơ hội chơi golf quanh năm.
Câu 9:
I _____ a bike to school every day but today I _____ to school by bus because it was stolen yesterday.
đáp án B
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu: "every day”, “but today"
Ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen và dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự thay đổi của thói quen.
Tạm dịch: Tôi thường đi xe đạp đến trường mỗi ngày nhưng hôm nay tôi lại đi học bằng xe buýt vì nó đã bị mất cắp ngày hôm qua.
Câu 10:
She did a funny little curtsy which Josh and Silver couldn't help _____ at.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: couldn't help + V-ing: không nhịn được
Tạm dịch: Cô ấy làm trò vui nhộn mà Josh và Silver không thể nhịn được cười.
Câu 11:
đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Phân biệt khi nào dùng go to university, khi nào dùng go to the university (tương tự go to school and go to the school)
- dùng "the” khi người đến trường không phải là học sinh, sinh viên
Ex: His mother goes to the university to visit him.
- không dùng “the” khi người đến trường là học sinh, sinh viên (đến để học)
Ex: I went to university.
Tạm dịch: Mỗi tuần, mẹ bạn ấy đến trường đại học để thăm bạn ấy trong khi mẹ tôi chưa bao giờ đến thăm tôi kể từ khi tôi vào trường đại học.
Câu 12:
Many of the people who attended Major Gordon's funeral _____ him for many years.
Đáp án D
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu: ngữ cảnh, “attended" và "for many years”.
=> Vì hành động "không gặp" xảy ra trước hành động "tham dự đám tang" nên ta phải chia động từ thứ hai ở thì quá khứ hoàn thành - nhấn mạnh một hành động xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ
Tạm dịch: Nhiều người tham dự đám tang của Thiếu tá Gordon đã không gặp ông trong nhiều năm.
Câu 13:
Fast food is very popular. _____, a diet of hamburgers, pizzas and fried chicken is not very healthy.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Consequently /'ka:nsɪkwentli/: Do đó
B. Moreover /mɔ:r'oʊvər/: Hơn nữa
C. Unfortunately /ʌn'fɔ:rt∫ənətli/: Thật không may
D. In contrast /in'ka:ntræst/: Ngược lại, trái lại
Tạm dịch: Thức ăn nhanh rất phổ biến. Thật không may, chế độ ăn hamburger, pizza và gà rán lại không đảm bảo sức khỏe.
Câu 14:
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của giới từ
Cấu trúc: Những giới từ: away (xa), down (xuống), in (trong), off (khỏi), out (ngoài), over (qua), round (vòng quanh), up (trên).v..v.+ V (chỉ sự chuyển động) + một danh từ làm chủ từ
Tạm dịch: Chú chim bay ra khỏi cái lồng nhỏ.
Câu 15:
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Be on the cards: chắc chắn, khả năng cao sẽ xảy ra
Tạm dịch: Các chuyên gia nói rằng một đợt dịch cúm khác rất có thể sẽ bùng phát.
Câu 16:
After the last argument I _____ with my brother, we didn't speak to each other for months.
đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Have argument (with sb) (about/ over st): tranh luận, cãi vã với ai về việc gì
Tạm dịch: Sau cuộc cãi vã cuối cùng của tôi với anh tôi, chúng tôi đã không nói chuyện với nhau trong nhiều thángCâu 17:
There are usually a lot of job seekers applying for one position. Only a few of them are _____ for an interview.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. shortlist /'∫ɔ:rtlɪst/ (v): lọt vào danh sách
B. list /lɪst/ (v): liệt kê
C. screen /skri:n/ (v): sàng lọc
D. test /test/ (v): kiểm tra, thử nghiệm
Tạm dịch: Thường có rất nhiều người tìm việc xin việc ứng cử vào một vị trí. Nhưng chỉ một vài trong số họ được lọt vào danh sách trong cuộc phỏng vấn.
Câu 18:
We thought the repairs on the car would cost about $500, but our estimate was way off the _____ it was $4000.
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Off the mark: không chính xác, sai, ngoài dự đoán, vượt quá dự tính
Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng việc sửa chữa xe sẽ tốn khoảng 500 đô la, nhưng dự tính của chúng tôi đã sai- nó là $ 4000.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (27) in each of the following questions.
We're surprised to hear that his musical talent was nurtured by their loving parents when he was a child.
đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng tài năng âm nhạc của anh ấy được nuôi dưỡng bởi tình yêu của cha mẹ khi anh còn nhỏ.
