[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề) (Đề 03)
-
4540 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của phụ âm
A. graduate /ˈɡrædʒ.u.ət/
B. mandatory /ˈmæn.də.tər.i/
C. explode /ɪkˈspləʊd/
D. persuade /pəˈsweɪd/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -es
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. abundant /əˈbʌn.dənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. admission /ədˈmɪʃ.ən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. demolish /dɪˈmɒl.ɪʃ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. dynasty /ˈdɪn.ə.sti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. abroad /əˈbrɔːd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔː/ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. dweller /ˈdwel.ər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. degree /dɪˈɡriː/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /iː/.
D. intact /ɪnˈtækt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
With 1960 islands in different sizes and an unbelievable smooth sea surface, Ha Long Bay ____ its name to one of the worthiest places in the world to visit
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Theo quy tắc thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết thời điểm cụ thể hoặc không cần biết thời điểm cụ thể.
Ta có:
Vì không xác định được thời gian cụ thể mà Vịnh Hạ Long ghi tên mình vào một trong những đáng ghé thăm nhất trên thế giới → không có thời gian cụ thể → chia thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Với 1960 hòn đảo đủ các kích cỡ khác nhau và một bề mặt biển phẳng lặng đến khó tin, Vịnh Hạ Long đã ghi tên mình vào một trong những nơi đáng ghé thăm nhất.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Write sb’s name to : ghi tên ai vào đâu
Câu 6:
Lifelong learning can also help _______ some of the weaknesses of the education system.
Đáp án A
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. Amend /əˈmend/ (v): sửa cho tốt hơn, cải thiện; sửa đổi (văn bản, điều lệ)
B. Repair /rɪˈpeər/ (v): sửa chữa (thiết bị, đồ dùng)
C. Mend /mend/ (v): chắp vá, tu bổ, tu sửa (cái gì bị vỡ, hỏng hóc); hồi phục (sau ốm đau)
D. Adjust /əˈdʒʌst/ (v): điều chỉnh, sửa lại cho đúng (cho vừa vặn, thích nghi hơn hoặc phù hợp hơn)
=> Ta dùng cụm từ: Amend the weakness: cải thiện điểm yếu
Tạm dịch: Việc học tập suốt đời có thể giúp cải thiện một số điểm yếu của hệ thống giáo dục.
Câu 7:
Teachers’ _________ would rise an average of $1000 under the proposal.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. Pension /ˈpen.ʃən/ (n): tiền trợ cấp lương hưu
B. Salary /ˈsæl.ər.i/ (n): tiền lương cơ bản(theo năm)
C. Wage /weɪdʒ/ (n): tiền lương (theo tháng, theo ngày công)
D. Income /ˈɪn.kʌm/ (n): thu nhập
Tạm dịch: Lương của giáo viên sẽ tăng trung bình 1000 đô theo sự đề xuất.
=> Đáp án là B
Câu 8:
She drinks a lot less now, to ____________ benefit of her health as a whole.
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Bây giờ, cô ấy uống bia ít hơn nhiều rồi, nhìn chung cũng là vì lợi ích cho sức khỏe của cô ấy.
Ta sử dụng mạo từ ‘the’ trước danh từ ‘benefit’ bởi vì danh từ ‘benefit’ đã được xác định cụ thể là của cô ấy nên ta dùng mạo từ ‘the’
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
As a whole: nhìn chung, nói chung
Câu 9:
_______ the institution type, in the United States, students typically earn credits for courses they take and these credits count towards the completion of a program.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. According to: theo như
B. In regard to: về vấn đề
C. Thanks to: nhờ vào, nhờ có
D. Regardless of: bất kể, bất chấp
Tạm dịch: Bất kể là loại hình đào tạo nào, ở Hoa Kỳ, các sinh viên đều kiếm được các tín chỉ từ các khóa học mà họ tham gia và những tín chỉ đó là một phần cần thiết trong việc hoàn thành một chương trình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take a course: tham gia một khóa học
Count towards sth: là một phần thiết yếu trong cái gì, tính vào cái gì
Câu 10:
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. Increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng lên, gia tăng
B. Increasing /ɪnˈkriːsɪŋ/: gia tăng (Ving)
C. Increasingly /ɪnˈkriːsɪŋli/ (adv): một cách nhanh chóng
D. Increased /ɪnˈkriːst/: gia tăng (Vp2/p3)
Căn cứ vào động từ ‘becoming’ và tính từ ‘common’ nên vị trí trống ta cần một trạng từ. Vì theo quy tắc ta có: "become + (adv) + adj: trở nên như thế nào", trong đó trạng từ nếu có sẽ bổ nghĩa cho tính từ. Do đó, ta loại phương án A, B, D.
