Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 13)

  • 8647 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Xem đáp án

Đáp án D

Phiên mã tổng hợp nên ARN.


Câu 2:

Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Đáp án C

Tảo là sinh vật sản xuất.

Các sinh vật còn lại là sinh vật tiêu thụ.


Câu 3:

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu gen đồng hợp là AAbb.


Câu 5:

Động vật nào sau đây có tim 3 ngăn?

Xem đáp án

Đáp án D

Lưỡng cư có tim 3 ngăn.

Chim và thú có tim 4 ngăn

Cá có tim 2 ngăn.


Câu 6:

Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

AAaa giảm phân →16AA :46Aa :16aa


Câu 7:

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D.

A sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở nơi chưa có sinh vật sinh sống.

B sai, diễn thế thứ sinh xảy ra ở nơi đã có sinh vật.

C sai, diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định hoặc suy vong.


Câu 8:

Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án C

Hiện tượng số lượng cá thể của một quần xã bị số lượng cá thể của quần xã khác kìm hãm gọi là hiện tượng khống chế sinh học
Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên.


Câu 9:

Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:

3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’

Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?

Xem đáp án

Đáp án D

Mạch mã gốc: 3’…..GXX AAA GTT AXX TTT XGG….5’

mARN:           5’…..XGG UUU XAA UGG AAA GXX….3’

Đoạn mARN trên mã hóa cho 6 a.a. (không có mã kết thúc)


Câu 10:

Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là

Xem đáp án

Đáp án B

Enzyme restrictaza dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen.


Câu 11:

Ý nào sau đây không chính xác khi nói về cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B. vì cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân ly.


Câu 12:

Một cơ thể đực có kiểu gen ABabDd phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi f là tần số HVG = khoảng cách tương đối giữa gen A và B

AbD là giao tử hoán vị, AbD =2x0,5D=0,1=0,4


Câu 13:

Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do

Xem đáp án

Đáp án C

Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do tổng diện tích của mao mạch lớn.


Câu 14:

Thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ

Xem đáp án

Đáp án A

Thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ Silua.


Câu 15:

Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi

Xem đáp án

Đáp án B

Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi thành phần loài và sự phân bố.


Câu 18:

Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Phép lai nào sau đây có 100% con trai bị bệnh mù màu?

Xem đáp án

Đáp án A
Khi mẹ có kiểu gen XaXa thì sinh con trai chắc chắn bị bệnh.


Câu 19:

Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ: NH4+ và NO3-.


Câu 20:

Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

A. AaBbdd → 4 loại giao tử

B. AABbdd → 2 loại giao tử

C. aaBbdd → 2 loại giao tử

D. AabbDD→ 2 loại giao tử.


Câu 21:

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai, mỗi tARN chỉ mang 1 loại aa.


Câu 22:

Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Thứ tự tăng dần về đường kính của NST là: Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.


Câu 23:

Điều gì là đúng đối với cả đột biến và di - nhập gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý đúng cho cả đột biến và di nhập gen là: B

ĐB và di nhập gen làm thay đổi tần số alen chậm.


Câu 24:

Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì

Xem đáp án

Đáp án C

Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước, ban đêm mở để lấy CO2.


Câu 25:

Hải và An là hai chị em ruột, nhưng khác nhau về một số đặc điểm. Hải có tóc xoăn, mắt nâu giống bố; An có tóc thẳng, mắt đen giống mẹ. Giải thích nào sau đây không hợp lí?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích không hợp lý là C, tỷ lệ A+GT+X của họ là giống nhau, vì A=T; G=X.


Câu 27:

Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Tuổi thọ sinh lí là khoảng thời gian sống có thể đạt được của một cá thể.

Tuổi thọ sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể.

Tuổi quần thể là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.

Phát biểu đúng về đặc trưng nhóm tuổi là D

A sai. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang suy kiệt.

B sai. Tuổi thọ sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể.

C sai, để xây dựng tháp tuổi  căn cứ vào tuổi sinh thái


Câu 29:

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A.

B sai, sức sống và khả năng sinh sản của các kiểu gen không đồng đều sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

C sai, D sai,  nếu kiểu hình lông vàng (Aa) có sức sống và khả năng sinh sản kém thì tần số kiểu gen không đổi, tỷ lệ kiểu gen AA; aa không đổi → kiểu hình lông trắng và lông xám vẫn bằng nhau (giống P)


Câu 30:

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.

Phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1

+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1

→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY

F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Xét các phương án:

A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)

B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.

C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)

D đúng.


Câu 32:

Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB × Aabb thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2?