=> Nurture (v) /'nɜ:rt∫ər/ = foster (v) /'fa:stər/: nuôi dưỡng, bồi đắp
Các đáp án khác:
A. abandon /ə'bændən/ (v): bỏ rơi
B. limit /'lɪmɪt/ (v): hạn chế
D. restrict /rɪ'strɪkt/ (v ): hạn chế
Câu 20:
Ecotourism is a unique way for travelers to engage in sustainable tourism while vacationing.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Du lịch sinh thái là một cách độc đáo để du khách tham gia vào du lịch bền vững trong khi đi nghỉ mát.
=> Engage in = join: tham gia
Các đáp án khác:
A. disconnect /,dɪskə'nekt/ (v): không liên kết
B. promise to marry: hứa sẽ kết hôn
D. catch /kæt∫/ (v): bắt
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is undeniable that instrument innovations hit the right note in 2013 with the 3D-printed guitar, the AT-200 guitar, the seaboard grand and the wheel harp.
đáp án D
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng những đổi mới công cụ đã đạt được thành tựu trong năm 2013 với đàn Guitar 3D, guitar AT-200, biển lớn và bánh xe đàn hạc.
=> Innovation (n): đổi mới >< stagnation (n): trì trệ
Các đáp án khác:
A. growth /groʊθ/ (n): sự phát triển
B. modernization /,ma:dərnə'zeɪ∫n/ (n): hiện đại hóa
C. revolution /,revə'lu:∫n/ (n): cách mạng
Câu 22:
đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Rõ ràng là thỏa thuận không còn có thể thực hiện được, vì vậy chúng tôi đã hủy bỏ nó.
=> Kick st into touch/into the long grass: hủy bỏ, ngừng lại >< approve /ə'pru:v/: phê duyệt, đồng ý
Các đáp án khác:
A. measure /'meʒər/ (v): đo lường
B. mention /'men∫n/ (v): đề cập
C. forget /fər'get/ (v): quên
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mai: “Do you know an apple a day can help you keep fit, build healthy bones and prevent disease like cancer?”
Huong: “Wow! ___________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Mai: "Bạn có biết một quả táo mỗi ngày có thể giúp bạn giữ dáng, làm xương khỏe mạnh và phòng ngừa bệnh như ung thư?
Hương: “ Wow! ____________________.”
A. Tôi rất thích.
B. Đó là một ý tưởng hay -> đáp lại một quan điểm, ý kiến hoặc lời lời gọi, rủ rê
C. Thật không thể tin được -> hợp lý, vì nó bày tỏ sự ngạc nhiên xen lẫn cảm giác thích thú trước một thông tin hữu ích như vậy; hơn nữa có "wow" ở phía trước đã thể hiện sự ngạc nhiên rất lớn
D. Bạn chắc phải thích táo lắm -> không sát nghĩa để đáp lại trong ngữ cảnh này
Câu 24:
James: "Do you know that many inventions were inspired by the natural world?"
Anna: “____________________.”Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: James: Bạn có biết rằng nhiều phát minh được lấy cảm hứng từ thế giới tự nhiên?
Anna: "______________________."
A. Tất nhiên rồi. Bạn nói đúng.
B. Không có hy vọng về nó.
C. Chà, điều đó nghe có vẻ thú vị đấy.
D. Có, tôi hoàn toàn đồng ý.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Do you ever find yourself flustered when you see someone you don't expect? Have you experienced those embarrassing and awkward moments (25) _____ you can't think of something to say? Prepare yourself for the future so you won't be caught off guard. Being prepared can (26) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident as you express your delight (27) _____ seeing someone you know.
When you're out and about, there is a good chance you'll encounter someone you know or have met in the past. Although you might be tempted to pretend not (28) _____ or hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return. Not doing so can label you a snob and that will stay with you for a long time.
When you see someone you know, it's a good form to start with a warm smile. If the situation allows, and you don't have your hands full of packages, extend your hand and offer a firm handshake, unless you have a cold. In that case, you can do a fist bump or explain that you might be (29) _____.
(Source: https://www.thespruce.com)
Đáp án A
CHỦ ĐỀ WAYS OF SOCIALISING
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào từ “moment” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ “when"
Tạm dịch: "Have you experienced those embarrassing and awkward moments (1) _____ you can't think of something to say?” (Bạn đã từng trải qua những khoảnh khắc lúng túng và ngượng khi chẳng có gì để nói?)
