Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 13)
-
9626 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
Đáp án C
Tảo là sinh vật sản xuất.
Các sinh vật còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Câu 4:
Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
Đáp án B
Phép lai Aabb × AABB →A-B-: có kiểu hình đồng nhất.
Câu 5:
Động vật nào sau đây có tim 3 ngăn?
Đáp án D
Lưỡng cư có tim 3 ngăn.
Chim và thú có tim 4 ngăn
Cá có tim 2 ngăn.
Câu 6:
Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây?
Đáp án D
AAaa giảm phân →
Câu 7:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D.
A sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở nơi chưa có sinh vật sinh sống.
B sai, diễn thế thứ sinh xảy ra ở nơi đã có sinh vật.
C sai, diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định hoặc suy vong.
Câu 8:
Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng
Đáp án C
Hiện tượng số lượng cá thể của một quần xã bị số lượng cá thể của quần xã khác kìm hãm gọi là hiện tượng khống chế sinh học
Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên.
Câu 9:
Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:
3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’
Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?
Đáp án D
Mạch mã gốc: 3’…..GXX AAA GTT AXX TTT XGG….5’
mARN: 5’…..XGG UUU XAA UGG AAA GXX….3’
Đoạn mARN trên mã hóa cho 6 a.a. (không có mã kết thúc)
Câu 10:
Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là
Đáp án B
Enzyme restrictaza dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen.
Câu 11:
Ý nào sau đây không chính xác khi nói về cơ quan tương đồng?
Đáp án B
Phát biểu sai là B. vì cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân ly.
Câu 12:
Một cơ thể đực có kiểu gen phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là
Đáp án D
Gọi f là tần số HVG = khoảng cách tương đối giữa gen A và B
AbD là giao tử hoán vị, AbD =
Câu 13:
Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do
Đáp án C
Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do tổng diện tích của mao mạch lớn.
Câu 14:
Thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ
Đáp án A
Thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ Silua.
Câu 15:
Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi
Đáp án B
Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi thành phần loài và sự phân bố.
Câu 16:
Một quần thể khởi đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Sau bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì số kiểu gen Aa trong quần thể chỉ còn lại 6,25%?
Đáp án A
Gọi số thế hệ tự thụ là n.
Sau n thế hệ ta có: Aa =
Câu 17:
Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là?
Đáp án D
Số kiểu gen của cây hoa đỏ là 4: AABB; AABb; AaBB; AaBb
Câu 18:
Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Phép lai nào sau đây có 100% con trai bị bệnh mù màu?
Đáp án A
Khi mẹ có kiểu gen XaXa thì sinh con trai chắc chắn bị bệnh.
Câu 19:
Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ nào sau đây?
Đáp án B
Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ: NH4+ và NO3-.
Câu 20:
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?
Đáp án A
A. AaBbdd → 4 loại giao tử
B. AABbdd → 2 loại giao tử
C. aaBbdd → 2 loại giao tử
D. AabbDD→ 2 loại giao tử.
Câu 21:
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN?
Đáp án A
A sai, mỗi tARN chỉ mang 1 loại aa.
Câu 22:
Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?
Đáp án A
Thứ tự tăng dần về đường kính của NST là: Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
Câu 23:
Điều gì là đúng đối với cả đột biến và di - nhập gen?
Đáp án B
Ý đúng cho cả đột biến và di nhập gen là: B
ĐB và di nhập gen làm thay đổi tần số alen chậm.
Câu 24:
Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì
Đáp án C
Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước, ban đêm mở để lấy CO2.
Câu 25:
Hải và An là hai chị em ruột, nhưng khác nhau về một số đặc điểm. Hải có tóc xoăn, mắt nâu giống bố; An có tóc thẳng, mắt đen giống mẹ. Giải thích nào sau đây không hợp lí?
Đáp án C
Giải thích không hợp lý là C, tỷ lệ của họ là giống nhau, vì A=T; G=X.
Câu 26:
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực?
I. Phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
II. Diễn ra theo nguyên tắc bộ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Enzym ADN polymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
IV. Trên chạc chữ Y mạch mới 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục còn mạch 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn.
Đáp án B
Các đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực là: I, II
Ý III sai, ADN pol không có nhiệm vụ tháo xoắn.
