[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề) (Đề 04)
-
4552 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. report /rɪˈpɔːt/
B. perform /pəˈfɔːm/
C. according /əˈkɔːdɪŋ/
D. word /wɜːd/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. eliminated /iˈlɪmɪneɪtɪd/
B. forced /fɔːst/
C. worked /wɜːkt/
D. missed /mɪst/
+ Các từ có kết thúc bằng một trong hai âm sau thì đuôi –ed được phát âm thành /ɪd/: /t/-/d/.
+ Các từ có kết thúc bằng một trong những âm vô thanh sau thì đuôi –ed được phát âm thành /t/: /p/-/k/-/s/-/f/-/tʃ/-/ʃ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. dismiss /dɪˈsmɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. destroy /dɪˈstrɔɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.
C. discount /ˈdɪskaʊnt/ hoặc /dɪˈskaʊnt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai khi thay đổi chức năng từ loại của nó. Nếu làm danh từ thì sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết đầu và nếu làm động từ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
D. district /ˈdɪstrɪkt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án A, B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai và đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai. Ở đây ta xét đáp án C theo âm tiết thứ hai vì nếu xét nó theo âm tiết đầu sẽ xảy ra trường hợp 50/50.
Câu 4:
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. remember /rɪˈmembər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào âm nhẹ như /ɪ/ và đồng thời không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. memorize /ˈmeməraɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi –ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
C. dedicate /ˈdedəkeɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
D. clarify /ˈklærəfaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Why should we wait any longer? We’ve been told to act once we _________ the governor’s permission.
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
* Theo quy tắc, đứng sau mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thì động từ không bao giờ chia ở các thì tương lai, thay vào đó ta chỉ dùng thì hiện tại, do đó ta loại B, D.
* Vì vế trước động từ đang dùng ở thì hiện tại nên loại ngay được A.
Tạm dịch: Tại sao chúng ta còn chần chừ chờ đợi thêm gì nữa vậy? Chúng ta đã được yêu cầu là phải hành động ngay khi chúng ta nhận được sự cho phép của chính phủ mà.
Câu 6:
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
* Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1:
S + V (hiện tại đơn) + O, {S + will/can + Vo} hoặc {V + O (câu mệnh lệnh)}
=>Loại B, C
*Cấu trúc: There + be (chia theo N) + N: có cái gì
Tạm dịch: Đừng quên gọi cho tôi nếu có bất kỳ thay đổi nào trong lịch trình làm việc đấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Forget to do sth: quên để làm gì
+ Ring sb up (phr.v): gọi điện cho ai
Câu 7:
Of 30 countries inspected for airline safety, only 17 received a _________bill of health.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
* Cụm từ: Clean bill(s) of health (coll): chứng nhận chính thức về việc hoạt động an toàn, hợp pháp hoặc ổn định về tài chính
Tạm dịch: Trong số 30 quốc gia được kiểm định về vấn đề an toàn hàng không, thì chỉ có 17 quốc gia đã nhận được chứng nhận về việc họ đang hoạt động an toàn.
Câu 8:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. estimate /ˈestəmeɪt/ (v): dự đoán, ước tính, ước lượng (giá cả, giá trị, số lượng, kích cỡ)
B. antedate /ˌæntiˈdeɪt/ (v): đã tồn tại hoặc xảy ra trước một cái khác
C. anticipate /ænˈtɪsəpeɪt/ (v): hình dung, mong chờ điều gì sẽ xảy ra; hành động để chuẩn bị cho điều gì sẽ xảy ra (chờ đợi với hi vọng sẽ có điều mới mẻ diễn ra)
D. await /əˈweɪt/ (v): chờ đợi, đang chờ đợi điều gì (thường chờ đợi ai/cái gì về thời gian)
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời được mong chờ sẽ trở thành nguồn điện lớn nhất trên thế giới trước năm 2050Câu 9:
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. difference /ˈdɪfərəns/ (n): sự khác nhau
B. different /ˈdɪfərənt/ (a): khác biệt, khác, không giống (trong quan điểm, lý tưởng, đặc điểm)
C. differential /ˌdɪfəˈrenʃəl/ (a;n): khác nhau, chênh lệch (về số lượng hoặc trong việc chi trả tiền công giữa các tổ chức khác nhau hay giữa các nhân viên trong cùng một tổ chức); lượng khác nhau giữa các đối tượng được so sánh
D. differentiate /ˌdɪfəˈrenʃieɪt/ (v): thể hiện, phân biệt sự khác nhau
Tạm dịch: Hợp đồng bao gồm việc gia tăng 35 phần trăm mỗi giờ trong việc chi trả chênh lệch tiền công cho công nhân làm việc ca đêm.
* Note: night shift (n): ca đêm
Câu 10:
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
* Căn cứ vào cấu trúc câu, vị trí cần điền chỉ có thể là một trạng từ, do đó ta xét các đáp án theo chức năng trạng từ tương ứng của chúng thay vì như một liên từ:
A. or else: nếu không thì (làm liên từ nối hai vế có quan hệ phụ thuộc nhau; ngoài ra nó có thể đứng cuối một câu có tính mệnh lệnh để thể hiện sắc thái hăm dọa nhẹ)
B. instead (adv): thay vì
C. though (adv): mặc dù vậy
D. otherwise (adv): nếu không thì; theo một cách khác; ngoại trừ điều đó
Tạm dịch: Tom lúc nào cũng khoe khoang rằng anh ta là một thợ điện có năng lực, nhưng sự thật lại theo một cách khác (thực tế không giỏi).
Cấu trúc cần lưu ý:
Blow one’s own trumpet/horn (idm): khoe khoang, phô trương thành tựu bản thân
Câu 11:
Be present _______ the hall _______ time and then I will present you ______him.
