[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 12)
-
4699 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức về nguyên âm ngắn
A. culture /kʌlt∫ər/
B. student /ˈstjuː.dənt/
C. institution /,ɪnstɪ'tju:∫n/
D. university /,ju:nɪ’vɜ:səti//
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án C
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s/es
A. kites /kaɪts/
B. hopes /həʊps/
C. balls /bɔ:lz/
D. kicks /kɪks/
Câu 3:
Mark the letter A, B, G or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. shadow /’∫ædəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc không bao giờ rơi vào âm /əʊ/.
B. lifelong /'laɪflɒŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
C. worship /'wɜ:∫ɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/.
D. unique /ju'ni:k/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, G or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. decorate /‘dekəreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. disable /dis'eɪbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.
C. privacy /'prɪvəsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.Vì theo nguyên tắc tất cả các âm mà ngắn nhất thì rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. integrate /'ɪntɪgreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
They had a global ______ hit with their album concept about “The dark side of the Moon”.
Đáp án C
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A smash hit: một bài hát, một bộ phim,...rất phổ biến, nổi tiếng và đạt được nhiều thắng lợi
Tạm dịch: Họ đã có một sự thành công vang dội toàn cầu với tuyển tập các ca khúc mang chủ đề “The dark side of the moon”.
*Note: Đáp án A không phù hợp. Mặc dù có thể dùng cụm "top hit" để chỉ cái gì đó rất phổ biến bậc nhất, hàng đầu nhưng vị trí này ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ đứng sau tính từ "global". Hơn nữa, nếu đã dùng "top" mang ý chỉ sự phổ biến, nổi bật hàng đầu (trên toàn cầu) rồi thì việc dùng "global" sẽ gây lặp ý.
Câu 6:
When you get involved in a volunteer project, you are able to ______ your knowledge into practice.
Đáp án B
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Put st into st: đưa/ đặt/ dành/ áp dụng cái gì vào cái gì
Tạm định: Khi bạn tham gia vào một chiến dịch tình nguyện, bạn có thể áp dụng kiến thức đã học của mình vào thực tiễn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get involved in sth: tham gia vào
Be able to do sth: có thể, có khả năng làm gì
Câu 7:
In the past, the ______ and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding.
Đáp án C
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. propose /prə'pəʊz/ (v): đề nghị, đề xuất
C. proposal /prə'pəʊzəl/ (n): sự cầu hôn
D. proposed /prə'pəʊzd/ (adj): được đề nghị, trong kế hoạch
Căn cứ vào mạo từ “the” nên vị trí trống cần một danh từ => Đáp án là C.
Tạm dịch: Trong quá khứ, lễ chạm ngõ và lễ ăn hỏi diễn ra trước lễ cưới một hoặc hai năm.
Câu 8:
______ Japanese manage not to ask direct questions in order not to embarrass _____ person who they are speaking with.
Đáp án C
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
The + adj N (chỉ người- số nhiều) => the Iapanese: người Nhật
The + N + mệnh đề quan hệ => the person
Tạm dịch: Người Nhật hạn chế hỏi những câu hỏi trực tiếp để không gây lúng túng cho người họ đang trò chuyện cùng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Manage to do st: xoay xở, điều khiển, quản lý
In order to/so as to + V: để, để mà
Câu 9:
Đáp án C
Kiến thức về phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó đã xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ. Và khi đã rút gọn hai vế đồng chủ ngữ và có hàm ý nhấn mạnh như vậy rồi thì người ta thường lược bỏ cả liên từ/giới từ đi kèm vì nó không cần thiết, gây rườm rà.
-> Như trong câu này việc chia "having Vp2" đã thể hiện được ý nhấn mạnh hành động "tìm thấy khách sạn" xảy ra trước hành động "tìm nơi ăn tối" rồi, trong khi "after" mang nghĩa "sau khi" nữa, dẫn đến lặp ý => đáp án B không sai nhưng nó chưa phải là phương án tối ưu nhất
Tạm dịch: Khi đã tìm được khách sạn, chúng tôi tìm một nơi nào đó để ăn tối.
Câu 10:
Nowadays, people ______ social networks with more and more caution.