Câu 26:
Đáp án A
Kiến thức về cụm cố định
- Make the difference: tạo ra sự khác biệt
- Tell the difference (coll): phân biệt được, nhận ra được sự khác biệt giữa hai thứ
=> Xét nghĩa, ta chọn A
Tạm dịch: "Being prepared can (2) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident" (Chuẩn bị trước có thế tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin.)
Câu 27:
you express your delight (27) _____ seeing someone you know.
đáp án C
Kiến thức về giới từ
Delight in sth: thích thú về điều gì đó
Tạm dịch: "Being prepared can make the difference between feeling self-conscious and being confident as you express your delight (3) _____ seeing someone you know." (Chuẩn bị trước có thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin khi bạn biểu lộ sự thích thú khi nhìn thấy ai đó mà bạn biết)
Câu 28:
đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Pretend + (not) to V: giả vờ (không) làm gì
Tạm dịch: “Although you might be tempted to pretend not (4) _____ or hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return.” (Mặc dù bạn có thể bị xúi giục giả vờ không nhìn thấy hoặc nghe thấy người khác khi bạn đang vội, nhưng đó là một ý tưởng tốt để trở nên thân thiện và ít nhất là đáp lại lời chào.)
Câu 29:
In that case, you can do a fist bump or explain that you might be (29) _____.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. contagious /kən'teidʒəs/ (a): dễ lây, truyền nhiễm
B. contạgiousness /kən'teidʒəsnis/ (n): sự lây lan
C. contagiously /kən'teidʒəsli/ (adv): dễ lây
D. contagion /kən'teidʒən/ (n): sự lây bệnh
=> Sau "be" ta cần một tính từ.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
National parks play a highly valuable role in documenting climate change. Researchers have utilized the vast tracts of pristine wilderness to collect data on species and habitats. At first, they collected observational data on foot; now, they use sophisticated methods such as aerial surveillance with drones like those used in Northrop Grumman’s Wildlife Challenge to collect information on polar bears.
Observational longitudinal data collection shows the effects of climate change that impact vegetation and animal species. The pika is the perfect example of an animal who may need to be relocated from the parks due to climate change, as described in Smithsonian Magazine. The park service is taking this very seriously. “It is … openly discussing the possibility of “assisted migration”: manually relocating some animals and plants if it turns out they can’t survive within the park’s changing landscapes.”
National park research also documents glacier retreat, finding that some ice fields have lost as much as 85 percent in the last five decades, according to U.S. Geological Survey. Glacier Park might be recognizable only as a historical name by 2030, it projects. It’s not just glaciers retreating. The Conversation notes that national park data shows that trees are also affected by climate change: “Climate change is killing trees due to increased drought, changes in wildfire patterns and increased bark beetle infestations. Tracking of trees in … national parks has contributed to a database that revealed how climate change has doubled tree mortality since 1955 across the western United States.”
We should not forget that at its inception, the National Parks Service’s long-term intention was to protect the parks and “leave them unimpaired for the enjoyment of future generations.”
(Source: https://now.northropgrumman.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tầm quan trọng của các công viên quốc gia không chỉ là cảnh quan
B. Xem xét hiện đại hóa và tư nhân hóa các vườn quốc gia
C. Ý nghĩa của biến đổi khí hậu đối với bảo tồn đa dạng sinh học
D. Tầm quan trọng của nghiên cứu và khoa học đối với các vườn quốc gia
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
National parks play a highly valuable role in documenting climate change. Researchers have utilized the vast tracts of pristine wilderness to collect data on species and habitats. (Các vườn quốc gia đóng một vai trò rất có giá trị trong việc ghi nhận sự thay đổi khí hậu. Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các vùng đất rộng lớn hoang sơ để thu thập dữ liệu về các loài và môi trường sống.)
Như vậy, ta có thể thấy vườn quốc gia không chỉ nơi du lịch mà còn đóng một vai trò rất có giá trị trong việc ghi nhận sự thay đổi khí hậu.
Câu 31:
According to paragraph 1, what do NOT scientists capitalize on when keeping record of climate change?
Đáp án C
Theo đoạn 1, các nhà khoa học không tận dụng điều gì khi lưu giữ hồ sơ về sự thay đổi khí hậu?