Tạm dịch: Các thiết bị điện tử đang trở nên phổ biến một cách nhanh chóng trong môi trường giáo dục.
Câu 11:
I hope you _______ the point of everything your mother and I do for you.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
See the point of sth: hiểu quan điểm, mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng hay lý do của một việc gì.
Tạm dịch: Cha hy vọng rằng con hiểu được ý nghĩa của tất cả những thứ mà mẹ của con và cha làm cho con.
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Do for sb: làm cho ai
Câu 12:
Those in ____ of banning laptops in classrooms like to demonstrate how handwritten notes lead to better learning compared to notes taken on a computer.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
In search of sth: tìm kiếm điều gì
In need of: cần cái gì, điều gì
In view of sth: xem xét về cái gì
In favor of sth: ủng hộ cái gì
Tạm dịch: Những người ủng hộ việc cấm các máy tính xách tay trong lớp học thích mô tả việc viết tay dẫn đến việc học tốt hơn như thế nào so với việc ghi chú trên máy tính.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Lead to sth: dẫn đến việc gì
Câu 13:
Teachers can tell their students to use mobile apps like "PIAZZA” to access course materials and also to post questions about specific subjects, all _______ can be done in the classroom or outside the classroom.
Đáp án A
Kiến thức về đại từ
Theo quy tắc:
All + một danh từ/đại từ số ít
Tạm dịch: Các giáo viên có thể nói với các học sinh của họ sử dụng các ứng dụng di động như là “PIAZZA” để truy cập vào các tài liệu khóa học và cũng có thể đăng những câu hỏi về các chủ đề cụ thể, tất cả quá trình đó có thể được thực hiện trong hoặc ngoài lớp học.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Tell sb to do sth: nói ai đó làm gì
Câu 14:
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
- Aim at sth/doing sth: nhằm mục đích làm gì, nhắm vào làm gì
- Aim to do sth = aim for sth: lên kế hoạch và hi vọng đạt được điều gì
-> Phía sau là Ving "strengthening" nên ta chỉ có thể dùng "at" ở đây
Tạm dịch: Dự án Di sản Giáo dục cho sự phát triển bền vững nhằm mục đích củng cố sự liên kết giữa văn hóa và giáo dục cho sự phát triển bền vững.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
The linkage between sth and sth: sự liên kết giữa cái gì và cái gì
Câu 15:
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
=> Vì hai vế có chung chủ ngữ nên ta bỏ bớt một chủ ngữ và thay động từ bằng Vp2 (vì nó mang nghĩa bị động)
- Đáp án A chưa đúng vì không dùng "the" với danh từ số nhiều "birds" không xác định như vậy, hơn nữa, theo ngữ nghĩa thì vế trước cũng phải đang nói đến một con chim nào đó, chứ không phải nhiều con để dùng "birds" ở dạng số nhiều như vậy bởi vế sau người ta dùng "the" cho "bird", chứng tỏ "bird" đó đã được làm rõ ở vế trước rồi nên vế trước buộc phải có chủ ngữ là "bird" mà thôi
- Đáp án C sai vì đang dùng câu điều kiện loại 1 (vế hai dùng "may Vo") nên không thể dùng động từ "disturbed"-chia ở quá khứ đơn như vậy
- Đáp án D là đảo ngữ của câu A theo câu điều kiện loại 1 nên cũng sai hoàn toàn tương tự
Tạm dịch: Nếu như bị quấy rối, con chim có thể sẽ bỏ rơi cái tổ, để mặc những con chim con đến chết.
Câu 16:
Volunteers may be required to obtain Red Cross _______ in order to serve through hospitals and healthcare organizations or provide disaster relief.
Đáp án B
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. Diploma /dɪˈpləʊ.mə/ (n): chứng chỉ, bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 1-2 năm)
B. Certification /ˌsɜː.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n): giấy chứng nhận
C. Licence /ˈlaɪ.səns/ (n): giấy phép (giấy phép lái xe, kinh doanh,...)
D. Degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 3-4 năm)
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có thể được yêu cầu có giấy chứng nhận Hội chữ thập đỏ để mà phục vụ ở bệnh viện và các tổ chức chăm sóc sức khỏe hoặc là cung cấp sự cứu nạn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be required to do sth: được yêu cầu làm gì
In order to do sth: để làm gì
Câu 17:
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn trong mệnh đề trạng ngữ
Theo quy tắc hai mệnh đề có cùng chủ ngữ thì ta có thể lược bỏ chủ ngữ
Cấu trúc lược bỏ chủ ngữ dạng bị động chỉ mục đích:
To be + Vp3, S + V
Tạm dịch: Để không bị nhầm lẫn với mạng Internet, một hệ thống các mạng lưới máy tính được kết nối, mạng lưới toàn cầu được phát minh bởi một nhà khoa học máy tính Tim-Berners-Lee.