.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Căn cứ vào các cấu trúc:
+ Present at somewhere (adj): hiện diện, có mặt ở đâu
+ Present sth to sb = present sb with sth (v): đưa, cung cấp cái gì cho ai
+ Present sb to sb (v): giới thiệu ai đó cho một người khác
+ In time: kịp lúc, kịp thời
+ On time: đúng giờ
Tạm dịch: Hãy có mặt ở hội trường kịp giờ và sau đó tôi sẽ giới thiệu bạn cho anh ta.
Câu 12:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. reason /ˈriːzən/ (n): nguyên nhân (cái để giải thích hoặc biện hộ cho tình huống, sự kiện,…)
B. purpose /ˈpɜː.pəs/ (n): lí do (giải thích cho mục tiêu đề ra)
C. cause /kɑːz/ (n): nguyên nhân (là nguồn gốc sâu xa của vấn đề, thường là điều gì đó tệ, xấu đã diễn ra)
D. fact /fækt/ (n): thực tế
Tạm dịch: Để giải quyết những vấn đề về ô nhiễm, điều quan trọng là cần phải xác định được nguyên nhân sâu xa của nó.
Câu 13:
The company was strongly criticized for _________ large amounts of waste into the river.
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ hoàn thành
* Nhận thấy vị trí cần điền là một động từ ở dạng Ving vì đứng sau giới từ. Xét về nghĩa, động từ này ở thể chủ động nên ta loại C, D.
* Khi muốn nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng “having Vp2” thay vì chỉ dùng “Ving”, do đó loại A.
Tạm dịch: Công ty đó đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã xả ra một lượng lớn rác thải vào dòng sông này.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Criticize sb for sth/doing sth: chỉ trích ai vì điều gì/đã làm gì
+ Dump sth into sth/sw: xả, thải cái gì vào cái gì/vào đâu
Câu 14:
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc sau:
- Be immune from sth/doing sth (adj): được miễn khỏi không bị phạt hoặc bị hủy hoại
- Be immune to st: miễn dịch với cái gì
Tạm dịch: Quan tòa đã tuyên bố rằng anh ta được miễn khỏi việc bị khởi tố.
Câu 15:
Most young people want to ____ an independent life without being influenced by anyone.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ: Lead an independent life: sống một cuộc sống tự lập
Tạm dịch: Hầu hết mọi người trẻ đều muốn sống một cuộc sống tự lập mà không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ ai khác.
Câu 16:
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề danh từ
* Theo cấu trúc:
That/what/….+ S + V (chia theo S) + V (chính; luôn ở dạng số ít) +…….
+ Dùng “that” để trả lời cho câu hỏi “việc gì/cái gì”
+ Dùng “what” để trả lời cho câu hỏi “nói gì/làm gì”
Xét các đáp án:
A. What the champion decided -> Sai, vì dùng “what” đồng nghĩa với việc “what” làm tân ngữ cho động từ “decide”, mang nghĩa “quyết định làm gì”; trong khi đó phía sau còn có “to withdraw from the tournament” lại làm tân ngữ tiếp cho “decide”, do đó không hợp lý
B. That the champion decided -> Đúng, vì “that” ở đây trả lời cho câu hỏi “việc mà …..”
C. The champion decided -> Sai, vì như thế làm câu có đến hai động từ cùng lúc cùng chia thì của câu là “decide” và “surprise”
D. That the champion’s decision -> Sai, vì chưa có động từ cho chủ ngữ “the champion’s decision”
Tạm dịch: Việc mà nhà vô địch quyết định rút khỏi giải đấu đã làm cho tất cả chúng tôi rất ngạc nhiên.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Decide to do sth: quyết định làm gì
+ Withdraw from sth/sw: rút khỏi cái gì/khỏi đâuCâu 17:
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Theo quy tắc về mạo từ:
+ Dùng mạo từ “the” trước một danh từ số ít để chỉ cả bộ/giống loài
Tạm dịch: Xe hơi phải chịu trách nhiệm cho nguyên nhân đã gây ra nhiều thiệt hại cho môi trường của chúng ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
Be responsible for sth/doing sth: chịu trách nhiệm cho cái gì hay việc đã làm gì
Câu 18:
_____ a cry whenever you have a feeling that you are in danger so that everyone could hear you and come to help immediately.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Give/utter a cry: hét lên, kêu lên thật to (người); rống lên, thét lên (động vật)
Tạm dịch: Hãy hét lên thật to bất cứ khi nào bạn có cảm giác rằng bạn đang trong tình huống nguy hiểm để mọi người có thể nghe thấy và đến giúp bạn ngay lập tức.
Cấu trúc cần lưu ý:
Be in danger: đang trong tình huống nguy hiểm
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Simon earned the respect of his friends when he determined to complete such a challenging task while others had already given up.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Simon đã dành được sự tín nhiệm của bạn bè khi anh ta quyết tâm để hoàn thành một yêu cầu đầy thách thức như thế trong khi những người khác đã từ bỏ rồi.
=>Give up (phr.v): từ bỏ làm điều gì
Xét các đáp án:
A. drop by (phr.v): tạt qua, ghé thăm ai
B. drop out (phr.v): từ bỏ làm gì trước khi hoàn thành
C. drop in (phr.v) = drop by: tạt qua, ghé thăm (bất ngờ)
D. drop off (phr.v): thiu thiu ngủ; suy giảm dần dần (về mức độ, giá trị, giá cả)
=> Give up ~ Drop out
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Earn/gain the respect of sb: dành được lòng tín nhiệm, sự ngưỡng mộ từ ai
+ Determine to do sth: quyết tâm, nỗ lực làm gì
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Because of his disease, the doctor advised him to abstain from alcohol and meat. However, he seems not to follow this advice.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vì bệnh tật của anh ta nên bác sĩ đã khuyên anh nên kiêng chất cồn và thịt. Tuy nhiên, anh ta dường như chẳng thể làm theo lời khuyên này.