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Nowadays là trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn.
People là chủ từ số nhiều nên động từ use không thêm “s”
Tạm dịch: Ngày nay, con người sử dụng mạng xã hội càng ngày càng thận trọng.
Câu 11:
Đáp án B
Kiến thức về cụm giới từ
Die out: tuyệt chủng
Die off: chết lần lượt
Die down: chết dần, chết mòn
Tạm dịch: Nó được dự đoán rằng qua vài thập kỷ tới nhiều loài sinh vật sẽ tuyệt chủng khi mà những vùng đất tươi tốt chuyển thành sa mạc.
Câu 12:
The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to ______ to charity to help those in need.
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. Give away: cho, trao, phát
B. Give in: nhượng bộ, chịu thua
C. Give back: hoàn lại, trả lại
D. Give up: từ bỏ
Tạm dịch: Người trúng xổ số đó đã sẵn lòng dành số tiền đáng kể để trao từ thiện giúp đỡ những người đang cần.
Cấu trúc khác cần lưu ý: be willing to do sth: sẵn lòng làm gì
Câu 13:
Unless you ______ well-trained, you ______ to the company.
Đáp án C
Kiến thức về dạng bị động của câu điều kiện loại 1
Unless = if...not: nếu...không
Unless luôn đi với mệnh đề khẳng định.
Tạm dịch: Nếu bạn không được đào tạo tốt, bạn sẽ không bao giờ được nhận vào công ty đó.
Cụm từ khác cần lưu ý: well-trained (adj): được đào tạo tốt
Câu 14:
We ______ today and I got into trouble because l hadn't done it.
Đáp án B
Kiến thức về dụng bị động thể nhờ vả
Have sb do st = get sth to do st: nhờ ai đó làm gì
Have/ get st done: có cái gì được làm bởi ai
-> Dù có "today" là dấu hiệu phổ biến của thì hiện tại đơn, nhưng đây là một câu kể và các hành động đều đã xảy ra rồi, vì được kể trong cùng ngày hành động xảy ra nên dùng "today", nhưng động từ phải chia quá khứ. Do đó dùng "had sth done".
Tạm dịch: Hôm nay chúng tôi bị kiểm tra bài tập về nhà và tôi đã gặp phải rắc rối bởi vì tôi đã chưa làm nó.
Cụm từ khác cần lưu ý: get into trouble: gặp phải rắc rối
Câu 15:
______ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. Because + clause (S + V): bởi vì
B. Even though + clause (S + V), clause (S + V): mặc dù
C. Because of + Cụm danh từ/ V-ing: bởi vì
D. In spite of + Cụm danh từ/ V-ing, clause (S + V): mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù Tiếng Anh của anh ấy kém, anh ấy đã xoay xở để diễn đạt vấn đề của mình một cách rất rõ ràng.
Căn cứ vào cụm danh từ "his poor English" và căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.
Câu 16:
Đáp án D
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Must have + Vp2: diễn tả những suy đoán logic cho hành động trong quá khứ dựa trên những căn cứ chắc chắn.
Tạm dịch: Tom trông có vẻ sợ hãi và lo lắng. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua điều gì đó khủng khiếp.
Câu 17:
When preparing a CV, university ______ can consider attaching a separate report about official work experience during the course.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
University graduate: sinh viên tốt nghiệp đại học
Tạm dịch: Khi chuẩn bị cho bản lý lịch cá nhân, các sinh viên tốt nghiệp đại học có thể xem xét đính kèm thêm một bài tường thuật riêng về kinh nghiệm làm việc chính thức trong suốt quá trình học tập.
Các từ vựng khác cần lưu ý
Candidate (n): ứng cử viên
Applicant (n): người ứng tuyển xin việc
Câu 18:
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. miraculous (adj): kỳ diệu, phi thường.
B. spectacular (adj): gây ngạc nhiên, ngoạn mục
C. wonderful (adj): tuyệt vời
D. unprecedented (adj): chưa từng thấy
=> Cụm từ: Spectacular failure: thất bại thảm hại
=> Ngoài ra, nếu theo nghĩa dịch xuôi, tính từ đứng trước bổ nghĩa danh từ thì ta dùng D cũng phù hợp: A unprecedented failure: một sự thất bại chưa từng có
=> Do đó, ta có thể chọn được cả B và D.