Câu 18:
It's time for us ____ in efficiency and renewable energy, rebuild our cities, towns, municipalities and states.
Đáp án A
Kiến thức về thức giả định
Theo quy tắc:
It's time + for sb + to do sth: đã đến lúc ai đó nên làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta nên đầu tư vào năng lượng tái tạo và hiệu suất, xây dựng lại các thành phố của chúng ta, thị trấn, khu đô thị và các bang.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Invest in sth: đầu tư vào cái gì
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Western cultures are often more informal, where business leaders often refer to each other by first names. In countries like Japan, this is frowned upon as it indicates disrespect.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Các nền văn hóa phương Tây thường ít hình thức hơn, nơi mà các lãnh đạo doanh nghiệp thường gọi nhau bằng tên. Ở những quốc gia như Nhật Bản, điều đó không được chấp nhận bởi vì nó thể hiện sự không tôn trọng.
=> Frown upon sth: không chấp nhận, không bằng lòng về việc gì
Xét các đáp án:
A. Hated by: bị ghét bởi
B. Disapproved of: không chấp thuận
C. Agreed on sth: đồng ý, đồng tình với việc gì
D. Kept away from: tránh xa việc gì
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Refer to sth: đề cập đến cái gì
Câu 20:
Notwithstanding some members' objections, I think we must go ahead with the plan.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Dù rằng có một vài sự phản đối của các thành viên, nhưng tôi nghĩ chúng ta vẫn nên tiếp tục thực hiện kế hoạch.
=> Notwithstanding /ˌnɒt.wɪðˈstæn.dɪŋ/ (prep): dù rằng, mặc dù sự thật rằng
Xét các đáp án:
A. Similarly /ˈsɪm.ɪ.lə.li/ (adv): theo một cách giống nhau
B. Despite: dù rằng, mặc dù
C. Along with: cùng với, song song với
D. Otherwise /ˈʌð.ə.waɪz/: nếu không thì
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Go ahead with sth: tiếp tục, tiến lên làm cái gì
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
For eliminating pollution, one can switch to alternative and renewable energy sources like bio fuels instead of depending on non-renewable fossil fuels that only helps in polluting our planetĐáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Để mà giảm sự ô nhiễm, người ta có thể chuyển sang những nguồn năng lượng thay thế và có thể tái sử dụng như là nhiên liệu sinh học thay vì phụ thuộc vào những nhiên liệu hóa thạch không tái sinh cái mà chỉ giúp cho làm ô nhiễm hành tinh của chúng ta.
=> Switch to sth: chuyển sang cái gì
Xét các đáp án:
A. Change for better: thay đổi để tốt hơn
B. Substitute for the unavailable: thay thế cho cái không có sẵn
C. Make no change at all: không thay đổi gì cả
D. Find a replacement for: tìm kiếm sự thay thế cho
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Depend on sth: phụ thuộc vào cái gì
Câu 22:
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng rất có thể những con sóng đạt đến độ cao được mô tả khi mà chúng chạm vào các dòng lưu chuyển mạnh của đại dương.
=> Come into contact with sth: va chạm vào cái gì
Xét các đáp án:
A. Touch /tʌtʃ/ (v): va chạm, chạm
B. Enter /ˈen.tər/ (v): đi vào, thâm nhập vào
C. Meet /miːt/ (v) gặp mặt, gặp gỡ
D. Avoid /əˈvɔɪd/ (v): né tránh
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It is possible for sb/sth to do sth: rất có thể ai/cái gì làm việc gì
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The "greenhouse effect" is the warming that happens when certain gases in Earth's atmosphere (23) ________ heat. These gases let in light but keep heat from escaping, like the glass walls of a greenhouse. First, sunlight shines onto the Earth's surface, (24) ______ it is absorbed and then radiates back into the atmosphere as heat. In the atmosphere, “greenhouse gases trap some of this heat, and the (25) ________ escapes into space. The more greenhouse gases are in the atmosphere, the more heat gets trapped.
Scientists have known about the greenhouse effect since 1824, when Joseph Fourier calculated that the Earth would be much colder if it had no atmosphere. This greenhouse effect is what keeps the Earth's climate (26) _________. Without it, the Earth's surface would be an average of about 60 degrees Fahrenheit cooler. Scientists often use the term "climate change" instead of global warming. This is because as the Earth's average temperature climbs, winds and ocean currents move heat around the globe in ways that can cool some areas, warm others, and change the amount of rain and snow falling. (27)_________, the climate changes differently in different areas.