=>Abstain /æbˈsteɪn/ (v): (+from sth/doing sth) tránh làm gì hoặc hưởng một lạc thú gì (thường là điều gây hại); kiêng, nhịn làm gì
Xét các đáp án:
A. continue /kənˈtɪnjuː/ (v): (+to Vo/doing sth) duy trì, tiếp tục
B. desist /dɪˈsɪst/ (v): (+from doing sth) ngừng, bỏ làm gì (do ai đó không muốn bản thân làm)
C. increase /ɪnˈkriːs/ (v): gia tăng, tăng thêm
D. undermine /ˌʌndəˈmaɪn/ (v): làm suy yếu dần dần, phá hoại ngầm
=> Abstain ~ Desist
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Advise sb to do sth: khuyên bảo ai làm gì
+ Seem to do sth: dường như, có vẻ sẽ làm gì
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When I was young and idealistic I believed it was possible to change the world.
Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi tôi còn trẻ và mơ mộng, tôi đã tin rằng có thể để thay đổi thế giới.
=> Idealistic /ˌaɪdiːəˈlɪstɪk/ (a): thuộc về duy tâm, mơ mộng hão huyền
Xét các đáp án:
A. applicable /əˈplɪkəbəl/ (a): có tác động, ảnh hưởng hoặc liên quan đến ai/cái gì
B. energetic /ˌenəˈdʒetɪk/ (a): năng nổ, tràn đầy năng lượng
C. practical /ˈpræktɪkəl/ (a): thuộc về thực tế (liên quan đến trải nghiệm, hành động, tình huống trên thực tế thay vì các tư tưởng, suy nghĩ hay mường tượng)
D. thoughtless /ˈθɔːt.ləs/ (a): thiếu suy nghĩ, không suy nghĩ trước lúc nói hay làm gì; vô tâm
=> Idealistic >< Practical
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Có sự khác nhau rất lớn giữa tình yêu và hôn nhân. Trong khi tình yêu thuộc về cảm xúc thì hôn nhân lại có nghĩa là rất nhiều sự ràng buộc và trách nhiệm.
=>A world of difference (coll): sự khác biệt rất lớn, khác hoàn toàn giữa hai đối tượng được so sánh
Xét các đáp án:
A. striking similarity: sự tương đồng nổi bật
B. sharp contrast: sự đối lập sắc nét, rất tương phản nhau
C. general equivalence: sự tương đương toàn thể, chung chung
D. clear distinction: sự khác biệt rõ ràng
=> A world of difference >< A striking similarity
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and its causes, most people have (23) _______to realize how severe the problem is. Coming climate changes could alter as much as one third of plant and animal habitats by the end of the 22nd century. These changes could in (24) ____ cause widespread extinctions among plant and animal species around the globe.
Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (25) _______ they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels. As habitats change, many animals will come under intense pressure to find more suitable homes for themselves. Mass (26) ____ of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast enough.
Such dire predictions may sound alarmist, but they are based on the rather moderate estimate that the amount of carbon dioxide in the atmosphere will double by 2100. Many scientists believe, however, that this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (27) ____, the effects on nature will be even more dramatic.
(Source: https://www.nytimes.com/interactive/2017/climate)
Đáp án B
Chủ đề về GLOBAL WARMING
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Have yet to do sth = have not done sth: vẫn chưa làm gì
Tạm dịch: “Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and its causes, most people have (1)________ to realize how severe the problem is.”
(Mặc dù có sự phong phú của các chiến dịch thông tin đã nói với mọi người về sự nóng lên toàn cầu và nguyên nhân của nó nhưng hầu hết mọi người vẫn chưa nhận ra vấn đề nghiêm trọng như thế nào.)
Câu 24:
These changes could in (24) ____ cause widespread extinctions among plant and animal species around the globe.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. (in) turn = by turns: lần lượt
B. (in) order: phù hợp, đúng theo ngữ cảnh, tình huống, dịp….; đúng lúc đúng chỗ
C. (in) result: trong kết quả….
D. (in) line: nội dòng, nối tiếp nhau, nội tuyến, theo trục; theo như mong chờ, mong đợi (lợi nhuận, cổ phiếu,…)
Tạm dịch: “Coming climate changes could alter as much as one third of plant and animal habitats by the end of the 22nd century. These changes could in (2)________ cause widespread extinctions among plant and animal species around the globe.”
(Việc thay đổi khí hậu sắp tới có thể thay đổi một phần ba môi trường sống thực vật và động vật vào cuối thế kỷ 22. Những thay đổi này có thể lần lượt gây ra sự tuyệt chủng rộng rãi giữa các loài thực vật và động vật trên toàn cầu.)
Câu 25:
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. although + clause: mặc dù
B. providing = provided (that)= as long as: miễn là
C. since + clause: bởi vì
D. therefore: do đó, do vậy; vì lí do đó
Tạm dịch: “Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (3) _________ they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels.”
(Môi trường sống ven biển và hải đảo có lẽ là mối nguy hiểm lớn nhất bởi vì chúng phải đối mặt với các mối đe dọa kết hợp của việc đại dương ấm lên và mực nước biển dâng cao.)
Câu 26:
Mass (26) ____ of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast enough.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. migration /maɪˈɡreɪʃən/ (n): sự di trú, sự di cư (tạm thời, chẳng hạn động vật di cư theo mùa)
B. onslaught /ˈɒnslɔːt/ (n): sự công kích, tấn công dữ dội
C. emigration /ˌem.ɪˈɡreɪ.ʃən/ (n): sự di cư, di dời (chuyển đến nơi khác sống vĩnh viễn, không quay về nữa)
D. extinction /ɪkˈstɪŋkʃən/ (n): sự tuyệt chủng
Tạm dịch: “As habitats change, many animals will come under intense pressure to find more suitable homes for themselves. Mass (4) __________of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast enough.”
