Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 6)

  • 8648 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tiêu hoá hoá học diễn ra ở miệng, ở dạ dày, ở ruột non nhưng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Vì chỉ ở ruột non thì mới có đủ các loại enzim để tiêu hoá các loại chất hữu cơ có trong thức ăn.


Câu 3:

Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quá trình tổng hợp prôtêin sử dụng axit amin làm nguyên liệu. Quá trình tổng hợp ARN, ADN sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu.


Câu 4:

Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bộ ba đối mã khớp bổ sung và ngược chiều với bộ ba mã sao ® Bộ ba 3'UAX5' sẽ khớp bổ sung với 5'AUG3'


Câu 5:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 134vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11 nm, sợi cơ bản cuộn xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm, sợi nhiễm sắc lại được cuộn xoắn lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300 nm, cuối cùng sợi siêu xoắn được xoắn tiếp một lần nữa tạo thành cromatit có đường kính 700nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái kép gồm 2 cromatit nên đường kính của NST có thể đạt tới 1400 nm. Như vậy sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30 nm = 300 Å.


Câu 6:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x Aabbdd cho đời con có

Xem đáp án

Chọn đáp án C

AaBBDd x AaBbDd = (Aa x Aa) (Bb x bb) (Dd x dd)

= (1AA : 2Aa : laa) (1Bb : 1bb) (1Dd : 1Dd).

® Số loại kiểu gen = 3 x 2 x 2 = 12.

® Số loại kiểu hình = 2 x 2 x 2 = 8.


Câu 7:

Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Để thế hệ sau có cả con mắt đen và con mắt xanh thì kiểu gen bố mẹ là Aa x aa hoặc Aa x Aa.


Câu 8:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn số với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa  x  XaY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phép lai: XaXa x XaY® 1XaXa : lXaY

Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng (100% ruồi mắt trắng).


Câu 9:

Trong các kiểu tương tác gen sau đây, có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen alen?

I. Cộng gộp.                  

II. Trội không hoàn toàn.

III. Bổ sung.                 
IV. Trội hoàn toàn.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 2 kiểu, đó là II và IV. Giải thích:

+ Gen alen là những trạng thái khác nhau của cùng một gen (ví dụ A và a; B và b). Gen không alen là các gen thuộc các locut khác nhau (ví dụ A và B).

+ Tương tác giữa các gen alen là kiểu tương tác giữa A và a. Bao gồm có tương tác trội lặn hoàn toàn và tương tác trội lặn không hoàn toàn.

+ Tương tác cộng gộp và tương tác bổ sung là tương tác giữa các gen không alen.


Câu 10:

Một cá thể đực có kiểu gen BDbd,biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị. Nếu tế bào của cơ thể BDbdkhông xảy hoán vị thì giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử là BD, bd.


Câu 11:

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Bản thân quá trình tự phối không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 12:

Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì cấy truyền phôi sẽ tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau. Phôi có kiểu gen DdEe thì các cá thể sẽ có kiểu gen DdEe.


Câu 13:

Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

ý A sai vì di - nhập gen làm thay đổi cả tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.

þ B đúng ® Chọn đáp án B.

ý C sai. Di - nhập gen có thể mang đến cho quần thể các alen mới hoặc mang đến quần thể những alen đã có sẵn trong quần thể, hoặc làm mất đi alen đã có trong quần thể.
ý D sai vì di - nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.


Câu 15:

Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài.


Câu 16:

Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì độ đa dạng càng cao thì càng có nhiều loài. Khi có nhiều loài thì sẽ có nhiều chuỗi thức ăn và lưới thức ăn sẽ có cấu trúc phức tạp.

ýA sai. Vì độ đa dạng của quần xã thay đổi theo điều kiện của môi trường.

ý B sai. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
ý C sai. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định


Câu 17:

Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.

II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.

III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng.

þ I đúng vì chu trình Canvil bị ức chế thì sẽ không tạo ra NADP+. Khi không có NADP+ thì sẽ không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.

þ II đúng vì oxi được giải phóng ở pha sáng từ quá trình quang phân li H2O.

þ III đúng. Tất cả các loài thực vật đều có quang hợp 2 pha.
þ IV đúng vì CO2 tham gia vào pha tối để tổng hợp C6H12O6


Câu 18:

Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.