(Source: https://www.open.edu/openlearncreate/mod/oucontent)
Đáp án C
Chủ đề về GREENHOUSE EFFECT
Kiến thức về từ vựng
A. Seize /siːz/ (v): túm lấy, nắm lấy
B. Capture /ˈkæp.tʃər/ (v): bắt giữ, đoạt được
C. Trap /træp/ (v): giữ, chặn lại
D. Grasp /ɡrɑːsp/ (v): nắm chặt, ôm chặt
=> trap heat: giữ nhiệt
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính là sự nóng lên xảy ra khi chất khí trong không khí của Trái đất giữa nhiệt.
Câu 24:
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ ‘where’ dùng thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Đầu tiên, ánh nắng Mặt trời rọi xuống bề mặt Trái đất, nơi mà nó được hấp thụ và sau đó phản chiếu lại không khí như là sức nóngCâu 25:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. Rest /rest/ (n): còn lại
B. Other /ˈʌð.ər/ (determiner): cái khác
C. Latter /ˈlæt.ər/ (n): cái/người thứ hai (trong 2 cái/người)
D. Remain /rɪˈmeɪn/ (v): duy trì, còn lạiu
=> Đứng sau "the" chỉ có thể là một danh từ nên loại D. Các đáp án còn lại:
+ The rest: những cái còn lại
+ The other: cái còn lại trong bộ hai cái
+ The latter: cái thứ hai trong bộ hai cái
=> Xét nghĩa, ta chọn A.
Tạm dịch: Trong không khí, khí nhà kính giữ lại một vài sức nóng đó, và sức nóng còn lại thì thoát vào trong không khí.
Câu 26:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. Lively /ˈlaɪv.li/ (a): sống động
B. Alive /əˈlaɪv/ (a): còn sống
C. Livable /ˈlɪv.ə.bəl/ (a): có thể sống được
D. Living /ˈlɪv.ɪŋ/ (a): còn tồn tại ngay bây giờ
=> Keeps the Earth’s climate livable: giữ cho khí hậu của Trái đất có thể sống được
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính này là thứ mà giúp cho khí hậu Trái phù hợp cho sự sống.
Câu 27:
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên
B. In addition: thêm vào đó
C. On the contrary: trái lại
D. As a result: kết quả là, do đó
Tạm dịch: Kết quả là, khí hậu thay đổi một cách khác nhau ở nhiều khu vực khác nhau.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
At the moment(A), students in England, Wales and Northern Ireland are required (B) to pay for both their tuition fees (C) and life expenses(D).
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bây giờ, các học sinh ở Anh, xứ Wales, phía bắc Ireland được yêu cầu phải trả cả tiền học phí và tiền sinh hoạt phí của họ.
Ta có:
Living expenses/lɪvɪŋ ɪkˈspɛnsɪz/ (np): chi phí sinh hoạt
=> Đáp án là D (life → living)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Pay for sth: chi trả cho cái gì
Câu 29:
If you look at the environment around us, you can see that there is a number of issues that come to our attention.
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Nếu như bạn nhìn vào môi trường xung quanh chúng ta, bạn có thể thấy rằng có nhiều vấn đề mà chúng ta cần phải chú ý.
Ta có:
* There is + N(số ít)
* There are + N(số nhiều)
Bởi vì: a number of + N(số nhiều) + V(số nhiều) = many: nhiều cái gì
=> Ta xem cả cụm "a number of + N(số nhiều)" là một cụm danh từ ở dạng số nhiều, do dó phía trước phải dùng "there are"
=> Sửa lỗi: is → are
Câu 30:
If you care about protecting nature and having a positive impact, you should make sure that your travels have done sustainably.
Đáp án D
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Nếu như bạn quan tâm về việc bảo vệ thiên nhiên và có ảnh hưởng tích cực, bạn nên chắc rằng những chuyến đi của bạn được thực hiện một cách bền vững.
Ta có: Các chuyến đi của bạn (your travels) phải được thực hiện chứ bản thân chúng không tự thực hiện được. Do đó, ta cần dùng thể bị động.
=> Đáp án là D (have done → are done)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Care about sth: quan tâm, lo lắng về
Have an impact: có sự ảnh hưởng
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Many of us worry about the effects of television on family life. We think that we spend too much time watching television and that it takes us away from more important activities, such as reading, exercising and talking to family and friends. But is this really true?
Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their television sets. About 98% of American homes have at least one TV set, and in the average home the TV is on more than six hours a day. But how much attention do people actually pay to the programs? And do people who watch TV really spend less time on other free-time activities? Recently some researchers in New York City tried to find the answers to these questions by conducting a telephone survey. They phoned more than a thousand people all over the United States and asked them questions about how they spend their free time.
No one was surprised to find out that watching TV is the most popular free-time activity in the United States. More than 70% of those asked said that they watch TV every day or almost every day. The second most popular activity that they mentioned was reading the newspaper. Listening to music at home was third, talking on the phone to friends and relatives was fourth and doing some form of exercise was fifth.
But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music.
The researchers therefore concluded that television does not take Americans away from more important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In fact, when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV, they found that there were no great differences in their other activities. The frequent watchers read to their children and talk to their families just as much as the others.
(Adapted from “Reading Academic English” by Judy Rapoport, Ronit Broder and Sarah Feingold)
Which of the following could be the best tittle of the passage?
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Liệu mọi người có thích xem TV hơn các hoạt động trong giải trí khác?
B. TV đang mở nhưng ai đang xem?
C. Liệu có phải TV luôn có hại hay không?
D. Những thói quen khi xem TV của mọi người là gì?
Căn cứ vào các nội dung sau của toàn đoạn văn?
Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their television sets. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng người Mỹ thật sự sử dụng rất nhiều thời gian trước màn hình TV nhà họ).
According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. (Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm).
During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music. (Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).
=> Qua đó, có thể thấy đáp án B tổng quát hơn cả. Nó thể hiện được vấn đề đặt ra ở đây là: dù tưởng như con người dành nhiều thời gian cho TV và không còn thời gian cho những việc khác, nhưng trên thực tế lại không phải như vậy mà TV thì vẫn bật nhiều thật, nhưng con người không phải chăm chăm ngồi xem mà họ lại đi làm những việc khác hoặc không thực sự tập trung vào nó. Đó chính là câu trả lời cho đáp án B "TV bật nhưng ai là người đang xem?"
*Các đáp án còn lại có thể có một khía cạnh nào đó đúng nhưng nó chưa đủ hoặc chỉ là một phần của đáp án B mà thôi.
Câu 32:
Đáp án D
Theo đoạn văn, những câu sau đây là đúng, ngoại trừ ___________.
A. Hầu hết tất cả các hộ gia đình người Mỹ đều có 1 hoặc nhiều cái TV trong nhà.
B. Đọc báo xếp thứ 2 về tính phổ biến, chỉ sau xem TV.
C. Người Mỹ thường mở TV trong khoảng hơn ¼ ngày.
D. Khoảng 1/3 những người được hỏi sử dụng nhiều thời gian cho các hoạt động giải trí khác.
Căn cứ vào các thông tin sau:
About 98% of American homes have at least one TV set, and in the average home the TV is on more than six hours a day. (Khoảng 98% các gia đình người Mỹ có ít nhất 1 cái TV, và trung bình mỗi gia đình TV được mở hơn 6 tiếng mỗi ngày). (Đoạn 2)
No one was surprised to find out that watching TV is the most popular free-time activity in the United States. More than 70% of those asked said that they watch TV every day or almost every day. The second most popular activity that they mentioned was reading the newspaper. (Không ai ngạc nhiên khi phát hiện rằng xem TV là hoạt động giải trí phổ biến nhất ở Mỹ. Hơn 70% những người được hỏi nói rằng họ xem TV mỗi ngày hay hầu như mỗi ngày. Hoạt động phổ biến thứ 2 mà họ đề cập là đọc báo) (Đoạn 3)
Câu 33:
The word “conducting” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.
Đáp án A
Từ “conducting” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ______________.
A. tổ chức, thực hiện
B. chuẩn bị
C. hỏi
D. xem xét lại
Từ đồng nghĩa: conduct (thực hiện, tiến hành) = organize
Recently some researchers in New York City tried to find the answers to these questions by conducting a telephone survey. (Gần đây, một số nhà nghiên cứu ở thành phố New York đã cố gắng tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi này bằng cách tiến hành một cuộc khảo sát bằng điện thoại).
Câu 34:
Đáp án C
Các nhà nghiên cứu đã tìm ra điều gì về thói quen xem TV của người Mỹ trong bản khảo sát của họ?
A. TV làm hầu hết mọi người xao nhãng khỏi các hoạt động khác.
B. Những người ít xem TV dành nhiều thời gian cho con cái hơn những người xem thường xuyên.
C. 60% những người xem TV thường xuyên thường làm các việc khác khi TV đang mở.
D. Những người không thường xuyên xem TV làm nhiều hoạt động hơn những người khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music.
(Nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 1 sự thật thú vị về thói quen xem TV của người Mỹ. Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm. 6/10 người nói rằng khi mở TV, họ ít khi tập trung vào nó. Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).
Câu 35:
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ gì?
A. các hoạt động giải trí
B. người Mỹ
C. các nhà nghiên cứu
D. những người xem TV thường xuyên
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The researchers therefore concluded that television does not take Americans away from more important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In fact, when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV, they found that there were no great differences in their other activities.
(Vì vậy, các nhà nghiên cứu kết luận rằng TV không tách người Mỹ ra khỏi các hoạt động quan trọng hơn. Nó cũng không ngăn cản mọi người khỏi các hoạt động giải trí khác. Thật sự, khi họ so sánh những người thường xuyên xem TV và những người ít xem TV, họ thấy rằng không có quá nhiều sự khác biệt giữa những người này trong các hoạt động khác).
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other's work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.
(Source: http://work.chron.com/ )
What is the purpose of writer in the passage?
Đáp án B
Mục đích của tác giả trong đoạn văn này là gì?
A. Để miêu tả tình trạng khoảng cách thế hệ trong lực lượng lao động.
B. Để đề xuất các giải pháp để thu hẹp khoảng cách thế hệ giữa các công nhân lớn tuổi và trẻ.
C. Để đánh giá thế hệ nào sẽ có ảnh hưởng nhiều hơn trong lực lượng lao động.
D. Để chỉ ra sự khác nhau giữa người lớn tuổi và người trẻ trong công việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway. (Tuy nhiên, các thành viên trong mỗi thế hệ có thể thu hẹp khoảng cách giữa họ nếu họ sẵn sàng gặp nhau nửa chừng).
Bên cạnh đó, trong mỗi đoạn 2, 3, 4 và 5, tác giả đều đưa ra 1 giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ nơi làm việc.
Câu 37:
Đáp án C
Mỗi thế hệ nên kính trọng thế hệ còn lại trong công việc để ___________.
A. khẳng định khả năng hoặc kinh nghiệm cá nhân mà họ đóng góp vào công việc.
B. thể hiện sự công nhận vị trí của thế hệ còn lại trong nơi làm việc.
C. khiến người khác cảm thấy rằng họ còn cần thiết hay có ích ở nơi làm việc.
D. đối xử bình đẳng với thế hệ kia trong công việc.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. (Các công nhân lớn tuổi có thể thể hiện sự kính trọng với người trẻ bằng cách hỏi ý kiến họ và công nhận những đóng góp hợp lý ở nơi làm việc hay khen ngợi họ về 1 công việc được thực hiện tốt. Những công nhân trẻ hơn có thể tôn trọng người lớn hơn bằng cách hỏi sự tư vấn cách xử lý 1 tình huống ở công việc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của những người công nhân lớn tuổi. Điều quan trọng là cả công nhân mới vào nghề hay người có số năm lao động lâu hơn đều được đối xử công bằng, bất kể vị trí làm việc của họ là gì. Không ai muốn cảm thấy thua kém hay không phù hợp với công việc chỉ vì tuổi tác của họ.)
Câu 38:
What does the writer mean by stating “put themselves in their colleagues' shoes” in paragraph 3?
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi nói “put themselves in their colleagues' shoes” trong đoạn 3?
A. Các công nhân nên thử đi giày của đồng nghiệp để hiểu sự khác biệt của thế hệ họ.
B. Các công nhân nên mua giày của đồng nghiệp để không làm phiền họ về sự khác biệt về tuổi tác thế hệ.
C. Các công nhân nên xác định những sự khác nhau giữa tuổi tác thế hệ để mà họ có thể hiểu hoàn cảnh của đồng nghiệp.
D. Các công nhân nên đặt mình vào hoàn cảnh của đồng nghiệp để hiểu và thông cảm cho những khó khăn mà họ gặp phải.
=> Thành ngữ put themselves in their colleagues' shoes được hiểu là “đặt mình vào vị trí của người khác” thông thường là khi những người đó đang gặp những tình huống khó khăn để hiểu họ hơn.
Câu 39:
The word “him” in paragraph 3 refers to ____________.
Đáp án A
Từ “him” trong đoạn 3 đề cập đến ______________.
A. 1 người công nhân lớn tuổi
B. 1 người công nhân trẻ tuổi
C. 1 đồng nghiệp
D. 1 người nào đó
Từ “him” thay thế cho danh từ an older worker trong câu trước.