Ý IV sai, mạch mới luôn có chiều 5’ -3’; trên mạch gốc 3’-5’ được tổng hợp liên tục; mạch gốc 5’-3’ tổng hợp gián đoạn.
Câu 27:
Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Tuổi thọ sinh lí là khoảng thời gian sống có thể đạt được của một cá thể.
Tuổi thọ sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể.
Tuổi quần thể là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
Phát biểu đúng về đặc trưng nhóm tuổi là D
A sai. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang suy kiệt.
B sai. Tuổi thọ sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể.
C sai, để xây dựng tháp tuổi căn cứ vào tuổi sinh thái
Câu 28:
Cho các ví đụ sau:
I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
Đáp án B
Các ví dụ về cạnh tranh cùng loài là:I, II, IV
III và V là cạnh tranh khác loài.
Câu 29:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A.
B sai, sức sống và khả năng sinh sản của các kiểu gen không đồng đều sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C sai, D sai, nếu kiểu hình lông vàng (Aa) có sức sống và khả năng sinh sản kém thì tần số kiểu gen không đổi, tỷ lệ kiểu gen AA; aa không đổi → kiểu hình lông trắng và lông xám vẫn bằng nhau (giống P)
Câu 30:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?
Đáp án C
F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.
Phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1
+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1
→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY
F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Xét các phương án:
A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)
B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.
C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)
D đúng.
Câu 31:
Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm.
I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
II. Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới → Savan.
III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới.
IV. Thảo nguyên → Sa mạc → Rừng rụng lá ôn đới.
Số phương án đúng là
Đáp án B
Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm:
I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 32:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB × Aabb thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2?
Đáp án D
P: AaBB × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)Bb
Cho F1 ngẫu phối: (1AA:2Aa:1aa)Bb ×(1AA:2Aa:1aa)Bb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
A sai, tỷ lệ đồng hợp là 1/4
B sai, có 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
C sai, có 5 kiểu gen dị hợp (9 – 4 kiểu gen đồng hợp)
D đúng.
Câu 33:
Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.
II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).
IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.
Đáp án A
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
|
Dị hợp đều: |
Dị hợp đối: |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái lông trắng, chân thấp |
Có |
Có |
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
|
Dị hợp đều: |
Dị hợp đối: |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái chân dài |
Đúng |
Đúng |
→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.
Câu 34:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền bệnh B và M. Bệnh B do một trong hai alen của một gen quy định. Bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen gây bệnh B nằm trên NST thường.
II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ trên.
III. Biết bên gia đình của người chồng III.1 chỉ có em trai bị cả hai bệnh B và M, những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp III.1 và III.2 là 1/8
IV. III.2 và III.3 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
Đáp án B
Người I.1 bị bệnh (mẹ) mà con trai II.1 không bị bệnh → gen là gen lặn trên NST thường
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen gây bệnh là gen lặn
Quy ước gen:
B – không bị bệnh B; b- bị bệnh B
M- không bị bệnh M; bị bệnh M.
Người III.1 có em trai bị cả hai bệnh B và M → bố mẹ anh ta có kiểu gen về bệnh B: Bb × Bb → III.1: (1BB:2Bb)
I đúng
II sai, biết kiểu gen của 7 người.
III sai, III.1: (1BB:2Bb)XMY × III. 2:(1BB:2Bb)(1XMXM:XMXm)
→ XS con không bị bệnh B:
XMY × (1XMXM:XMXm)↔ (XM : Y) × (3XM:Xm)
Xs sinh con trai không bị bệnh M là:
Câu 35:
Ở chuột màu lông được quy định bởi 3 gen, mỗi gen có 2 alen. Trong kiểu gen có cặp dd quy định lông bạch tạng; các kiểu gen có màu khi có mặt gen D. Kiểu gen có 2 gen A và B quy định màu xám; A quy định màu vàng; B quy định màu nâu; các alen lặn tương ứng không quy định màu. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có 5 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình bạch tạng.
II. Cho các dòng bạch tạng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho các con F1 thu được ở mỗi phép lai giao phối với nhau, đời con có thể phần li kiểu hình theo tỉ lệ (3 : 1) hoặc (9 : 3 : 4).