Tạm dịch: Chiến dịch quảng bá đó của công ty là một sự thất bại thảm hại - nó đã không thu hút được thêm một khách hàng mới nàoCâu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
In spite of poverty, we manage to raise our children properly.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Mặc dù nghèo khó, chúng tôi cố xoay xở để nuôi dưỡng những đứa con của mình đầy đủ. => raise: nuôi dưỡng
Xét các đáp án:
A. give up: từ bỏ
B. go up: tăng1ên
C. make up: tạo nên, trang điểm, bịa đặt
D. bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
Câu 20:
I am now reconciled with two of my estranged siblings - not just my older brother, but my sister, whom I hadn't spoken to for 17 years.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bây giờ tôi đã làm hòa được với hai trong số những anh chị em ruột thịt mà xa cách của mình, không chỉ với anh trai mà cả em gái nữa, những người mà tôi đã không trò chuyện trong khoảng 17 năm rồi.
=> reconcile (v) = harmonish (v): giảng hòa, hoà giải
Các đáp án khác:
A. contactable (adj): có thể giao tiếp được
C. opposed (adj): chống lại, phản đối
D. truthful (adj): chân thật, trung thực
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They fear that with the enactment event taken off, the festival may fade away in obscurity
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Họ e sợ rằng khi đạo luật bị xóa bỏ thì lễ hội đó có thể biến mất dần trong mờ hồ. => obscurity (n): sự tối tăm, mơ hồ
Xét các đáp án:
A. darkness (n): chỗ tối, bóng tối
B. dimness (n): sự lờ mờ, sự mơ hồ
C. fuzziness (n): sự mờ nhạt
D. sharpness (n): độ sắc nét
Cụm động từ khác cần lưu ý:
Take off: xóa bỏ, cất cánh, rời đi, cởi bỏ
Fade away: biến mất dân
Câu 22:
Đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về thành ngữ
Stand head and shoulder above: tốt hơn hẳn, cao hơn hẳn
Tạm dịch: Màn trình diễn của anh ấy thì tốt hơn hẳn những màn biểu diễn còn lại.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Hung: “How was the game show last night?”
Phuong: “____________.”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hùng hỏi Phương về chương trình truyền hình tối qua.
Hung: “Chương trình truyền hinh tối qua thế nào?”
Phuong: “___________________.”
A. Nó đã chiếu vào lúc 8 giờ.
B. Hãy nói về nó.
C. Tôi nghĩ nó không phải là một trò chơi hay.
D. Tuyệt. Tôi đã có thêm nhiều kiến thức về sinh học hơn (từ chương trình đó)
Câu 24:
Hanh: “It's very generous of you to offer to pay!”
Quan: “_______________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hạnh khen ngợi Quân vì tính cách hào phóngcủa anh ấy.
Hanh: “Bạn thật hào phóng khi đã thanh toán.”
Quan: “__________________.”
A. Tôi vui khi bạn thích nó => không phù hợp ngữ cảnh
B. Ngàn lần cảm ơn => dùng để cảm ơn: Thanks a million = Thank you very much
C. Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm => hợp lý
D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn => đáp lại một quan điểm, ý kiến thể hiện sự đồng tình
Câu 25:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to complete the passage.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing before doing anything else. The (25) ______ of the water should be similar to body temperature; (26) ______ too hot nor too cold. Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for (27) ______, Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily,
Scientists suggest that people (28) ______ 1,600 milliliters of water each day. But don't drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It's better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it's better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs, (29) ______ can interfere with normal digestion. Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier!
(Adapted from Reading Challenge 1 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Đáp án D
Chủ đề Your body and you
Kiến thức về từ vựng
A. moisture /ˈmɔɪs.tʃər/ (n): độ ẩm
B. heat /hi:t/ (n): sự nóng
C. coolness /'ku:l.nəs/ (n): sự mát
D. temperature /ˈtem.prə.tʃər/ (n): nhiệt độ
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature” (Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể.)