If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. (Nếu 1 người lớn tuổi hơn 1 người khác, có lẽ đó là sự cay đắng về ít cơ hội làm việc hơn, hay lo sợ rằng 1 người công nhân trẻ tuổi dường như phù hợp hơn trong công việc và khiến anh ta bị mất việc).
Câu 40:
Đáp án C
Từ nào là từ đồng nghĩa của từ “stereotypes” trong đoạn 4?
A. thành tựu
B. thất bại
C. thành kiến
D. sự ghen tị
Từ đồng nghĩa: stereotypes (thành kiến) = prejudices
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. (Nếu tuổi tác có vẻ là 1 vấn đề với ai đó ở nơi làm việc, thì việc làm ngược lại với những gì mà đồng nghiệp có thể mong đợi từ 1 người ở độ tuổi khác do các định kiến có thể sẽ có ích).
Câu 41:
Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ, ngoại trừ _____________.
A. Giữ 1 tâm trí cởi mở
B. Làm điều trái ngược lại
C. Yêu cầu phản hồi
D. Đánh giá cao cơ hội
Căn cứ vào thông tin đoạn 3, 4 và 5: (ý chính của mỗi đoạn)
Đoạn 3: Giữ 1 tâm trí cởi mở để hiểu cho hoàn cảnh của đồng nghiệp.
Đoạn 4: Làm điều trái ngược với những gì mà người ta thường định kiến sẵn về người kia.
Đoạn 5: Yêu cầu phản hồi về công việc bằng cách trao đổi hay hỏi về lời khuyên về công việc.
Câu 42:
Đáp án A
Từ “acknowledge” gần nghĩa nhất với từ _________.
A. công nhận, thừa nhận
B. nâng cao
C. nhận thức
D. phân biệt
Từ đồng nghĩa: acknowledge (công nhận, thừa nhận) = recognise
For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. (Ví dụ, những công nhân lớn tuổi không quen thuộc với các phần mềm mới mà các đồng nghiệp trẻ hiểu thì có thể thừa nhận với họ rằng trong quá khứ họ đã làm những công việc này theo 1 cách khác, nhưng thể hiện sự quan tâm đến việc học các chương trình này để theo kịp công nghệ hiện đại).
Câu 43:
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn là ________________.
A. Những công nhân trẻ và công nhân lớn tuổi nên gặp nhau trên đường để làm giảm khoảng cách thế hệ ở nơi làm việc.
B. Nguyên tắc chính để vượt qua khoảng cách thế hệ là cân bằng giữa kinh nghiệm và công nghệ.
C. Thái độ tích cực sẽ giúp giảm mâu thuẫn giữa người lớn tuổi và người trẻ tuổi.
D. Môi trường cạnh tranh ở nơi làm việc có thể khiến khoảng cách thế hệ rộng hơn.
Căn cứ vào nội dung trong bài:
Trong các giải pháp tác giả đưa ra để vượt qua khoảng cách thế hệ thì nguyên tắc xuyên suốt trong đó là dung hoà giữa kinh nghiệm của những người lớn tuổi với công nghệ mà giới trẻ lĩnh hội được để đem vào công việc.
*Note: Bridge the generation gap (idm): thu hẹp, rút ngắn khoảng cách thế hệ
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Ecotourism can support conservation and environmental management if properly carried out.
Đáp án C
Kiến thức về câu đảo ngữ
Ta có:
Only when + S + V, Auxiliary/To be/Modal verb + S + V
Đề bài: Du lịch sinh thái có thể hỗ trợ sự bảo tồn và quản lý môi trường nếu được thực hiện một cách phù hợp.
= C. Chỉ khi được thực hiện một cách phù hợp du lịch sinh thái có thể giúp hỗ trợ sự bảo tồn và quản lý môi trường.
*Note: Ta có cấu trúc: In order (for sb/sth) to do sth: với mục đích đạt được cái gì cho ai/cái gì
-> Đáp án B: Với mục đích hỗ trợ việc bảo tồn và quản lý môi trường cho du lịch sinh thái, nó được thực hiện một cách phù hợp
=> Đáp án này sai nghĩa vì câu gốc ý là "du lịch sinh thái giúp hỗ trợ bảo tồn và quản lý môi trường" chứ không phải "việc hỗ trợ bảo tồn và quản lý môi trường mục đích dành cho du lịch sinh thái".
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Carry out sth: thực hiện việc gì
Câu 45:
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc thì khi tường thuật lại câu hỏi có từ để hỏi thì ta giữ lại câu hỏi và sau đó ta đổi vị trí của chủ ngữ và động từ/trợ động từ và chia theo thì phù hợp (nếu cần). Do đó, ta loại phương án A, B, D.