A. Theo dõi trên không thông qua việc sử dụng máy bay không người lái
B. Thông tin quan sát được thu thập khi đi bộ
C. Báo cáo về rừng rậm biến thành khu dân cư
D. Dữ liệu về các khu vực nội địa hoang sơ
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
Researchers have utilized the vast tracts of pristine wilderness to collect data on species and habitats. At first, they collected observational data on foot; now, they use sophisticated methods such as aerial surveillance with drones like those used in Northrop Grumman’s Wildlife Challenge to collect information on polar bears. (Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các vùng đất rộng lớn hoang sơ để thu thập dữ liệu về các loài và môi trường sống. Lúc đầu, họ thu thập dữ liệu quan sát khi đi bộ; bây giờ, họ sử dụng các phương pháp tinh vi như giám sát trên không với máy bay không người lái giống như những loại được sử dụng trong thử thách động vật hoang dã Northrop Grumman để thu thập thông tin về gấu Bắc Cực.)
Câu 32:
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến.
A. động vật
B. các loài
C. thực vật
D. công viên
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ một số động vật và thực vật được nhắc tới trước đó.
manually relocating some animals and plants if it turns out they can't survive within the park’s changing landscapes." (di dời thủ công một số động vật và thực vật nếu chúng không thể sống sót trong những cảnh quan đang thay đổi của công viên ")
Câu 33:
According to paragraph 3, in what way does climate change affect trees?
Đáp án B
Theo đoạn 3, biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến cây như thế nào?
A. Nó làm cho cây trải qua mùa sinh trưởng dài hơn
B. Nó làm tăng tỷ lệ chết của cây thông qua các xáo trộn
C. Nó tạo ra một sự thay đổi tiêu cực của mật độ gỗ
D. Nó làm cho gỗ từ cây kém bền
Căn cứ vào thông đoạn ba:
“Climate change is killing trees due to increased drought, changes in wildfire patterns and increased bark beetle infestations. Tracking of trees in ... national parks has contributed to a database that revealed how climate change has doubled tree mortality since 1955 across the western United States.” (“Biến đổi khí hậu đang giết chết cây do hạn hán gia tăng, thay đổi mô hình cháy rừng và gia tăng bọ cánh cứng phá hoại. Theo dõi cây trong ... vườn quốc gia đã góp phần vào cơ sở dữ liệu, cái mà tiết lộ sự thay đổi khí hậu đã làm tăng gấp đôi tỷ lệ tử vong của cây kể từ năm 1955 trên khắp miền tây Hoa Kỳ.”)
Câu 34:
Đáp án D
Từ “inception” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .
A. ra mắt
B. nguồn gốc
C. phần kết luận
D. thành lập
Từ đồng nghĩa inception (thành lập) = establishment
We should not forget that at its inception, the National Parks Service's long-term intention was to protect the parks and “leave them unimpaired for the enjoyment of future generations.” (Chúng ta không nên quên rằng khi mới thành lập, ý định lâu dài của dịch vụ vườn Quốc gia là bảo vệ các công viên và “để cho chúng còn nguyên vẹn vì sự thích thú của các thế hệ tương lai.”)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Covering more than 70 percent of our planet, oceans are among the earth’s most valuable natural resources. They govern the weather, clean the air, help feed the world, and provide a living for millions. They also are home to most of the life on earth, from microscopic algae to the blue whale, the largest animal on the planet. Yet we’re bombarding them with pollution. By their very nature—with all streams flowing to rivers, all rivers leading to the sea—the oceans are the end point for so much of the pollution we produce on land, however far from the coasts we may be. And from dangerous carbon emissions to choking plastic to leaking oil to constant noise, the types of ocean pollution humans generate are vast. As a result, collectively, our impact on the seas is degrading their health at an alarming rate. Here are some ocean pollution facts that everyone on our blue planet ought to know.
When we burn fossil fuels, we don’t pollute just the air but the oceans, too. Indeed, today’s seas absorb as much as a quarter of all man-made carbon emissions, which changes the pH of surface waters and leads to acidification. This problem is rapidly worsening—oceans are now acidifying faster than they have in some 300 million years. It’s estimated that by the end of this century, if we keep pace with our current emissions practices, the surface waters of the ocean could be nearly 150 percent more acidic than they are now.
The majority of the garbage that enters the ocean each year is plastic—and here to stay. That’s because unlike other trash, the single-use grocery bags, water bottles, drinking straws, and yogurt containers, among eight million metric tons of the plastic items we toss (instead of recycle), won’t biodegrade. Instead, they can persist in the environment for a millennium, polluting our beaches, entangling marine life, and getting ingested by fish and seabirds.