(Khi môi trường sống thay đổi, nhiều động vật sẽ phải chịu áp lực mạnh mẽ để tìm ra những mái nhà phù hợp hơn cho chính chúng. Sự di cư hàng loạt của ít nhất một số động vật chắc chắn sẽ như được dự kiến, nhưng thực tế là nhiều động vật sẽ không thể di chuyển đủ nhanh.)
Câu 27:
If they are (27) ____, the effects on nature will be even more dramatic.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. precise /prɪˈsaɪs/ (a): đúng, chính xác (về hình thức, thời gian, chi tiết, mô tả)
B. true /truː/ (a): đúng (xét về một sự thật hay một lời tuyên bố, thông báo)
C. exact /ɪɡˈzækt/ (a): chuẩn xác, chính xác trong mọi chi tiết (trong con số, số lượng, thống kê, sự đo lường hay tính xác thực của một thực tế)
D. correct /kəˈrekt/ (a): đúng đắn, chính xác (theo một tiêu chuẩn, thực tế đúng đắn hay một khẳng định được chấp nhận rộng rãi)
* Vì chỗ trống cần điền là tính từ mang nghĩa “tính đúng đắn, chính xác theo khẳng định của các nhà khoa học đã từng nói” nên ta dùng “correct”. Lưu ý "they" chỉ "các nhà khoa học", nó không thể ám chỉ "con số" vì "this figure" ở dạng số ít, không thể dùng "they" thay thế.
Tạm dịch: “Many scientists believe, however, that this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (5)_________, the effects on nature will be even more dramatic.”
(Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học tin rằng con số này thực sự rất dè dặt (ước tính thấp hơn so với thực tế) và họ đã khẳng định rằng việc nó tăng gấp ba là thực tế hơn nhiều. Nếu những nhà khoa học này đúng thì các ảnh hưởng đối với thiên nhiên sẽ còn nghiêm trọng hơn nữa.)
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
As emissions increase, it trap more heat in the atmosphere, leading to a period of unprecedented warming.
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Khi khí thải tăng lên, chúng giữ nhiệt nhiều hơn trong khí quyển, điều đó sẽ dẫn đến một giai đoạn nóng lên chưa từng thấy từ trước.
* Nhận thấy A sai vì cần dùng đại từ “they” để thay thế cho danh từ số nhiều “emissions” đã nêu ở vế trước đồng thời động từ “trap” phía sau cũng đang chia ở dạng số nhiều của hiện tại đơn.
=> Đáp án A (it -> they)
Câu 29:
Đáp án D
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Nhờ vào trí tuệ nhân tạo, hệ thống nhận dạng giọng nói đã chuyển đổi âm thanh thành một lượng dữ liệu số.
* Nhận thấy D sai vì danh từ “data” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “numerous” trước nó được. “Numerous” có nghĩa và cách dùng giống “many”, nó chỉ dùng trước một danh từ đếm được số nhiều
=> Đáp án D (numerous ->numerical)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Thanks to: nhờ vào, nhờ có
+ Convert sth into sth: chuyển đổi, biến đổi cái gì thành cái gì
Câu 30:
Đáp án D
Kiến thức về thể bị động
Tạm dịch: Một trong những người học trò nổi tiếng và đáng ngưỡng mộ của đất nước được cho là đã thành lập ngôi trường này.
* Căn cứ vào nghĩa, ta thấy D sai vì:
- find -> found -> found: tìm thấy
- found -> founded -> founded: thành lập
=> Đáp án D (have found -> have founded)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Long gone but not forgotten are those carefree student days of shared showers, derelict rental properties and parties where the booze always ran out before midnight. Being a student was quite a privilege in the good old days when local authorities and the government footed the bill and there was almost certainly a job at the end of it.
In the early 1960s, only 4% of school leavers went to university, rising to around 14% by the end of the 1970s. Nowadays, more than 40% of young people start undergraduate degrees – but it comes at a cost. Today’s students leave with debts of £40,000 and upwards to pay back over their working lives.
So how has the student experience changed over the years? Parents looking back on their university lives are amazed at the luxuries their sons and daughters enjoy, such as en suite bathrooms, flatscreen TVs and leather sofas. Student accommodation has improved but rents have soared and take up a bigger whack of the living cost loans, leaving today’s undergraduates little better off than their parents.
They still party and have a good time, but students are working harder and more consistently, their parents believe. Partly, it is the move away from “big bang” finals to continuous assessment, they say, but also the pressure to get that all-important 2:1 or above degree classification. One-third of students were awarded firsts or 2:1s in 1970. Last year it was over two-thirds: 70%.
Today’s students are more career-orientated and under pressure to take on extracurricular activities, more responsibilities and work experience to compete in the graduate jobs market. Meeting people, making friends for life and discovering new interests: these are the things that have not changed for students who are following the same route to independence as their parents.
(Adapted from https://www.theguardian.com/)
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Sự khác nhau trong suy nghĩ của sinh viên và bố mẹ họ.
B. Các trường đại học đã thay đổi như thế nào.
C. Số lượng sinh viên qua các năm.
D. Trải nghiệm sinh viên – xưa và nay.
Căn cứ vào thông tin toàn đoạn văn:
Đoạn văn thảo luận về trải nghiệm thời sinh viên của thế hệ cha mẹ và con cái ngày nay. Cụ thể, đoạn văn trả lời cho câu hỏi: So how has the student experience changed over the years? (Trải nghiệm sinh viên đã thay đổi như thế nào qua các năm?)
Câu 32:
Đáp án A
Cụm từ “footed the bill” trong đoạn 1 hầu như có nghĩa là ________.
