Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 4)

  • 9455 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

  Chỉ có các loài động vật sống trong nước mới hô hấp bằng mang.

->Cá chép, ốc, tôm, cua là động vật sống trong nước nên hô hấp bằng mang.

Tuy nhiên, không phải tất cả các loài sống trong nước đều hô hấp bằng mang. Các loài thú, bò sát, ếch nhái sống trong nước nhưng vẫn hô hấp bằng phổi. Ví dụ, cá heo là một loài thú và hô hấp bằng phổi.


Câu 2:

Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

· A sai vì nước chủ yếu thoát qua khí khng. Khí khổng chủ yếu ở mặt dưới của lá, do đó nước chủ yếu thoát qua mặt dưới của lá.

· C sai vì mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết còn mạch rây được cấu tạo từ tế bào sống.

D sai vì mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ chứ không vận chuyển các chất từ rễ lên lá.


Câu 3:

Trong chuỗi pôlipeptit, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì ở trong chuỗi pôlipepit thì các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

Các loại liên kết: liên kết ion, liên kết hiđro, liên kết kị nước là những liên kết có trong cấu trúc không gian 4 bậc của protein.


Câu 5:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

   Thể ba kép là dạng đột biến số lượng NST mà có 2 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường. Trong các thể đột biến của đề bài, AaaBbDddEe là dạng thể ba kép do cặp số 1 và cặp số 3 có 3 chiếc.


Câu 6:

Một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội, biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Một tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.

2 loại giao tử đó là ABD và abd  tỉ lệ giao tử chứa 3 alen trội = 1/2.


Câu 7:

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đời con có 100% cá thể trội khi cả 2 cặp gen đều có tỉ lệ A-B-
Phép lai A, có cặp gen Aa x aa không thỏa mãn.
Phép lai B, có cặp gen aa x Aa không thỏa mãn.
Phép lai D, có cặp gen Aa x Aa không thỏa mãn.


Câu 8:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phép lai: XAXa x XAY 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY
Kiểu hình: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.


Câu 12:

Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống kiểu gen của phôi ban đầu.


Câu 13:

Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ thứ Ba của đại Tân sinh.


Câu 15:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở.

« Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:

ü Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.

ü Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. 

ü Tồn tại thực trong tự nhiên.
Loài chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen rất phức tạp, có hệ thống di truyền kín, nghĩa là cách li sinh sản với các loài khác, do đó, hạn chế khả năng cải biến thành phần kiểu gen của nó


Câu 16:

Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu  Nhái  Rắn  Đại bàng. 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

·       Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.

·       Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.

·       Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.

Trong chuỗi thức ăn trên, sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.


Câu 17:

Trong quang hợp, chất NADPH có vai trò

Xem đáp án

Chọn đáp án D

NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP+ liên kết với H+và e. NADPH được tạo ra ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H+ và e cho quá trình đồng hoá chất hữu cơ của pha tối.


Câu 18:

Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hô hấp ở động vật gồm 2 giai đoạn:

Hô hấp diễn ra trong mỗi tế bào là quá trình phân giải các chất sinh ra năng lượng trong quá trình này cần sử dụng O2  và tạo sản phẩm CO2 gọi là hô hấp nội bào.

Hô hấp diễn ra ngoài tế bào tại cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, tại đây O2được lấy từ môi trường ngoài vào và CO2 cũng được thải ra môi trường nhờ sự khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí (do có sự chênh lệch phân áp O2 CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ quan trao đổi khí) gọi là hô hấp ngoại bào.

A sai vì cơ thể không lấy CO2.

C sai vì cơ thể không lấy CO2 để tạo ra năng lượng.

D sai vì cơ thể không sử dụng CO2 để oxy hóa các chất.


Câu 19:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã của các gen này bằng nhau. Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y và gen A cũng phiên mã 20 lần  phát biểu B sai và phát biểu D đúng.

Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A và gen điều hòa là giống nhau  phát biểu C sai.


Câu 20:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.

II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu II, III. Còn lại:

·       Phát biểu I sai vì có thể đoạn bị mất gen là đoạn mang những gen quy định các tính trạng không tốt. Trong trường hợp này thì mất đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.

Phát biểu IV sai vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST  có thể gây hại cho thể đột biến.


Câu 21:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

F1 gồm 4 loại kiểu hình  P dị hợp 2 cặp gen.

F1 có 21% số cây thân cao, quả chua (A-bb)  ab/ab có tỉ lệ là 0,25 - 0,21 = 0,04.

·       Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2  HVG = 40%  A sai.

·       Kiểu hình thân thấp, quả ngọt (aaB-) chỉ có 2 kiểu gen quy định  B sai.

·       Kiểu hình dị hợp về 1 cặp gen gồm có 4 kiểu gen. Vì dị hợp về gen A thì có 2 kiểu gen; dị hợp về gen B thì có 2 kiểu gen  Có 4 kiểu gen dị hợp về một trong 2 cặp gen  C sai.

Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen có tỉ lệ =0,5+4x0,04-20,040,5+0,04=0,260,54=1327D đúng.


Câu 22:

Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B
 Vì di - nhập gen bao gồm phát tán giao tử và phát tán cá thể. Do đó, phát tán hạt phấn từ quần thể này sang quần thể khác chính là phát tán giao tử
A, C sai vì di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen của quần thể không theo hướng nào.

D sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 23:

Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.

III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chỉ có phát biểu IV đúng. Còn lại, các phát biểu:
 I sai vì tỉ lệ giới tính có thể thay đổi do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. Hoặc có thể thay đổi do nhiệt độ môi trường sống, do chất lượng dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể..
II sai vì ví dụ: gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần.
III sai vì gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần.
IV đúng. Vì tỉ lệ giới tính sẽ ảnh hưởng đến tỉ lệ gặp gỡ giữa con đực, con cái trong quần thể. Cho nên ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.


Câu 24:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B
A sai vì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn thảo nguyên nên lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới phức tạp hơn (có nhiều chuỗi thức ăn; có nhiều mắt xích chung).
B đúng vì quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao về thành phần loài. Do đó lưới thức ăn phc tạp.
C sai vì quần xã càng đa dạng thì càng có nhiều loài, do đó lưới thức ăn càng đa dạng.
D sai vì quần xã vùng ôn đới có độ đa dạng về loài thấp hơn quần xã vùng nhiệt đới.


Câu 25:

Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G; trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tỉ lệ % số nuclêôtit loại G của gen là Ggen=Xgen=%G1+%G22=18%+12%2=15%
Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là Tgen=Agen=50%-15%=35%


Câu 26:

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 , kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3 , alen a có tần số 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3 , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt: P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

F10,2+0,4.1-122AA:0,42Aa:0,4+0,4x14aa hay F1:0,33AA:0,2Aa:0,5aa

Xét các phát biểu của đề bài: 
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là:

          0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa  cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là 0,41-122=0,1=110
III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2:0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Cấu trúc đi truyền ở tuổi sau sinh sản: 
F2:0,7AA:0,2Aa7/9AA:2/9Aa

                    Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F3:1-19-118AA:19Aa:29x1-122aa
Hay 1518AA:218Aa:118aaTần số alen a ở giai đoạn nảy mầm F3:118+218:2=19
 IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3: 15/17AA : 2/17Aa  kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.


Câu 27:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tế đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.

II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 kiểu gen.

III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.

IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

F Giải thích: theo bài ra, ta có:

A-B- quy định hoa vàng;           A-bb quy định hoa đỏ;

aaB- quy định hoa xanh;            Aabb quy định hoa trắng.

·       Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

·       Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb) thì có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

·       Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb x Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ.