Câu 26:
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Giải thích: chúng ta có cấu trúc: “Neither..... nor ....”: Không ....cũng không
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.” (Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể không quá nóng cũng không quá lạnh.)
Câu 27:
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. digestion /dai'dʒest∫ən/ (n): sự tiêu hóa
B. digestive /di’dʒestiv/ (adj): thuộc về tiêu hóa
C. digestible /dai’dʒestibl/ (adj): dễ tiêu
D. digest /dai'dʒest/ (v): tiêu hóa
Căn cứ vào từ “for”, đáp án cần điền là một danh từ. Từ đó ta loại được phương án B, C, D.
Tạm dịch: “Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion.” (Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn cho việc tiêu hóa.)
Câu 28:
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take out: lấy ra, rút ra
B. take up st: bắt đầu (một sở thích), bắt tay (vào làm gì)
C. take in: hấp thụ, lấy vào
D. take off: cất cánh, cởi bỏ
Tạm dịch: "Scientists suggest that people take in 1,6002 milliliters of water each day.” (Các nhà khoa học khuyên rằng mọi người nên uống 1.600 ml nước mỗi ngày.)
Câu 29:
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “They think water dilutes the juices produced in our stomaths, which can interfere with normal digestion. (Họ nghĩ rằng nước làm loãng chất dịch trong dạ dày của chúng ta, điều này có thể cản trở việc tiêu hóa bình thường)
=> Do đó đáp án là B. Đây là trường hợp đại từ quan hệ “Which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước, với nghĩa điều này hoặc việc này. Không sử dụng “That” vì có dấu phẩy đứng trước. Không dùng “Who” vì không có đại từ chỉ người đứng trước đó để thay thế.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Cable television was born in 1928. Sadly, we are all witnessing its death. Not so long ago, a TV guide could be found on every living room coffee table to help consumers plan their evening TV show lineup. Today, Generation Z consumes video content in a completely different way. These young viewers have placed a premium on flexibility. Rigid time frames outlining ad-laden TV shows are wholly unappealing to such an audience.
From the type of content they watch and the format they watch it in to the device they watch it on, Gen Z is asking for content to be catered to them. The successful streaming platforms will be the ones that listen. The migration from traditional media to on-demand streaming has forced media outlets to become more agile than ever.
While cable TV is holding on for dear life to its remaining subscribers, successful platforms have provided what their customers want — content on the go. Gone are the days where family members rush home to secure a spot on the couch just in time to tune into their favorite programs. Instead, Gen Z has ignited the movement of content providers toward specialized content streaming. Specifically, platforms have carved out success by placing more tailored content onto apps and services that are geared toward the younger viewers and accessible by phone or tablet. Studies have revealed that a Gen Z audience consumes the majority of its content on three platforms: YouTube, Instagram, and Twitter.
Gen Z consumes three hours of entertainment and video content on their phones, nearly doubling the number of hours spent watching cable TV. With this in mind, it should come as no surprise that producers are opting to create streamable, accessible, mobile content over traditional platforms.
(Source: https://gritdaily.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Làm thế nào để thu hút khán giả thế hệ Z
B. Truyền thông truyền thống vẫn còn vấn đề trong thời đại kỹ thuật số
C. Phương tiện truyền thông kỹ thuật số và truyền thống làm việc cùng nhau
D. Nội dung truyền thống không đạt được mục đích
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Today, Generation z consumes video content in a completely different way. These young viewers have placed a premium on flexibility. Rigid time frames outlining ad-laden TV shows are wholly unappealing to such an audience. (Ngày nay, thế hệ Z xem nội dung video theo một cách hoàn toàn khác. Những khán giả trẻ đã đặt ra một sự cao cấp về tính linh hoạt. Khung thời gian cứng nhắc phát song những chương trình TV đầy quảng cáo hoàn toàn không hấp dẫn đối với khán giả như vậy.)
=> Như vậy, ta thấy tiêu đề thích hợp nhất ở đây sẽ là làm cách nào để thu hút khán giả trẻ tuổi.
Câu 31:
According to paragraph 1, what is NOT mentioned as the reason that causes TV to be neglected?