II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.

III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.

IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

þ Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu, do đó làm giảm độ pH máu. Khi độ pH máu giảm thì sẽ kích thích làm tăng nhịp tim.

þ Khiêng vật nặng thì s làm tăng hô hấp nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO2 trong máu. Điều này sẽ làm giảm độ pH máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim.

ý Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ pH máu.
ý Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu ® III và IV là 2 phát biểu sai.


Câu 19:

Gen M có 5022 liên kết hiđro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.

II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.

III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.

IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng.

þ I đúng vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.

þ II đúng. Hướng dẫn giải:

• Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022.

• Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 ® G2 = 4T2, A2 = 2T2.

Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên G1 = T2 + A2.

Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2.

® Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022   ® T2 = 186.

® Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 186 = 558.

® Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 186 = 1302.

þ III đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T ® số nuclêôtit loại T của gen m là = 558 +1 = 559  

þ IV đúng. Vì cặp gen Mm có tống số nuclêôtit loại X = Xgen M + Xgen m = 2603.

® Số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần:

Gmt = Xmt = 2603 x (22 - 1) = 7809.


Câu 20:

Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hợp tử lưỡng bội, các NST không phân li sẽ tạo ra tứ bội.


Câu 22:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

þ C đúng vì khi chọn lọc chỉ chống lại đồng hợp trội (chống lại AA) hoặc chỉ chống lại đồng hợp lặn (aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen. Còn nếu chọn lọc chống lại cả AA và cả aa thì sẽ đồng thời tác động lên cả alen A và alen a thì thường không làm thay đổi tần số alen hoặc làm thay đổi tần số alen với tốc độ chậm.

ý A, B sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen mới mà chỉ sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường đã có sẵn trong quần thể.

ý D sai. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang đặc điểm thích nghi.


Câu 23:

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

ý A sai. Vì nguồn thức ăn dồi dào thì sinh vật sẽ không cạnh tranh về thức ăn mà có thể chỉ có cạnh tranh về nơi ở, sinh sản. Do đó không thể có cạnh tranh gay gắt.

ý B sai. Vì số lượng cá thể càng tăng thì mật độ tăng nên cạnh tranh cùng loài tăng.

ý C sai. Vì chỉ có một số loài động vật mới có hiện tượng ăn thịt đồng loại.

þ D đúng. Vì cạnh tranh ở thực vật sẽ dẫn tới hiện tượng loại bỏ các cá thể có sức sống yếu. Do đó sẽ dẫn tới hiện tượng tự tỉa thưa.


Câu 25:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.

II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phát biểu I, II đúng.

ý III sai. Vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
ý IV sai. Vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen. Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen.


Câu 26:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.
II. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 19

III. Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.

IV. Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ 136

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là III, IV. Giải thích:

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ = 36 tổ hợp = 6 x 6

® Mỗi bên F1 cho 6 loại giao tử.

Mà F1 là kết quả của quá trình tứ bội hóa nên F1 có kiểu gen Aaaa.

Fl : AAaa x Aaaa.

F2 : 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : laaaa.

® Xét các phát biểu của đề bài:

ý I sai vì F2 có 5 loại kiểu gen khác nhau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.

ý II sai vì loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 836=29

þ III đúng vì loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn (AAaa) chiếm tỉ lệ cao nhất bằng gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.

þ IV đúng vì loại kiểu gen không mang alen lặn (AAAA) chiếm tỉ lệ 136


Câu 27:

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

P dị hợp về hai cặp gen thu được F1 có kiểu gen aabb = 0,04

þ A đúng vì nếu có tần số hoán vị 20% thì kiểu hình aabb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab                         

® Kiểu gen của P là ABaBxABab,tần số hoán vị 20%.

ý B sai vì nếu có tần số 16% thì kiểu hình aabb = 0,08 ab x 0,08ab hoặc = 0,08ab x 0,42 ab ® Cả 2 khả năng này đều không phù hợp ® loại.

ý C sai vì có tần số 10% thì kiểu hình aabb = 0,05ab x 0,05ab hoặc = 0,05ab x0,45ab ® sai.

ý D sai vì có tần số 30% thì kiểu hình aabb = 0,15ab x 0,35ab hoặc = 0,15ab x 0,15ab ® sai.