A. chi trả chi phí
B. cho vay tiền
C. tặng học bổng
D. xây dựng cơ sở vật chất
Từ đồng nghĩa: foot the bill (chi trả các hóa đơn, chi phí) = pay the cost
Being a student was quite a privilege in the good old days when local authorities and the government footed the bill and there was almost certainly a job at the end of it. (Trở thành sinh viên thì khá được ưu tiên trong những ngày vàng son trước đây khi chính quyền địa phương và chính phủ chi trả toàn bộ chi phí và họ gần như chắc chắn có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp đại học).
Câu 33:
Which statement is NOT true according to the passage?
Đáp án C
Phát biểu nào KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Ngày càng có nhiều học sinh tốt nghiệp trung học theo học các trường đại học.
B. Cuộc sống của các sinh viên ngày nay gần như tương tự cuộc sống sinh viên của bố mẹ họ.
C. Các sinh viên tốt nghiệp đại học ngày nay dễ dàng tìm được một công việc hơn bố mẹ họ.
D. Sinh viên ngày nay phải làm việc vất vả sau tốt nghiệp để chi trả cho các khoản vay cho việc học.
Căn cứ vào các thông tin sau:
In the early 1960s, only 4% of school leavers went to university, rising to around 14% by the end of the 1970s. Nowadays, more than 40% of young people start undergraduate degrees – but it comes at a cost. Today’s students leave with debts of £40,000 and upwards to pay back over their working lives. (Đoạn 2) (Những năm đầu thập niên 1960, chỉ có 4% học sinh trung học tiếp tục học đại học, sau tăng lên khoảng 14% vào những năm cuối thập niên 1970. Ngày nay, có hơn 40% giới trẻ tham gia học đại học – nhưng điều này cũng có cái giá của nó. Các sinh viên ngày nay tốt nghiệp với khoản nợ khoảng 40,000 bảng hay cao hơn cần hoàn trả lại trong khoảng thời gian đi làm sau này).
Student accommodation has improved but rents have soared and take up a bigger whack of the living cost loans, leaving today’s undergraduates little better off than their parents. (Đoạn 3) (Chỗ ăn ở của sinh viên đã được cải thiện, nhưng tiền thuê nhà đã tăng vọt và chiếm một phần lớn hơn trong khoản vay chi phí sinh hoạt, khiến cuộc sống của các sinh viên ngày nay cũng chỉ khá hơn bố mẹ chúng 1 chút xíu).
Being a student was quite a privilege in the good old days when local authorities and the government footed the bill and there was almost certainly a job at the end of it. (Đoạn 1) (Trở thành sinh viên thì khá được ưu tiên trong những ngày vàng son trước đây khi chính quyền địa phương và chính phủ chi trả toàn bộ chi phí và họ gần như chắc chắn có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp đại học).
Today’s students are more career-orientated and under pressure to take on extracurricular activities, more responsibilities and work experience to compete in the graduate jobs market. (Đoạn 5) (Sinh viên ngày nay có định hướng nghề nghiệp tốt hơn và phải tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, có trách nhiệm và kinh nghiệm làm việc hơn để cạnh tranh trong thị trường việc làm sau khi tốt nghiệp).
Câu 34:
What does the word “they” in paragraph 4 refer to?
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến ai?
A. các sinh viên
B. sinh viên ngày nay
C. bố mẹ
D. bạn bè
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
They still party and have a good time, but students are working harder and more consistently, their parents believe. Partly, it is the move away from “big bang” finals to continuous assessment, they say, but also the pressure to get that all-important 2:1 or above degree classification.
(Bố mẹ họ tin rằng họ vẫn tổ chức tiệc tùng và có khoảng thời gian vui vẻ, nhưng các sinh viên này đang làm việc chăm chỉ hơn và kiên định hơn. Họ nói, một phần là vì những bài kiểm tra cuối kì đã được thay thế bằng các bài đánh giá liên tục, và cũng là áp lực phải đạt được sự phân loại bằng 2:1 hay các bằng cấp cao hơn).
=> Như vậy, “they” ở đây là bố mẹ các sinh viên.
Câu 35:
The following adjectives are true about today’s students in comparison with their parents, EXCEPT _________.
Đáp án B
Những tính từ sau đây là đúng về các sinh viên ngày nay khi so sánh với bố mẹ chúng, ngoại trừ _____________.
A. có định hướng nghề nghiệp tốt hơn
B. được ưu tiên hơn
C. có trách nhiệm hơn
D. chăm chỉ hơn
Căn cứ vào các thông tin sau:
Being a student was quite a privilege in the good old days when local authorities and the government footed the bill and there was almost certainly a job at the end of it. (Đoạn 1) (Trở thành sinh viên thì khá được ưu tiên trong những ngày vàng son trước đây khi chính quyền địa phương và chính phủ chi trả toàn bộ chi phí và họ gần như chắc chắn có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp đại học).
They still party and have a good time, but students are working harder and more consistently, their parents believe. (Đoạn 4) (Bố mẹ họ tin rằng họ vẫn tổ chức tiệc tùng và có khoảng thời gian vui vẻ, nhưng các sinh viên này đang làm việc chăm chỉ hơn và kiên định hơn.)
Today’s students are more career-orientated and under pressure to take on extracurricular activities, more responsibilities and work experience to compete in the graduate jobs market. (Đoạn 5) (Sinh viên ngày nay có định hướng nghề nghiệp tốt hơn và phải tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, có trách nhiệm và kinh nghiệm làm việc hơn để cạnh tranh trong thị trường việc làm sau khi tốt nghiệp).