Đáp án C
Theo đoạn 1, những gì KHÔNG được đề cập là lý do khiến TV bị bỏ bê?
A. Nó thiếu linh hoạt về lịch trình phát sóng
B. Nó phát quá nhiều quảng cáo
C. Chiếc tivi bị nhiễm tin tức giả và sai lệch
D. Các công nghệ khác có thể đáp ứng sự yếu kém của TV
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Not so long ago, a TV guide could be found on every living room coffee table to help consumers plan their evening TV show lineup. Today, Generation z consumes video content in a completely different way. These young viewers have placed a premium on flexibility. Rigid time frames outlining ad-laden TV shows are wholly unappealing to such an audience. (Cách đây không lâu, một hướng dẫn truyền hình có thể được tìm thấy trên mỗi bàn cà phê phòng khách để giúp người tiêu dùng lên kế hoạch cho chương trình truyền hình buổi tối của họ. Ngày nay, thế hệ Z xem nội dung video theo một cách hoàn toàn khác. Những khán giả trẻ đã đặt ra một sự cao cấp về tính linh hoạt. Khung thời gian cứng nhắc phát song những chương trình TV đầy quảng cáo hoàn toàn không hấp dẫn đối với khán giả như vậy.)
Câu 32:
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến_____ .
A. định dạng
B. nội dung
C. kiểu
D. thiết bị
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ nội dung được nhắc tới trước đó.
From the type of content they watch and the format they watch it in to the device they watch it on, Gen z is asking for content to be catered to them. (Từ loại nội dung họ xem và định dạng họ xem nó đến thiết bị họ xem, thế hệ Z đang yêu cầu nội dung được phục vụ cho họ.)
Câu 33:
According to paragraph 3, what do the successful businesses do to retain the young viewers?
Đáp án B
Theo đoạn 3, các doanh nghiệp thành công làm gì để giữ chân người xem trẻ?
A. Cắt giảm tiếng ồn và loại bỏ quảng cáo
B. Cung cấp cho người tiêu dùng nội dung mong muốn ngay cả bên ngoài ngôi nhà
C. Sử dụng công nghệ CG tiên tiến để cung cấp nội dung hay hơn và có mục tiêu trên TV
D. Chơi nhạc chính thống và kết hợp với biệt ngữ của giới trẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Specifically, platforms have carved out success by placing more tailored
content onto apps and services that are geared toward the younger viewers and accessible by phone or tablet. (Cụ thể, các nền tảng đã khắc họa thành công bằng cách đặt nội dung phù hợp hơn trên các ứng dụng và dịch vụ hướng đến người xem trẻ tuổi và có thể truy cập bằng điện thoại hoặc máy tính bảng.)
Câu 34:
The word “opting” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “opting” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với_____ .
A. thả
B. cô đơn
C. nhặt, lựa chọn (cái tinh hoa, tốt nhất; do đó sẽ chọn 1 loại 1)
D. lựa chọn (chọn một hoặc nhiều khả năng mà phù hợp với hoàn cảnh)
Từ đồng nghĩa opt (lựa chọn) = choose
With this in mind, it should come as no surprise that producers are opting to create streamable, accessible, mobile content over traditional platforms. (Với suy nghĩ này, nó sẽ không gây ngạc nhiên khi mà các nhà sản xuất đang lựa chọn để tạo nội dung có thể truy cập, di động hơn nền tảng truyền thống.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Modern technologies have changed the way that people communicate with one another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. The nature of the effect depends in large part on the type of relationship.
Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between family members. The use of Internet and television by children and teenagers also limits the amount time spent with family and can increase conflict between children and their parents.
Young people use modern technologies in increasing numbers to communicate with their friends. Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. A California State University and UCLA study indicates that for young people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or difficulty understanding social cues. Others believe that modern technologies increase communication and therefore strengthen friendships.
Starting new relationships -- romantic and otherwise -- can be difficult. Modern technologies allow people to make new connections without the fears characteristic of face-to-face contact. The anonymity and low risk is what makes Internet dating and social networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online.