·       Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp:

ü AABB x aabb, sẽ thu được đời con có 100% hoa vàng:

ü AABb x aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng;

ü AaBB x aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa xanh : 50% hoa vàng:

ü AaBb x aabb, sẽ thu được đời con có 25% hoa vàng : 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng.


Câu 28:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 9 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu  có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A: thân cao, a: thân thấp.           B: hoa đỏ, b: hoa trắng

·       Aabb x aabb thì đời con có 1Aabb (cao, hoa trắng) và 1 aabb (thấp, hoa trắng)  I đúng.

Nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb x AaBB. F1 có 9 loại kiểu gen  II đúng.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P có kiểu gen là AaBb x Aabb  F1   có 6 loại kiểu gen. Vậy III đúng
·  Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab.

 

aB

Ab

aB

aaBB

aaBb

ab

aaBb

Aabb

 

 

Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy IV đúng.


Câu 29:

Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Là vì cách li địa lí là điều kiện xảy ra hình thành loài bằng con đường địa lí.


Câu 30:

Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.

II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.

III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.

IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chỉ có phát biểu II đúng. Còn lại:

·       Phát biểu I sai vì các loài sống trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái khác nhau để không cạnh tranh nhau, từ đó chúng có thể cùng tồn tại.

·       Phát biểu III sai vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sng ở vùng ôn đới.

Phát biểu IV sai vì loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng.


Câu 32:

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV. Giải thích:

Phát biểu I sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dỉnh dưỡng là các chuỗi
+ABECD+ABEHD+AGECD+AGEHD
 Phát biểu II đúng vì ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:  
+ABED+AECD+ABCD+AEHD+AGHD+AED+AGED
Phát biểu III đúng vì A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn, thường là các sinh vật sản xuất

 Loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

Phát biểu IV đúng vì theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao.


Câu 33:

Gen A quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit.

II. Alen a có thể nhiều hơn alen A 3 liên kết hiđrô.

III Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin.

IV. Nếu chuỗi pôlipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. Giải thích:

·       Phát biểu I sai vì nếu là đột biến mắt cặp thì alen đột biến ít hơn alen A 2 nuclêôtit. Vì gen có cấu trúc mạch kép nên không bao giờ đột biến lại mất 1 nuclêôtit.

·       Phát biểu II đúng vì nếu là đột biến thêm 1 cặp G-X thì alen a sẽ tăng thêm 3 liên kết hiđro.

·       Phát biểu III đúng vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở vị trí cách bộ ba mở đu 10 bộ ba thì chuỗi pôlipeptit chỉ có 10 axit amin.

Phát biểu IV sai vì đột biến mất cặp hoặc thay thế một cặp nuclêôtit cũng có thể làm cho bộ ba kết kết trở thành bộ ba mã hóa, điều đó sẽ dẫn tới làm tăng số axit amin của chuỗi pôlipeptit  Khẳng định chắc chắn đây là đột biến thêm cặp là sai.


Câu 34:

Một gen có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit một của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ G1A1=914                                      II. Tỉ lệ G1+T1A1+X1=2357

III. Tỉ lệ A1+T1G1+X1=32                              IV. Tỉ lệ T+GA+X=1

Xem đáp án

 

Chọn đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.

Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch l, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của câu toán.

Gen dài 408 nm  Có tổng số 2400 nu.

Agen chiếm 20% A=20%x2400=480; Ggen=30%x2400=720
T1=200A1=480-200-280; G1=15%x1200=180X1=720-180=540
Tỉ lệ G1A1=180280=914phát biểu I đúng
Tỉ lệ G1+T1A1+X1=180+200280+540=1914phát biểu II sai.
Tỉ lệ A1+T1G1+X1=20%30%=23phát biểu III sai.
Tỉ lệ T+GA+X=1
phát biểu IV đúng.

 


Câu 35:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1;A2;A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1 Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử  F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1  cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 1à đúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen: A1A- Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2F1 phải có kiểu gen  A1A1A2A2
Xét phép lai  Giao tử  

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu I sai vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A (A1A1A2A2·       chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9.