Câu 28:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 loại kiểu gen.

II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%.

IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. Giải thích:

Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 9% = 0,09.

® Cây hoa trắng, quả bầu dục ababchiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,09 = 0,16.

® Kiểu gen abab= 0,16 = 0,4  0,4.

þ Kiểu gen của F1 là ABabvà đã có hoán vị gen với tần số 20%. ® II đúng

ý I sai vì có hoán vị gen ® Có 10 kiểu gen.

ý III sai vì kiểu gen ABabở F2 chiếm tỉ lệ = 2  0,16 = 0,32

þ IV đúng vì F1 có kiểu genABabsẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,4.

® Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%.


Câu 29:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

V. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm suy thoái quần thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các phát biểu I, II, IV đúng

ý III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.


Câu 30:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.

II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác nhau với nơi ở của chúng.

III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cả 4 phát biểu đều đúng.

þ I đúng vì trùng nhau về ổ sinh thái của các nhân tố vô sinh thường không gây ra cạnh tranh giữa các loài. Các loài thường cạnh tranh khi trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng.

þ II đúng vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cư trú của loài.

þ III đúng vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi,... tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng.
þ IV đúng vì sống chung trong một môi trường những vẫn có thể có ổ sinh thái khác nhau về các nhân tố vô sinh (trong đó có nhiệt độ, độ ẩm,...).


Câu 31:

Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là rừng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.

II. Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường.

III. Lưới thức ăn có xu hướng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Sự cạnh tranh giữa các loài quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

   Đây là diễn thế sinh thái (vì có sự biến đổi tuần tự của quần xã). Trong diễn thế sinh thái thì luôn có sự biến đổi song song giữa quần xã và môi trường. Đây là diễn thế nguyên sinh nên độ đa dạng của quần xã tăng dần, lưới thức ăn phức tạp dần.

   Có nhiều nguyên nhân gây ra diễn thế, trong đó sự cạnh tranh giữa các loài chỉ là một nguyên nhân (nhân tố bên trong) ® phát biểu IV sai.


Câu 32:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ gây ra diễn thế sinh thái?

I. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.

II. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.

III. Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.

IV. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các phát biểu I, II, IV đúng.

ý III sai vì khi đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm sẽ dẫn đến phá hoại môi trường, làm các sinh vật sống ở đó chết đi, khó cải tạo được môi trường.


Câu 33:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

Mạch gốc của gen A có:                                   3'AXG GXA AXG TAA GGG5'.

® Đoạn phân tử mARN là:                              3'UGX XGU UGU AUU XXX5'.

ý I sai vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin nên đây là đột biến trung tính.

þ II đúng vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.

ý III sai vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba XGU thành bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc.
þ IV đúng vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba XXX được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro còn bộ ba UXX quy định Ser nên chuỗi pôlipeptit sẽ bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser.


Câu 34:

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đảo đoạn BE thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.

II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần.

III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí D thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V.

IV. Nếu đoạn DE bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.

Lưu ý: cần phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN nhưng đột biến cấu trúc NST thì chỉ liên quan tới gen đột biến mà không liên quan tới gen khác.

þ I đúng vì đảo đoạn be thì sẽ làm thay đổi vị trí của 3 gen là gen II, gen III, gen IV.

® Trật tự là gen I, gen IV, gen III, gen II, gen V.

ý II sai vì các gen khác nhau thì có vùng điều hòa khác nhau nên có số lần phiên mã khác nhau.

ý III sai vì d là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa gen III và gen IV). Do đó, nếu mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí d không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào.

þ IV đúng vì nếu mất đoạn de thì sẽ làm mất gen IV. Nếu khi gen IV là gen có hại thì việc mất gen IV sẽ làm tăng sức sống cho thể đột biến.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: ABabxAbaBthu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cây hoa đỏ, quả to gồm 2 tính trạng trội.

® Xác suất thu được 1 cá thể dị hợp 2 cặp gen =4y0,5+y=4x0,060,5+0,06=37
® Xác suất thu được 1 cá thể không dị hợp về 2 cặp gen là 1-37=47
® Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là: C21 x 47 x 37=2449


Câu 36:

Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.

II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.

III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.

IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:

þ I  đúng vì cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = 23 = 8 loại.