Modern technologies allow couples to be in contact with each other more than ever before. This can lead to increased expectations and conflict. With the increasing use of cell phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply -- or none at all -- can lead to suspicion and anger. The use of social networks can also affect relationships. Information that was once private -- such as relationship conflicts -- is now part of the public sphere.
(Adapted from https://oureverydaylife.com/)
Which of the following could be the main topic of the passage?
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Những thuận lợi và bất lợi của mạng xã hội.
B. Những tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ hiện đại lên sự giao tiếp.
C. Sự khác biệt về cách giao tiếp trong quá khứ và bây giờ.
D. Mối quan hệ của con người phải thay đổi như thế nào để theo kịp với sự phát triển của công nghệ hiện đại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Modern technologies have changed the way that people communicate with one another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships.
(Công nghệ hiện đại đã thay đổi cách con người giao tiếp với nhau. Những công nghệ này cung cấp cho con người những cách giao tiếp mới và cải tiến – nhắn tin, thư điện tử, trò truyện online và mạng xã hội. Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng các mối quan hệ. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ).
Câu 36:
The word “straining” in the first paragraph mostly means _________.
Đáp án D
Từ “straining” trong đoạn 1 có nghĩa là_____________.
A. kết nối
B. hàn gắn
C. phá vỡ
D. làm căng thẳng, áp lực
Từ đồng nghĩa: strain (kéo căng, làm căng thẳng) = experience pressure
However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. (Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ).
Câu 37:
Đáp án A
Theo đoạn 2, tại sao công nghệ hiện đại lại gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình?
A. Bởi vì mọi người thường tận dụng những công nghệ này để giải quyết công việc tại nhà.
B. Bởi vì cha mẹ dành quá nhiều thời gian cho TV và internet đến nỗi họ không thể chăm sóc con cái.
C. Bởi vì áp lực của công việc trong thời hiện đại quá nặng nề để bố mẹ có thể giải quyết hết tại nơi làm việc.
D. Bởi vì mọi người thích sử dụng internet hơn là nói chuyện với nhau.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between family members.
(Công nghệ hiện đại rút ngắn khoảng cách giữa nơi làm việc và gia đình. Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà. Điều này có thể làm hạn chế tương tác trong gia đình và gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình).
Câu 38:
What does the phrase “this preference” in paragraph 3 refer to?
Đáp án C
Cụm từ “this preference” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. sự ưa thích giao tiếp trực tiếp
B. sự thiên vị cho giới trẻ
C. sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại
D. sự ưa thích giao tiếp với bạn bè
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. A California State University and UCLA study indicates that for young people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or difficulty understanding social cues.
(Nhắn tin và trò chuyện online đã trở thành phương thức yêu thích trong giao tiếp của giới trẻ. Một nghiên cứu của trường đại học bang California và UCLA chỉ ra rằng với giới trẻ thì phương thức giao tiếp trực tiếp không khả quan bằng các phương thức giao tiếp hiện đại. Sở thích này có thể khiến họ không có khả năng duy trì một tình bạn lâu dài hay gặp khó khăn trong các vấn đề xã hội).
Như vậy, this preference (sở thích này) chỉ sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại.
Câu 39:
The following are benefits of modern technologies mentioned in the passage, EXCEPT __________.
Đáp án B
Những câu sau đây là các lợi ích của công nghệ hiện đại được đề cập trong đoạn văn, ngoại trừ ___________.
A. Mọi người dễ dàng giữ liên lạc với bạn bè của họ hơn.
B. Những người độc thân có thể có toàn bộ thông tin về bạn đời của họ trước khi gặp mặt trực tiếp.
C. Nhiều công việc được giải quyết tại nhà hơn thay vì ở nơi làm việc.
D. Mọi người sẽ có 1 cách hiệu quả hơn để xây dựng các mối quan hệ mới.
Căn cứ các thông tin sau:
They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. (Đoạn 1) (Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng các mối quan hệ.)
With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. (Đoạn 2) (Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà.)
Others believe that modern technologies increase communication and therefore strengthen friendships. (Đoạn 3) (Những người khác tin rằng các công nghệ hiện đại có thể tăng cường sự giao tiếp và do đó sẽ củng cố được tình bạn).