Các phát biểu II, IV đều sai vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3
Phát biểu III đúng vì có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1;
  1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2


Câu 36:

Phép lai P:  thu được F1Trong tổng số cá thể ở F1 số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Giải thích:

Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD-chiếm tỉ lệ 33%.

 A-B- chiếm tỉ lệ 66% abab
Giao tử ab = 0,4  Tần số hoán vị .=1-2x0,4=0x2II sai
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con =10x4=40 
I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là (2x0,16+2x0,01)14=0,085 III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ:14(2-20x0,04)=0,3 IV đúng.


Câu 37:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2  , xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV. Giải thích:

F2có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

« Quy ước:

A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng: aabb quy định hoa trắng.

Vì F2 có tỉ lệ 9: 6 : 1 F2  có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng  phát biểu I đúng.  

·    Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb x aaBb thì đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng  phát biểu II đúng.

·    Phát biểu III sai vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là:

Ø AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ.

Ø AABb tự thụ phần sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

Ø AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hông.

Ø AaBb tự thụ phần sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

·    Cây hoa hồng F; gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb

 Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ =(1+1):(1+2+1+2)=1/3 phát biểu IV đúng.


Câu 38:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 10 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1  , cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn

F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% Kiểu gen abab=0,4
Mà hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn ab=0,2
Tần số hoán vị = 40%  phát biểu II sai. 
I và III đúng vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.
IV đúng vì cây thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ =0,040,5+0,04=227


Câu 39:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. 
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1 sau đó  F1 tự thụ phấn thu được F2 F2 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3 Các cá thể F3  tự thụ phấn thu được F4Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền  Tần số a=99+16=0,6·       I sai.

Tần số a= 0,6. Mà ở P có 40% cây aa  Cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4)=0,4

Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa  Cá thể thuần chủng chiếm 60%  II đúng.

Nếu P tự thụ phấn thì ở F2 cây hoa trắng (aa) chiến tỉ lệ  =0,4-0,12+0,4=0,55=1120
F2,cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1-11/20=9/20  phát biểu III đúng. 

·       Vì F2 cân bằng di truyền và tần số a = 0,6 nên tỉ lệ KG của F2 là 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa.
F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen  aa=0,48-0,122+0,36=0,54=2750
F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1-2750=2350 Tỉ lệ KH là 23 đỏ : 27 trắng  IV đúng.

 

 


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau.
 

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.
IV. Cặp vợ chồng số 8 - 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

·       Bệnh H do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. Vì cặp 1-2 không bị bệnh H nhưng sinh con gái số 7 bị bệnh H  A quy định không bị bệnh H, a quy định bị bệnh H.

·       Vì cặp 1-2 không bị bệnh G nhưng sinh con số 8 bị bệnh G nên bệnh G do gen lặn quy định. Mặt khác, người bố số 4 không bị bệnh G nhưng lại sinh con gái số 10 bị bệnh G  Bệnh G không liên kết giới tính. Quy ước: B quy định không bị bệnh G; b quy định bị bệnh G.

·       Biết được kiểu gen của 6 người, đó là: số 1 (AaBb), 2 (AaBb), 3 (Aabb), 4 (aaBb), 9 (AaBb), 10 (Aabb)  còn 4 người chưa biết được kiểu gen, đó là 5, 6, 7, 8  I đúng.

·       Người số 2 và người số 9 đều có kiểu gen AaBb  II đúng.

·       Người số 8 có kiểu gen (1/3Aabb : 2/3Aabb); người số 9 có kiểu gen AaBb

 Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là (1-1/6)x(1/2)=5/12III sai.

·       Cặp 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất = 2/3 x 1/4 = 1/6
Sinh con bị bệnh G với xác suất = 1/2  IV sai.


Bắt đầu thi ngay