Where does all this debris originate? While some is dumped directly into the seas, an estimated 80 percent of marine litter makes its way there gradually from land-based sources―including those far inland―via storm drains, sewers, and other routes. Oil from boats, airplanes, cars, trucks, and even lawn mowers is also swimming in ocean waters. Chemical discharges from factories, raw sewage overflow from water treatment systems, and storm water and agricultural runoff add other forms of marine-poisoning pollutants to the toxic brew.
The ocean is far from a “silent world.” Sound waves travel farther and faster in the sea’s dark depths than they do in the air, and many marine mammals like whales and dolphins, in addition to fish and other sea creatures, rely on communication by sound to find food, mate, and navigate. But an increasing barrage of human-generated ocean noise pollution is altering the underwater acoustic landscape, harming—and even killing—marine species worldwide.
(Adapted from https://www.nrdc.org/)
Which of the following could best reflect the main idea of the passage?
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau thể hiện ý chính của đoạn văn tốt nhất?
A. Đại dương đang bị ô nhiễm bởi nhiều nguồn ô nhiễm khác nhau.
B. Đại dương mang lại nhiều lợi ích cho con người trên Trái Đất.
C. Rác thải từ các hoạt động của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm đại dương.
D. Con người nên biết họ đã làm gì đại dương.
=> Đọc qua các đoạn, ta sẽ có cái nhìn chung về toàn bài như sau:
+ Đoạn 1: Nêu ra vai trò biển cả và thực trạng đáng báo động về sự ô nhiễm đại dương của chúng ta
+ Đoạn 2: Những nguồn gây ô nhiễm và hậu quả tương ứng mà môi trường, hành tinh chúng ta sẽ phải gánh chịu
+ Đoạn 3: Nguồn gốc chính của những rác thải đó đến từ đâu
+ Đoạn 4: Những tác động đối với môi trường sinh sống của sinh vật biển
=> Qua các tiêu đề chính cho mỗi đoạn, ta có thể dễ thấy được vấn đề mà bài đang nói đến là sự ô nhiễm đại dương và nguyên nhân cũng như hậu quả của nó. Phân tích các lựa chọn, ta thấy như sau:
A. Đáp án này hợp lý nhất. Về ý thứ nhất, nó đang nói đến việc đại dương bị ô nhiễm là điều rõ ràng. Và về ý thứ hai, nguyên nhân của nó đến từ các nguồn ô nhiễm khác nhau. Thực tế, nhìn chung các hoạt động đều có nguồn gốc từ con người, nhưng tác động trực tiếp do họ gây ra sự ô nhiễm đại dương là không lớn, mà chủ yếu là các ảnh hưởng mang tính gián tiếp và kéo theo từ nhiều nguồn khác nhau, điều này sẽ thấy cụ thể hơn ở đoạn thứ 3
B. Đáp án này loại đầu tiên vì nó thực tế chỉ được nhắc qua trong nửa đoạn đầu
C. Đáp án này chưa chính xác và nó còn mang tính hạn chế nội dung toàn bài khi chỉ có ý nhấn mạnh đến "waste- rác thải" từ các hoạt động của con người. Thực tế như đã phân tích ở đáp án A, đúng là có thể khẳng định rằng hầu hết mọi hoạt động và sự vận hành cuộc sống đều có nguồn gốc là từ con người, nhưng nếu chỉ giới hạn nó trong "activities" thì nó chưa thực sự bao quát được các nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm biển, vì nó còn bao gồm các ảnh hưởng khác như đất đai, cống rãnh, nông nghiệp,...như được đề cập đến đoạn 3
D. Đáp án này thiên về việc phân tích đến hoạt động con người đối với đại dương cũng như những cảnh báo mà tác giả muốn nhắm đến con người, để ám chỉ rằng họ nên nhận thức được hành động của mình. Trong khi bài ở đây lại tập trung đến những nguyên nhân và hậu quả của việc ô nhiễm đại dương, do đó không phù hợp.
Câu 36:
Đáp án B
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến từ nào?
A. tài nguyên thiên nhiên
B. đại dương
C. hàng triệu người
D. cá voi xanh
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Covering more than 70 percent of our planet, oceans are among the earth’s most valuable natural resources. They govern the weather, clean the air, help feed the world, and provide a living for millions. They also are home to most of the life on earth, from microscopic algae to the blue whale, the largest animal on the planet. Yet we’re bombarding them with pollution.