The anonymity and low risk is what makes Internet dating and social networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online. (Đoạn 4) (Tình trang giấu tên và ít rủi ro là những gì khiến cho hẹn hò trên internet và mạng xã hội trở thành những cách gặp gỡ phổ biến. Tuy nhiên, sự ẩn danh này cũng có thể rất nguy hiểm. Vào tháng tư 2011, một người phụ nữ đã kiện một trang hẹn hò trên mạng sau khi bị cưỡng hiếp bởi 1 người đàn ông cô ấy gặp qua mạng).
Câu 40:
Đáp án C
Từ “instant” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. chính xác
B. phù hợp, tương ứng
C. ngay lập tức
D. dần dần, từ từ
Từ đồng nghĩa: instant (ngay tức khắc, ngay lập tức) = immediate
With the increasing use of cell phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply -- or none at all -- can lead to suspicion and anger. (Với sự gia tăng của việc sử dụng di động và thư điện tử, người ta thường mong đợi được trả lời ngay lập tức để duy trì giao tiếp. Việc trả lời chậm trễ - hoặc không trả lời – có thể dẫn tới nghi ngờ và tức giận).
Câu 41:
According to the passage, which of the following is TRUE about modern technologies?
Đáp án B
Theo đoạn văn, câu nào là đúng về các công nghệ hiện đại?
A. Chúng làm tăng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các thế hệ trong gia đình.
B. Việc gửi tin nhắn và trò chuyện trên mạng xã hội phổ biến với giới trẻ hơn là những cách khác.
C. Mọi người tin rằng họ có thể có một tình yêu lãng mạn với người bạn đời trên mạng.
D. Số lượng tội phạm sử dụng công nghệ hiện đại đang tăng lên.
Căn cứ vào các thông tin sau:
The use of Internet and television by children and teenagers also limits the amount time spent with family and can increase conflict between children and their parents. (Đoạn 2) (Việc trẻ em và thanh thiếu niên sử dụng internet và TV cũng hạn chế thời gian trò chuyện cùng gia đình và có thể làm tăng các mâu thuẫn giữa con cái và cha mẹ).
Young people use modern technologies in increasing numbers to communicate with their friends. Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. (Đoạn 3) (Ngày càng có nhiều giới trẻ sử dụng công nghệ hiện đại để giao tiếp với bạn bè của họ. Nhắn tin và trò chuyện online đã trở thành phương thức yêu thích trong giao tiếp của giới trẻ).
Starting new relationships -- romantic and otherwise -- can be difficult. (…)However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online. (Đoạn 4) (Tuy nhiên, việc bắt đầu các mối quan hệ lãng mạn mới là rất khó. (…) Tuy nhiên, sự ẩn danh này cũng có thể rất nguy hiểm. Vào tháng tư 2011, một người phụ nữ đã kiện một trang hẹn hò trên mạng sau khi bị cưỡng hiếp bởi 1 người đàn ông cô ấy gặp qua mạng).
Câu 42:
It can be inferred from the last paragraph that __________.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng _______________.
A. thông tin cá nhân của mọi người bây giờ không còn bảo mật khi mọi người phụ thuộc quá nhiều vào mạng xã hội.
B. mối quan hệ của mọi người trở nên ngày càng xấu đi vì sự gia tăng của việc sử dụng công nghệ hiện đại.
C. các cặp đôi có thể chia tay vì áp lực phải giữ liên lạc qua mạng xã hội.
D. các mâu thuẫn giữa mọi người không khó giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ hiện đại.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The use of social networks can also affect relationships. Information that was once private -- such as relationship conflicts -- is now part of the public sphere. (Việc sử dụng mạng xã hội cũng có thể ảnh hưởng tới các mối quan hệ. Những thông tin từng là riêng tư – như là các mâu thuẫn trong các mối quan hệ - giờ lại là một phần của xã hội).
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
ASEAN was found in Bangkok, Thailand on 8 August 1967 when the five founding members signed the ASEAN Declaration.