III. Cho dòng lông vàng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện kiểu hình lông vàng chiếm tỉ lệ 1/3
IV. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình lông có màu sắc.
Đáp án A
D-A-B-: Xám; D-A-bb: vàng; D-aaB-: nâu; D-aabb: trắng
dd----: bạch tạng.
I đúng, kiểu hình bạch tạng thuần chủng có các kiểu gen: dd (AABB; AAbb;aaBB;aabb); DDaabb
II đúng,
|
F1 |
F2 |
ddAABB ´ DDAABB |
DdAABB |
3:1 |
ddAAbb ´ DDAABB |
DdAABb |
9 xám:3 vàng: 4 bạch tạng |
ddaaBB ´ DDAABB |
DdAaBB |
9 xám: 3 nâu: 4 bạch tạng |
ddaabb ´ DDAABB |
DdAaBb |
27 xám : 9 vàng : 9 nâu : 3 trắng : 16 bạch tạng |
III sai
Vàng thuần chủng × xám thuần chủng: DDAAbb × DDAABB →F1: DDAABb → F2 lông vàng: DDAAbb = 1/4
IV đúng, (DD; Dd) × 8 (có 9 kiểu gen – 1 kiểu gen aabb)
Câu 36:
Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST):
Dòng 1: DCBEIH*GFK
Dòng 2: BCDEFG*HIK
Dòng 3: BCDH*GFEIK
Dòng 4: BCDEIH*GFK
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1.
III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.
IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.
Đáp án A
I sai, đột biến đảo đoạn
II đúng, dòng 3 đảo đoạn H*GFE → EFG*H thành dòng 2 đảo đoạn FG*HI → dòng 4 đảo đoạn BCD → dòng 1
III sai. phải là đảo H*GFE→ EFG*H .
IV đúng.
Câu 37:
Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng.
II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm.
III. Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa.
IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4.
Đáp án D
Tần số alen pA=0,01+0,642=0,33→qa =
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền vì không thoả mãn cấu trúc:p2AA + 2pqAa +q2aa =1
II đúng.
III đúng. Sau 4 thế hệ tự thụ thì cấu trúc ở F4 là:
IV sai, tần số alen không thay đổi, qa = 0,67
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, có báo nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 18%.
II. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình.
III. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%.
IV. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%.
Đáp án D
Gọi tần số HVG là f
Ở F1: A-B-D = 0,52875 →A-B- =0,705 → aabb = 0,705 -0,5 = 0,205 =
I đúng.
II sai. có tối đa 4×7 = 28 kiểu gen; 4×3=12 loại kiểu hình
III đúng. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,205×0,25 =5,125%
IV đúng, Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2×0,09×2×0,5 ×0,25 + 2×0,41×0,5 ×0,25 =14,75%
Câu 39:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:
Dạng đột biến |
Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp |
||||||
|
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
A |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
B |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
C |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
D |
2 |
2 |
2 |
2 |
4 |
2 |
2 |
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.
II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.
III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.
IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn
Đáp án C
Dạng đột biến |
Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp |
KL |
||||||
|
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
A |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Tam bội (3n) |
B |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thể một (2n – 1) |
C |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thể ba (2n + 1) |
D |
2 |
2 |
2 |
2 |
4 |
2 |
2 |
Thể bốn (2n + 2) |
Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen
Số kiểu gen tối đa |
KG quy định KH trội |
KG quy định KH lặn |
||||
Thể lưỡng bội |
Tam bội |
Tứ bội |
Thể lưỡng bội |
Tam bội |
Đơn bội |
|
3 |
4 |
5 |
2 |
3 |
1 |
1 |
I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2
II đúng. Số kiểu gen của thể bốn (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)
III sai, dạng C: 2n +1
Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: kiểu gen.
IV sai.
Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:
Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:
Đột biến dạng B có 1792 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn.
Câu 40:
Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài tối đa có 55 phép lai.
II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.
IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn.
Đáp án B
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là:
I đúng, số kiểu giao phối là:
|
|
|
Giao tử |
|
|
Đồng hợp |
|
|
Dị hợp 2 cặp gen |
|
|
KG 2 tính trạng trội đồng hợp |
|
|
2 tính trạng lặn |
|
|
II đúng
III đúng
IV đúng