Đề bài: “Thành phố nào có vấn đề chất thải tồi tệ nhất?” học sinh đó hỏi giáo viên.
= C. Học sinh đó hỏi giáo viên rằng thành phố nào có vấn đề chất thải tồi tệ nhất.
*Note cấu trúc: Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
Câu 46:
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ đồng nghĩa
Ta có:
Adapt to sth = Get used to sth: làm quen, thích nghi với cái gì
Đề bài: Anh trai của tôi đã nhanh chóng thích nghi với công việc mới của anh ấy ở ngân hàng.
=C. Anh trai tôi đã nhanh chóng làm quen với công việc mới của anh ấy tại ngân hàng.
*Note: Đáp án A chưa chính xác vì đang muốn nói đến "his new job" chứ không phải là "new jobs" nào đó không cụ thể -> sai từ "jobs" và thiếu tính từ sở hữu "his" để rõ nghĩa cho câu hơn
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be used to + V = be used for Ving: được dùng để làm gì
Get used to + Ving/Noun: dần quen với
Used to + V: đã từng làm gì
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
"What are the major tourist attractions in your city?" – “______________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Những điểm thu hút khách du lịch chủ yếu nào ở thành phố của bạn?” - “______________________”
Xét các đáp án:
A. Half of the city has been rebuilt: một nửa thành phố đã được sửa chữa B. The more you know about my city, the more you like it: bạn càng biết nhiều về thành phố của tôi thì bạn càng thích nó.
C. We have a lot of historical buildings and ruins: chúng tôi có rất nhiều công trình và di tích lịch sử
D. You should go on a city tour by bus: bạn nên tiếp tục chuyến tham quan thành phố bằng xe buýt.
Câu 48:
A: "Can you concentrate on other things when you are listening to music?"
B: “________________________________.”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: A: “Bạn có thể tập trung vào những thứ khác trong khi bạn đang nghe nhạc không?”
B: “____________”
Xét các đáp án:
A. I prefer to work in a quiet area: tôi thích làm việc ở nơi yên tĩnh hơn.
B. I’m keen on listening to dance music: tôi rất thích nghe nhạc khiêu vũ.
C. I often share my favorite albums with my friends: tôi thường chia sẻ các bộ sưu tập yêu thích của mình với bạn của tôi
D. I don’t think music can help with this: tôi không nghĩ nhạc sẽ giúp chuyện này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Concentrate on sth: tập trung vào việc gì
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Volunteer work includes a wide range of activities. Among them are coaching children and youthĐáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Theo quy tắc:
Trong mệnh đề quan hệ, ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay thế cho đồ vật hoặc sự việc.
Đề bài: Công việc tình nguyện bao gồm hàng loạt các hoạt động. Trong số chúng có việc huấn luyện những đứa nhỏ và các bạn trẻ.
= D. Công việc tình nguyện bao gồm hàng loạt các hoạt động, trong số các hoạt động đó
có việc huấn luyện những đứa nhỏ và các bạn trẻ.
*Các đáp án còn lại:
A. Sai về ngữ nghĩa, vì các việc "huấn luyện trẻ em và các bạn trẻ" là hai trong số rất nhiều hoạt động của công việc tình nguyện chứ không phải là phổ biến nhất
B. Sai vì chủ ngữ "coaching children and youth" là cụm danh từ số ít nên động từ phải chia "is"
C. Bao gồm một loạt các hoạt động, công việc tình nguyện liên quan đến việc huấn luyện trẻ em và người trẻ -> Hai mệnh đề này hoàn toàn không có mối liên hệ với nhau để dùng theo cách nối hai mệnh đề đồng chủ ngữ với nhau bằng một liên từ như vậy. Như trong đáp án này thì người ta đã giản lược bớt chủ ngữ và liên từ bằng cách đưa về Ving cho động từ vế đầu. Nhưng chúng là hai mệnh đề độc lập với nhau, do đó không phù hợp về nghĩa
Cấu trúc khác cần lưu ý:
A wide range of sth: hàng loạt cái gì
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The company director decided to raise the workers' wages. He did not want them to leave.
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn chủ ngữ
Theo quy tắc:
Nếu hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ.
Ving + O, S + V (dạng chủ động)
Đề bài: Vị giám đốc đã quyết định tăng lương của nhân viên. Anh ta không muốn họ bỏ đi.
= D. Không muốn những người lao động bỏ đi, vị giám đốc đã quyết định tăng lương của họ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide to do sth: quyết định làm gì
Want sb to do sth: mong muốn ai đó làm gì