Đáp án A
Lỗi dùng từ:
find - found -found: tìm ra, tìm thấy
found - founded - founded: thành lập
Bị động của thì quá khứ: was/ were + Vp2
Tạm dịch: Tổ chức ASEAN được thành lập tại Bangkok, Thái Lan vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 khi ấy có năm thành viên sáng lập ký vào Hiến chương ASEAN.
Đáp án là A (was found => was founded)
Câu 44:
We need to consider if or not the disadvantages of the plan outweigh the advantages.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Whether or not = If + clause: có… hay không
=> Sửa lỗi: if or not => whether (or not)
Tạm dịch: Chúng ta cần xem xét những bất lợi của kế hoạch có cao hơn những thuận lợi hay không.
Câu 45:
Đáp án B
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Lượng giác liên quan đến các chức năng của góc, chẳng hạn như sin, cos và tiếp tuyến.
=> Sửa lỗi: angels -> angles: thiên thần -> góc
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"I'm sorry I couldn't come to your birthday party last Friday, Jane," Bod said.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Mình xin lỗi mình đã không thể đến bữa tiệc sinh nhật của bạn vào thứ Sáu tuần trước, Jane à!”, Bod nói.
=B. Bod xin lỗi vì đã không đến bữa tiệc sinh nhật của Jane vào thứ Sáu tuần trước.
=> Cấu trúc: Be sorry for sth/doing sth (a): xin lỗi vì điều gì/đã làm gì
*Note: - Apologize (to sb) for sth/doing sth: xin lỗi (ai) vì điều gì/đã làm gì
- Make excuses (coll): viện cớ, biện minh
-> Đáp án B
Câu 47:
When I was young, I wasn't allowed to watch much TV
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
be allowed to do sth: được cho phép làm gì
let sb do st: để ai đó làm gì
Đề bài: Khi tôi còn nhỏ, tôi không được phép xem TV nhiều.
= B. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không để tôi xem TV nhiều.
Các đáp án khác:
A. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không khiến cho tôi xem TV nhiều.
C. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không yêu cầu tôi xem TV nhiều.
D. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không bắt tôi xem TV nhiều.
Câu 48:
Cultural changes have never been as accelerated as they are now during the globalization.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành
Never before + have/has + S + Vp2
Never before: chưa từng, chưa bao giờ trước đó
Đề bài: Những thay đổi về văn hóa chưa bao giờ mau lẹ như bây giờ, khi mà chúng đang trong quá trình toàn cầu hóa.
= D. Chưa bao giờ trước đó những thay đổi về văn hóa lại mau lẹ như bây giờ, khi mà chúng đang trong quá trình toàn cầu hóa.
Các đáp án khác sai với cấu trúc này.
Cấu trúc khác cần lưu ý: as + adj + as: như là
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Her living conditions were not good. However, she studied very wellĐáp án C
Kiến thức về liên từ và cấu trúc “dù ... đến thế nào”
Adj + as/though + S + V, Clause (S+V)
Đề bài: Điều kiện sống của cô ấy thì không tốt. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.
= C. Dù điều kiện sống của cô ấy khó khăn đến thế nào, cô ấy vẫn học rất giỏi.
Các đáp án khác:
A. Phương án này sai vì phải dùng forced her thay vì forced she.
B. Cô ấy học rất giỏi chỉ bởi vì cô ấy sống trong điều kiện khó khăn.
D. Phương án này sai vì phải dùng have no choice but thay vì have no choice but to
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Force sb to do st: buộc ai đó làm gì
Have nothing to do but to do st: không có việc gì để làm cả ngoài việc
Have no choice but do st: không có chọn lựa nào cả ngoài việc
Câu 50:
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Việc di chuyển dễ dàng hơn nhiều nhờ vào sự phát minh ra xe ô tô. Tuy nhiên xe ô tô là nhân tố góp phần lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
= C. Mặc dù sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn, nhưng xe ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
Các đáp án khác:
A. Sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn nhiều nhưng xe ô tô nằm trong những nhân tố đóng góp lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
B. Tuy sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn, cũng chính chiếc xe ô tô nằm trong những nhân tố đóng góp lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
D. Mặc dù sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn, nhưng con người sử dụng xe ô tô đóng góp vào việc gây ô nhiễm không khí.