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
If you’ve done any traveling at all, you’re likely quite aware that customs and etiquette differ from one culture to another: what may be perfectly innocuous in one place may be hideously offensive in another, and vice-versa. Granted, even if you haven’t traveled at all, you’re probably aware of the fact that certain types of behavior aren’t exactly acceptable in other countries: belching at the table may be a sign of gratitude in some places, but in most areas of North America and Europe, such a display will earn you a fair bit of ire. Whether you plan on traveling to any of the places listed below or just doing business with a foreign client, it’s important to educate yourself on the standards of politesse and etiquette beforehand—the last thing you want to do is offend someone with any ignorant, boorish behavior. Here’s how to be polite in different countries.
When dealing with Japanese clients, be sure to dress fairly conservatively, and make sure that you bow lower than they do upon meeting them. Accept gifts with both hands and open them later, not in front of the giver, and never blow your nose at the dining table. Avoid asking and answering direct questions: it’s better to imply rather than ask, and to answer with vagueness during conversations.
In Mexico, when meeting others, women should initiate handshakes with men, but all people should avoid making too much eye contact; that can be seen as aggressive and belligerent behavior. If sharing a meal with others, keep your elbows off the table and try to avoid burping at all costs. Keep your hands off your hips, and make sure you never make the “okay” sign with your hand: it’s vulgar.
In Kenya, when greeting someone older or of a higher status than yourself, grip their right wrist with your left hand while shaking it; it’s a sign of respect and deference. Do ask questions about their health, family, business etc. before getting to major topics, as skipping these niceties is seen as impolite. If sharing meals, do not begin eating until the eldest male has been served and starts to eat.
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a good idea to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with Russian or Ukrainian clients. Don’t smile at strangers or they’ll think you’re deranged, and when paying for items, place your money on the counter rather than trying to hand it directly to the cashier.
(Adapted from https://www.lifehack.org/)
Which of the following could be served as the best title of the passage?
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể được dùng như là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cách cư xử để là một người lịch sự ở các quốc gia khác nhau.
B. Các văn hóa khác nhau bạn nên biết khi đi du lịch nước ngoài.
C. Ý nghĩa khác nhau của cùng một hành vi ở nhiều quốc gia.
D. Tránh các hành vi gây khó chịu ở các quốc gia khác nhau.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Here’s how to be polite in different countries. (Dưới đây là cách để trở nên lịch sự ở các quốc gia khác nhau).
Câu 37:
The word “innocuous” in the first paragraph is closest in meaning to __________.
Đáp án D
Từ “innocuous” ở trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với từ __________.
A. tuyệt vời
B. có thể chấp nhận được
C. bất lịch sự
D. vô hại
Từ đồng nghĩa: innocuous (vô hại, không cố ý làm người khác khó chịu) = harmless
If you’ve done any traveling at all, you’re likely quite aware that customs and etiquette differ from one culture to another: what may be perfectly innocuous in one place may be hideously offensive in another, and vice-versa.
(Nếu bạn đã từng đi du lịch, bạn có thể nhận ra rằng các văn hóa và quy tắc ứng xử ở mỗi nước là khác nhau: những hành vi có thể là hoàn toàn vô hại ở nước này có thể cực kì gây khó chịu ở một nước khác, và ngược lại).
Câu 38:
In which country, opening presents right away receiving them is considered not polite?
Đáp án B
Ở đất nước nào, việc mở quà ngay khi nhận được coi là bất lịch sự?
A. Bắc Mỹ B. Nhật Bản
C. Mexico D. Kenya
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Accept gifts with both hands and open them later, not in front of the giver. (Hãy nhận quà bằng cả 2 tay và mở chúng sau chứ không mở trước mặt người tặng).
Đoạn 2 đang nói về quy tắc ứng xử của người Nhật, nên đất nước được nhắc đến là Nhật Bản.
Câu 39:
According to the passage, which of the following behavior should be avoided when sharing meals with others?
Đáp án C
Theo đoạn văn, hành vi nào sau đây nên tránh khi ăn cùng người khác?
A. Cố gắng không ợ hơi tại bàn ăn ở Bắc Mỹ và Châu Âu.
B. Không xì mũi tại bữa ăn tối của người Nhật.
C. Không để khủy tay khỏi bàn ăn ở Mexico.
D. Không ăn trước khi người đàn ông lớn tuổi nhất trong gia đình Kenya bắt đầu bữa ăn của họ.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Belching at the table may be a sign of gratitude in some places, but in most areas of North America and Europe, such a display will earn you a fair bit of ire. (Đoạn 1) (Ợ hơi ở bàn ăn có thể là tín hiệu của lòng biết ơn ở một số quốc gia, nhưng ở hầu hết các vùng của Bắc Mỹ và Châu Âu, hành động này sẽ khiến bạn bị nổi giận).
Accept gifts with both hands and open them later, not in front of the giver, and never blow your nose at the dining table. (Đoạn 2) (Hãy nhận quà bằng cả 2 tay và mở chúng sau chứ không mở trước mặt người tặng, và đừng bao giờ xì mũi tại bàn ăn).
If sharing a meal with others, keep your elbows off the table and try to avoid burping at all costs. (Đoạn 3) (Nếu ăn cùng người khác, hãy để khủy tay của bạn khỏi bàn ăn và cố gắng không ợ hơi bằng mọi giá).
If sharing meals, do not begin eating until the eldest male has been served and starts to eat. (Đoạn 4) (Nếu ăn cùng người khác, đừng vội ăn cho đến khi người đàn ông già nhất được phục vụ và bắt đầu ăn trước).
=> Như vậy, các hành vi ở câu A, B và D đều là nên làm, còn câu C là không nên làm khi ăn cùng người khác.
Câu 40:
What does the word “it” in paragraph 4 refer to?
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến từ nào?
A. cổ tay phải của họ
B. tay trái của bạn
C. một địa vị cao hơn
D. một biểu hiện của sự kính trọng
Căn cứ thông tin đoạn 4:
In Kenya, when greeting someone older or of a higher status than yourself, grip their right wrist with your left hand while shaking it; it’s a sign of respect and deference. (Ở Kenya, khi chào một người lớn tuổi hơn hay người có địa vị cao hơn bạn, hãy nắm chặt cổ tay phải của họ bằng tay trái của bạn khi bắt tay họ; đó là một biểu hiện của sự kính trọng).