Xem đáp án

Đáp án D

P: AaBB × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)Bb

Cho F1 ngẫu phối: (1AA:2Aa:1aa)Bb ×(1AA:2Aa:1aa)Bb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

A sai, tỷ lệ đồng hợp là 1/4

B sai, có 9 kiểu gen; 4 kiểu hình

C sai, có 5 kiểu gen dị hợp (9 – 4 kiểu gen đồng hợp)

D đúng.


Câu 33:

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?

I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.

II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

 

Dị hợp đều: ADadXBXb x ADadXBY

Dị hợp đối: AdaDXBXb x AdaDXBY

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái lông trắng, chân thấp

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 

Dị hợp đều: AaXDBXdb x AaXDBY

Dị hợp đối: AaXdB x AaXDBY

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái chân dài

Đúng

Đúng


→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.


Câu 34:

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền bệnh B và M. Bệnh B do một trong hai alen của một gen quy định. Bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen gây bệnh B nằm trên NST thường.

II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ trên.

III. Biết bên gia đình của người chồng III.1 chỉ có em trai bị cả hai bệnh B và M, những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp III.1 và III.2 là 1/8

IV. III.2 và III.3 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

Xem đáp án

Đáp án B

Người I.1 bị bệnh (mẹ) mà con trai II.1 không bị bệnh → gen là gen lặn trên NST thường

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen gây bệnh là gen lặn

Quy ước gen:

B – không bị bệnh B; b- bị bệnh B

M- không bị bệnh M; bị bệnh M.

Người III.1 có em trai bị cả hai bệnh B và M → bố mẹ anh ta có kiểu gen về bệnh B: Bb × Bb → III.1: (1BB:2Bb)

I đúng

II sai, biết kiểu gen của 7 người.

III sai, III.1: (1BB:2Bb)XMY × III. 2:(1BB:2Bb)(1XMXM:XMXm)

→ XS con không bị bệnh B: 1-23x23x14=89

XMY × (1XMXM:XMXm)↔ (XM : Y) × (3XM:Xm)

Xs sinh con trai không bị bệnh M là: 12Y x 14Xm=18


Câu 35:

Ở chuột màu lông được quy định bởi 3 gen, mỗi gen có 2 alen. Trong kiểu gen có cặp dd quy định lông bạch tạng; các kiểu gen có màu khi có mặt gen D. Kiểu gen có 2 gen A và B quy định màu xám; A quy định màu vàng; B quy định màu nâu; các alen lặn tương ứng không quy định màu. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Có 5 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình bạch tạng.

II. Cho các dòng bạch tạng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho các con F1 thu được ở mỗi phép lai giao phối với nhau, đời con có thể phần li kiểu hình theo tỉ lệ (3 : 1) hoặc (9 : 3 : 4).

III. Cho dòng lông vàng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện kiểu hình lông vàng chiếm tỉ lệ 1/3

IV. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình lông có màu sắc.

Xem đáp án

Đáp án A

D-A-B-: Xám; D-A-bb: vàng; D-aaB-: nâu; D-aabb: trắng

dd----: bạch tạng.

I đúng, kiểu hình bạch tạng thuần chủng có các kiểu gen: dd (AABB; AAbb;aaBB;aabb); DDaabb

II đúng,

 

F1

F2

ddAABB ´ DDAABB

DdAABB

3:1

ddAAbb ´ DDAABB

DdAABb

9 xám:3 vàng: 4 bạch tạng

ddaaBB ´ DDAABB

DdAaBB

9 xám: 3 nâu: 4 bạch tạng

ddaabb ´ DDAABB

DdAaBb

27 xám : 9 vàng : 9 nâu : 3 trắng : 16 bạch tạng

III sai

Vàng thuần chủng × xám thuần chủng: DDAAbb × DDAABB →F1: DDAABb → F2 lông vàng: DDAAbb = 1/4

IV đúng, (DD; Dd) × 8 (có 9 kiểu gen – 1 kiểu gen aabb)


Câu 39:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

B

1

2

2

2

2

2

2

C

3

2

2

2

2

2

2

D

2

2

2

2

4

2

2

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

Xem đáp án

Đáp án C

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

KL

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

Tam bội (3n)

B

1

2

2

2

2

2

2

Thể một (2n – 1)

C

3

2

2

2

2

2

2

Thể ba (2n + 1)

D

2

2

2

2

4

2

2

Thể bốn (2n + 2)

 

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

Số kiểu gen tối đa

KG quy định KH trội

KG quy định KH lặn

Thể lưỡng bội

Tam bội

Tứ bội

Thể lưỡng bội

Tam bội

Đơn bội

3

4

5

2

3

1

1

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn C71 x5x36=25515(coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: C71 x3x26=1344 kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: C71 x26x1=448
Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: C71 x1xC61 x1x25=1344
Đột biến dạng B có 1792  kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn.


Bắt đầu thi ngay