(Che phủ hơn 70% bề mặt hành tinh của chúng ta, đại dương là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá nhất của Trái Đất. Chúng điều hòa thời tiết, làm sạch không khí, giúp nuôi sống thế giới và cung cấp cuộc sống cho hàng triệu người. Chúng cũng là nơi sinh sống của hầu hết sinh vật sống trên Trái Đất, từ loài tảo nhỏ xíu đến cá voi xanh, loài lớn nhất trên hành tinh. Tuy nhiên, chúng ta lại đang tàn phá chúng bằng nạn ô nhiễm).
Như vậy, “them” (chúng) ở đây là đại dương.
Câu 37:
As mentioned in paragraph 2, acidification ______________.
Đáp án B
Theo đoạn 2, sự axit hóa _____________.
A. thay đổi độ pH của lớp nước mặt.
B. được hình thành do sự hấp thụ khí thải cacbon nhân tạo.
C. vào 300 năm trước thì nghiêm trọng hơn bây giờ.
D. được ước tính là sẽ bắt kịp với hoạt động xả thải hiện nay.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
When we burn fossil fuels, we don’t pollute just the air but the oceans, too. Indeed, today’s seas absorb as much as a quarter of all man-made carbon emissions, which changes the pH of surface waters and leads to acidification. (Khi chúng ta đốt nhiên liệu hóa thạch, chúng ta không chỉ làm ô nhiễm không khí mà còn làm ô nhiễm đại dương. Thật sự, đại dương ngày nay hấp thụ nhiều bằng ¼ tổng lượng khí thải cacbon nhân tạo, cái mà gây biến đổi độ pH của nước trên bề mặt và dẫn đến sự axit hóa).
=> Đáp án A sai vì chính xác là cacbon nhân tạo gây biến đổi độ pH của nước trên bề mặt và điều này đã dẫn đến sự axit hóa chứ không phải là sự axit hóa gây ra sự thay đổi của nước trên bề mặt.
Câu 38:
Đáp án D
Từ “persist” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. phân hủy
B. thiệt hại
C. phát triển
D. tồn tại, kéo dài
Từ đồng nghĩa: persist (tiếp tục tồn tại, còn mãi) = endure
Instead, they can persist in the environment for a millennium, polluting our beaches, entangling marine life, and getting ingested by fish and seabirds. (Thay vào đó, chúng sẽ tồn tại trong môi trường khoảng 1 thiên niên kỉ, gây ô nhiễm các bãi biển, vướng bẫy các sinh vật sống dưới nước và có thể bị ăn phải bởi cá và các loài chim biển).
Câu 39:
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Đại dương chủ yếu bị gây hại do nạn ô nhiễm mà con người gây ra trên các vùng duyên hải.
B. Hầu hết rác thải mà chúng ta xả ra trên biển có thể bị phân hủy dễ dàng.
C. Các sinh vật biển đã không còn cuộc sống bình thường như trước bởi vì sự gia tăng của tiếng ồn dưới đại dương.
D. Các hệ thống xử lý nước thải luôn luôn xử lý nước bẩn trước khi thải ra đại dương.
Căn cứ vào các thông tin sau:
By their very nature—with all streams flowing to rivers, all rivers leading to the sea—the oceans are the end point for so much of the pollution we produce on land, however far from the coasts we may be. (Đoạn 1) (Với đặc điểm tự nhiên – tất cả dòng suối đều đổ về sông, tất cả con sông đều đổ ra biển – đại dương là điểm cuối cùng cho rất nhiều ô nhiễm mà chúng ta thải ra trên đất liền, cho dù chúng ở khá xa bờ biển).
The majority of the garbage that enters the ocean each year is plastic—and here to stay. That’s because unlike other trash, the single-use grocery bags, water bottles, drinking straws, and yogurt containers, among eight million metric tons of the plastic items we toss (instead of recycle), won’t biodegrade. (Đoạn 3) (Đa số rác thải đổ xuống biển hàng năm là nhựa – và ở luôn tại đó. Đó là bởi vì không giống các loại rác khác, các túi tạp hóa dùng 1 lần, chai nước, ống hút nước và vỏ sữa chua, trong số 8 triệu tấn rác thải nhựa chúng ta tống xuống biển (thay vì tái chế) đều không thể phân hủy).