Như vậy, “it” ở đây là their right wristCâu 41:
The word “fortify” in the last paragraph mostly means _____________.
Đáp án C
Từ “fortify” trong đoạn cuối có nghĩa là ___________.
A. làm yếu sức B. làm kiệt sức
C. tiếp thêm sức lực D. làm suy yếu
Từ đồng nghĩa: fortify (củng cố, tăng cường sức mạnh) = invigorate
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a good idea to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with Russian or Ukrainian clients. (Từ chối đồ uống có cồn được coi là cực kì xúc phạm ở Nga, vì vậy, tự tăng cường sức lực cho mình bằng cách ăn một vài món ăn nhiều dầu mỡ trước khi ra ngoài ăn tối với khách hàng người Nga hay Ukraine là 1 ý tưởng hay).
Câu 42:
According to the last paragraph, what behavior is often seen in Russia?
Đáp án D
Theo đoạn văn cuối, hành vi nào là thường thấy ở Nga?
A. từ chối đồ uống có cồn
B. cười với người lạ
C. hỏi các câu hỏi trực tiếp
D. tránh trả tiền trực tiếp cho người thu ngân
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a good idea to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with Russian or Ukrainian clients. Don’t smile at strangers or they’ll think you’re deranged, and when paying for items, place your money on the counter rather than trying to hand it directly to the cashier.
(Từ chối đồ uống có cồn được coi là cực kì xúc phạm ở Nga, vì vậy, tự tăng cường sức lực cho mình bằng cách ăn một vài món ăn nhiều dầu mỡ trước khi ra ngoài ăn tối với khách hàng người Nga hay Ukraine là 1 ý tưởng hay. Đừng cười với người lạ, nếu không họ sẽ nghĩ bạn bị loạn trí, và khi trả tiền mua những món hàng, hãy đặt tiền lên quầy hơn là cố gắng đưa tiền trực tiếp cho người thu ngân).
=> Việc tránh trả tiền trực tiếp cho người thu ngân là việc nên làm, do đó chắc chắn đa phần mọi người sẽ tuân theo, chỉ có một bộ phận nhỏ nào đó là luôn làm trái lại nguyên tắc. Do đó, nó được xem là hành vi thường thấy. Trong khi đó, các đáp án A, B cũng được nhắc tới nhưng nó là hành vi nên tránh, không nên làm.
Câu 43:
What can be inferred from the passage?
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Người Châu Âu nghiêm khắc hơn người ở các quốc gia khác.
B. Hiểu được văn hóa của khách hàng là một tiêu chí quan trọng kinh doanh.
C. Nghi thức ăn tối là quy tắc ứng xử quan trọng nhất cần biết về các quốc gia khác.
D. Quan sát và làm theo hành vi của người lớn tuổi nhất là một lựa chọn khôn ngoan.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Whether you plan on traveling to any of the places listed below or just doing business with a foreign client, it’s important to educate yourself on the standards of politesse and etiquette beforehand—the last thing you want to do is offend someone with any ignorant, boorish behavior. (Đoạn 1) (Dù bạn có ý định đi du lịch ở bất kì nơi nào được liệt kê dưới đây hay không hay chỉ là làm việc với một khách hàng nước ngoài, điều quan trọng là phải tự học về các tiêu chuẩn của phép lịch sự và quy tắc ứng xử trước – trừ khi điều cuối cùng bạn muốn làm là xúc phạm ai đó bằng hành vi thô lỗ và dốt nát của mình).
When dealing with Japanese clients, be sure to dress fairly conservatively, and make sure that you bow lower than they do upon meeting them. (Đoạn 2) (Khi làm việc với khách hàng người Nhật, hãy đảm bảo ăn mặc khá kín đáo, và hãy chắc chắn rằng bạn cúi đầu thấp hơn khi gặp họ).
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a good idea to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with Russian or Ukrainian clients. (Đoạn cuối) Từ chối đồ uống có cồn được coi là cực kì xúc phạm ở Nga, vì vậy, tự tăng cường sức lực cho mình bằng cách ăn một vài món ăn nhiều dầu mỡ trước khi ra ngoài ăn tối với khách hàng người Nga hay Ukraine là 1 ý tưởng hay).
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You should not have come to class late.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
*Ta có các cấu trúc:
- S1 + would rather/ would sooner + S2 + V (lùi về một thì so với câu gốc): S1 muốn S2 làm gì
- S + would like sth/to do sth: ai đó thích làm gì hoặc thể hiện yêu cầu lịch sự
- S1 + would like + S2 + to do sth: S1 muốn yêu cầu lịch sự S2 làm gì
- S + would prefer N/to do sth: ai đó thích làm gì
- S + would prefer {sth to sth} hoặc {to do sth rather than (do) sth}: ai đó thích làm gì hơn làm gì
- Should not have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ không nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là đã làm rồi
Đề bài: Bạn đáng lẽ không nên đến lớp muộn như thế
= C. Tôi muốn là bạn đã không đến lớp muộn như thế
=> Trong câu này, vì câu gốc dùng “should have not Vp2” nên cho thấy hành động đã diễn ra trong quá khứ, do đó khi dùng sau “would sooner” thì động từ phải lùi về một thì là chia ở quá khứ hoàn thành.
*Note: - Trong câu gốc dùng cấu trúc “should not have Vp2” đã thể hiện sắc thái tỏ ý trách móc nên không thể chọn B theo cách thể hiện yêu cầu lịch sự.
- On time: đúng giờ
Câu 45:
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Bạn thật là bẩn cẩn khi đã không đóng cửa sổ vào đêm qua.
= A. Bạn đáng lẽ không nên để cửa sổ mở đêm qua như vậy.
(Should not have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ không nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là đã làm rồi.)
Các đáp án còn lại:
B. Bạn đã để cửa sổ mở đêm qua vì sự bất cẩn của bạn => Cấu trúc: due to N/Ving: bởi vì, do
C. Nếu bạn không bất cẩn, bạn sẽ đã không để cửa sổ mở như vậy đêm qua.
=> Cấu trúc câu điều kiện loại 3: “If + S + had Vp2 + O, S + would have Vp2 + O”, diễn tả hành động không có thật trong quá khứ.
=> Tuy nhiên, đáp án này không chính xác lắm vì câu gốc dùng cấu trúc "It + is/was + Adj + of sb to do sth: ai đó thật……khi/để làm gì" trong câu này để thể hiện ý trách móc ai đó đã làm gì sai, thì khi thường thuật theo một cách diễn đạt khác cũng phải thể hiện được ý trách móc đó, do đó dùng đáp án A sẽ đảm bảo được khía cạnh này. Trong khi đáp án C chỉ đưa ra giả sử "nếu.... thì....." thì nó chỉ thể hiện mong ước của người nói về một sự việc đã diễn ra không thể thay đổi.
D. Bạn chắc hẳn không thể để cửa sổ mở đêm qua bởi vì bạn bất cẩn => Cấu trúc: can’t have Vp2: chắc hẳn không thể làm gì trong quá khứ (thể hiện sự dự đoán về một sự việc không thể xảy ra trong quá khứ có căn cứ rõ ràng)
*Note: Cấu trúc: It + is/was + Adj + of sb to do sth: ai đó thật……khi/để làm gì (thường dùng với các tính từ (adj) chỉ tư chất, tính cách con người)
Câu 46:
My father likes reading newspaper more than watching TV.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
*Ta có các cấu trúc so sánh sau:
- S + V1 + O1 + more than (+ V2) + O2: ai đó …… làm gì hơn làm gì
- S + V1 + O1 + as + adj/adv + as + (V2) + O2: ai đó …….làm gì bằng…….làm gì
Đề bài: Cha tôi thích đọc báo hơn là xem tivi
= C. Cha tôi không thích xem tivi nhiều như đọc báo
Các đáp án còn lại:
A. Cha tôi không thích đọc báo nhiều như xem tivi
B. Cha tôi thích xem tivi nhiều như đọc báo
D. Cha tôi thích xem tivi nhiều hơn là đọc báo
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
- Hung: "I have thought of a way to save energy around the house!"
- Teacher: "________________!"
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Hùng: “Em vừa mới nghĩ ra một cách để tiết kiệm năng lượng xung quanh nhà ở!”
-Giáo viên: “__________________________!”
Xét các đáp án:
A. Mong cho mọi điều tốt đẹp nhất với bạn (“best wish” là lời chúc thân mật hoặc dùng trong thư từ để kết thúc lá thư với một người thân mật)
B. Em thân mến/yêu của tôi (“my dear” thường dùng để mở đầu thư từ với một người mà bạn yêu mến; hoặc dùng trong lời nói thể hiện sự thân thiện, quý mến với một người bạn, người thân,…)
C. Giỏi lắm/tốt lắm (“well done” dùng để bày tỏ sự hài lòng, như một lời khen cho đối phương khi họ đã làm gì rất tốt)
D. Điều đó thật tốt (“it/that’s very well” thường không đứng một mình để chỉ ý lời khen và mang tính trang trọng, lịch sự mà nó thường đi kèm theo kiểu “it/that’s very well, but…..” để bày tỏ sự lấy làm tiếc khi cái gì tốt nhưng vì một lý do khác mà khiến câu chuyện diễn ra theo chiều hướng xấu đi)
Câu 48:
- A: “______________” - B: "You have to obtain the high school diploma."
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “_____________________” – B: “Bạn phải có được bằng tốt nghiệp cấp ba.”
Xét các đáp án:
A. Yêu cầu để vào học đại học là gì vậy?
B. Khi nào chúng mình hoàn thành chương trình cấp ba vậy?
C. Tôi không thể chờ đợi để lấy được bằng cấp ba nữa.
D. Tôi đang cố gắng hết sức để vào được đại học.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Try one’s best to do sth: cố gắng hết mình để làm gì
+ Win a place at university: vào được đại học
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He was very tired. He agreed to play tennis.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Anh ta rất mệt. Anh ta đồng ý chơi quần vợt
= B. Dù mệt nhưng anh ta vẫn đồng ý chơi quần vợt
=> Cấu trúc: Adj/adv + as/though + S + V, clause: mặc dù….. nhưng…..
Các đáp án còn lại:
A. Sai vì chỉ dùng “as” hoặc “though”
C. Sai vì khi hai vế độc lập nối với nhau bởi dấu phẩy cần có liên từ để thể hiện mối tương quan giữa hai vế
D. Sai vì không đúng nghĩa: “So + adj + V + S + that + clause: quá…..đến nỗi mà…..”
Câu 50:
Tina does not want to become a lawyer. She wants to become a counselor.
Đáp án D
Kiến thức về câu chẻ
*Ta có cấu trúc câu chẻ như sau:
It + is/was + [thành phần nhấn mạnh] + that/who + clause: chính là…….
Đề bài: Tina không muốn trở thành một luật sư. Cô muốn trở thành một nhà cố vấn.
= D. Chính là một nhà cố vấn, không phải là một luật sư người mà Tina muốn trở thành.
*Note: Vì thành phấn nhấn mạnh ở đây là nghề nghiệp Tina muốn trở thành, hoặc là một luật sư, hoặc là một nhà cố vấn nên không thể dùng thành phần nhấn mạnh là Tina như đáp án B hay C.