While some is dumped directly into the seas, an estimated 80 percent of marine litter makes its way there gradually from land-based sources―including those far inland―via storm drains, sewers, and other routes. Chemical discharges from factories, raw sewage overflow from water treatment systems, and storm water and agricultural runoff add other forms of marine-poisoning pollutants to the toxic brew. (Đoạn 4) (Trong khi một số rác được đổ trực tiếp xuống biển, thì ước tính khoảng 80% lượng rác dưới biển xuất phát từ các nguồn trên đất liền – bao gồm cả những vùng xa xôi – thông qua cống thoát nước mưa, cống rãnh và các con đường khác. Hóa chất thải ra từ nhà máy, nước thải thô tràn ra từ các hệ thống xử lý nước và nước mưa và nước thải nông nghiệp đã cộng thêm rất nhiều chất gây ô nhiễm nguồn nước độc hại vào vại chất độc).
Sound waves travel farther and faster in the sea’s dark depths than they do in the air, and many marine mammals like whales and dolphins, in addition to fish and other sea creatures, rely on communication by sound to find food, mate, and navigate. But an increasing barrage of human-generated ocean noise pollution is altering the underwater acoustic landscape, harming—and even killing—marine species worldwide. (Đoạn cuối) (Sóng âm truyền đi xa hơn và nhanh hơn dưới biển sâu so với trên không, và nhiều động vật có vú dưới biển như cá heo và cá voi, cộng thêm các loài cá và sinh vật biển khác, dựa vào sự giao tiếp bằng âm thanh để tìm thức ăn, giao phối và định hướng. Nhưng sự gia tăng của tiếng ồn đại dương do con người tạo ra đang làm thay đổi cảnh quang âm thanh dưới nước, gây hại – thậm chí giết hại – các loài sinh vật biển trên toàn thế giới).
Câu 40:
Which source of ocean pollution is NOT mentioned in the passage?
Đáp án D
Loại ô nhiễm đại dương nào không được nhắc đến trong đoạn văn?
A. rác thải dưới đại dương
B. axit hóa
C. ô nhiễm tiếng ồn
D. ô nhiễm đất
Căn cứ vào thông tin các đoạn sau:
Đoạn 2: axit hóa
Đoạn 3-4: rác thải dưới đại dương
Đoạn 5: ô nhiễm tiếng ồn
Câu 41:
The word “altering” in the last paragraph could be best replaced by _______.
Đáp án C
Từ “altering” trong đoạn cuối có thể được thay thể tốt nhất bằng từ _________.
A. duy trì
B. cải tiến
C. thay đổi
D. cải thiện
Từ đồng nghĩa: alter (làm thay đổi) = change
But an increasing barrage of human-generated ocean noise pollution is altering the underwater acoustic landscape, harming—and even killing—marine species worldwide. (Nhưng sự gia tăng của tiếng ồn đại dương do con người tạo ra đang làm thay đổi cảnh quang âm thanh dưới nước, gây hại – thậm chí giết hại – các loài sinh vật biển trên toàn thế giới).
Câu 42:
It can be inferred from the passage that __________.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ___________.
A. đại dương đang bị đe dọa vì các hoạt động của con người.
B. con người không quan tâm tới những gì họ đã làm với đại dương.
C. con người vẫn chưa tìm ra một giải pháp hiệu quả để bảo vệ đại dương.
D. các sinh vật nhỏ bé bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của đại dương nhiều hơn các sinh vật to lớn.
Căn cứ vào nội dung toàn bài:
=> Hầu hết các nguồn gây ra ô nhiễm đại dương đều do hoạt động của con người, từ rác thải, khí cacbon độc hại, chất thải, rò rỉ dầu hay tiếng ồn đại dương.
+ As a result, collectively, our impact on the seas is degrading their health at an alarming rate.
(Và kết quả là, gom chung lại, tác động của chúng ta lên đại dương đang tàn phá sức khỏe của chúng ở mức báo động.).
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The book publishing last week is her first novel about a World Heritage Site in Viet Nam.
đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
* Vp2 dùng để rút gọn các mệnh đề bị động
=> Ex: The house which is being built now belongs to Mr. John.
= The house built now belongs to Mr. Jonh.
* Sửa lại: publishing => published
Tạm dịch: Cuốn sách được xuất bản tuần trước là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy về một di sản thế giới ở Việt Nam.
Câu 44:
I wish you won't come through the kitchen with your dirty boots on.
đáp án A
Kiến thức về câu ước
Cấu trúc câu ước:
1. Câu ước loại 1: là câu ước về một điều trong tương lai.
S+ wish + S+ would/ could + V (nguyên thể)
2. Câu ước loại 2: câu ước về một điều trái với hiện tại.
S+ wish + S + V-QKĐ
3. Câu ước loại 3: là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.
S+ wish+ S + had + Vp2
Tạm dịch: Tôi ước bạn không đi qua nhà bếp với đôi giày bẩn của bạn.
=> Đáp án là A (won't come => wouldn’t come)
Câu 45:
The town has a concert hall and two theatres. The later were both built in the 1950.
Đáp án C
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Thị trấn có một phòng hòa nhạc và hai nhà hát. Hai nhà hát đều được xây dựng trong những năm 1950.
Later: sau đó
The latter: cái thứ hai/ bộ thứ hai
Đáp án là C (The later => The latterCâu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"Let’s go for a walk. We've been working all day”, said Joanna.
Đáp án A
Một số cấu trúc đưa ra lời gợi ý:
1. I suggest + V-ing / that clause
2. I think we should + V(bare inf)
3. Let’s + V(bare inf)
4. Shall we + V(bare inf) .........?
5. Why don 't we/you + V(bare inf) ..............
6. Why not+ V(bare inf) ............... ?
7. How about/ What about + V-ing ?
8. Would you like to + V(bare inf)/ N?
Đề bài: "Chúng ta đi dạo đi. Chúng ta đã làm việc cả ngày rồi", Joanna nói.
A. Joanna đề nghị đi dạo vì họ đã làm việc cả ngày.
B. Joanna khăng khăng đòi đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày -> Sai nghĩa
C. Joanna đề nghị đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày -> Đáp án này sai vì chưa lùi thì
D. Joanna đề nghị đi dạo vì cô ấy đã làm việc cả ngày. -> Đáp án này sai ở "she", phải đổi thành "they" vì không phải mỗi "she" làm việc cả ngày
Câu 47:
The number of unemployed people doubled between 2005 and 2009.
Đáp án D
Cấu trúc so sánh gấp bội
S + V+ multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Đề bài: Số người thất nghiệp tăng gấp đôi từ năm 2005 đến 2009.
A. Hai lần nhiều người thất nghiệp trong năm 2005 so với năm 2009 -> Sai vì ngược nghĩa, thực tế là số người thất nghiệp năm 2009 tăng gấp đôi năm 2005
B. Sai vì ta chỉ dùng cấu trúc: "twice as.......as/compared to"
C. Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2005 so với năm 2009 -> Ngược nghĩa như đáp án A
D. Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2009 so với năm 2005 -> Đúng
Câu 48:
There are over fifty ethnic groups but we all use Vietnamese as the official language.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Có hơn năm mươi dân tộc nhưng tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức
A. Mặc dù có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức.
B. (sai cấu trúc) Despite + Ving/ N
C. Tuy nhiên, có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức => không hợp cấu trúc
D. Mặc dù sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức, có hơn năm mươi dân tộc. => sai nghĩa
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
It was midnight. The noise upstairs stopped.
Đáp án D
Cấu trúc:
It was not until ..... that ..... - mãi cho đến khi....thì...
Đề bài: Đó là nửa đêm. Tiếng ồn trên gác dừng lại.
A. Tiếng ồn trên gác dừng lại trước nửa đêm.
B. Tiếng ồn trên gác không dừng lại ngay cả khi đã nửa đêm.
C. Tiếng ồn trên gác sẽ không dừng lại trừ khi nửa đêm.
D. Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn trên gác mới dừng lại.
Câu 50:
Tomorrow you don’t go to school. I will inform your parents about that.
Đáp án D
Cấu trúc câu điều kiện
0. If + S + V(s,es), câu mệnh lệnh
1. If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall ...... + VO: giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai
2. If + S + V2/ Ved, S + Would/ Could/ Should...+ VO : giả thuyết không có thật ở hiện tại
3. If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved: giả thuyết không có thật trong quá khứ
4. Câu điều kiện hỗn hợp: If + S+ had+Vp2, S+ wou1d + VO
Đề bài: Ngày mai bạn không đi học. Tôi sẽ thông báo cho bố mẹ của bạn về điều đó.
A. Bất cứ khi nào bạn không đi học vào ngày mai, tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.
B. Mặc dù bạn không đi học vào ngày mai, tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.
C. Bạn không phải đi học vào ngày mai, nhưng tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.
D. Nếu mai bạn không đi học, tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.