ý II sai vì mặc dù có 6 tế bào cho tối đa số loại giao tử = 6 x 2 = 12 loại tinh trùng. Tuy nhiên, cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn ≤ 8 loại.

þ III đúng vì loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ C32 x 123=38

(Vì cặp gen EE luôn cho giao từ chứa E).

þ IV đúng vì loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội thì chỉ chứa 3 alen trội hoặc 4 alen trội 
123x C32 + C33 x 123=38+18=12


Câu 37:

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.

II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.

IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 1.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.

Vì 3 gen cùng nằm trên 1 NST thường cho nên:

+ Số kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen = 23 = 8 kiểu gen.

+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng = 14 kiểu gen.

+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng =C32 x 5=15kiểu gen.

+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng =C31 x 2=6kiểu gen.

® Số phép lai giữa cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng = 15 x 6 = 90.

Đực ABDabdxAbDaBdvà không có hoán vị gen thì sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen là
 ABDabD;ABDaBd;AbDabd;aBdabd® Chỉ có 1 kiểu gen AbDabdquy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

• Cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen (có thể có kiểu gen làABDAbd)lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về 1 trong 3 tính trng (có thể có kiểu gen là aBDaBD)thì sẽ thu được đời con có 2 loại kiểu gen là ABDaBD;AbdaBD® Chỉ có 1 kiểu hình.

• Cá thể đực mang theo kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen abDabd)lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu genaBdabd),thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. 

 

 

 


Câu 38:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ABabXDeXdE x aBabXDeY,thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20 cM; giữa gen D và gen E = 40 cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.

III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.

IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:

þ I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:

Cơ thể ABabXDeXdEcó hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loi giao tử.

Cơ thể aBabXDeY sẽ sinh ra 4 loi giao tử.

® Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 loại.

þ II đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

Số loi kiểu gen ABabXDeXdE x aBabXDeY=ABabxaBabXDeXdE x XDeY=7x8=56
Số loại kiểu hình: ABabXDeXdE xaBabXDeY=ABabxaBabXDeXdE x XDeY=4x(4+2)=24

þ III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Phép lai P:  ABabXDeXdE xaBabXDeY=ABabxaBabXDeXdE x XDeYLoại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có: A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddE-.

Vì ABabxaBabcó tỉ lệ 0,4 x 0,5 = 0,2(có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặnabab

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbddee = (0,25 - 0,2)  0,1 = 0,005.            aaB-ddee = (0,5 - 0,2)  0,1 = 0,03.

aabbD-ee = 0,2  0,4 = 0,08.                           aabbddE- = 0,2  0,15 = 0,03.

® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:

0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

þ IV đúng. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?

Phép lai P: ABabXDeXdE xaBabXDeY=ABabxaBabXDeXdE x XDeYABabxaBabcó hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loi kiểu gen là ABaB;ABab;AbaB

XDeXdE  x XDeY sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là XDEXDe, XDeXDe, và XDEY.

® Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 x 3 = 9 loại kiểu gen.


Câu 39:

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

þ  I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9.

þ II. Kiểu hình quả đỏ (A-B-) có tỉ lệ là

                (1 - aa) x (1 - bb) = (l - 0,16) x (l - 0,64) = 0,3024 = 30,24%.

                Kiểu hình quả xanh (aabb) có tỉ lệ là 0,16 x 0,64 = 10,24%

                Kiểu hình quả vàng có tỉ lệ là 100% - (30,24% + 10,24%) = 59,52%.

® Tỉ lệ kiểu hình là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.

þ III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là:

AAbb+aaBBA-bb+aaB-=0,36x0,64+0,16x0,04(1-0,16)x0,64+0,16x(1-0,64)=3793

þ IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:

AABBA-B-=0,36x0,041-0,16x1-0,64=121


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
 

Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người.

II. Tất cả các con của cặp 10-11 đều bị một trong hai bệnh trên.

III. Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.

IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có thể sinh con bị cả hai bệnh.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Giải thích:

+ Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M.

   ® Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.

+ Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N

   ® Bệnh N do gen lặn quy định.

Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST

   ® Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường.

Quy ước: m quy định bệnh M; n quy định bệnh N; các alen trội M và N không quy định bệnh.

Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen MnMn;người số 6 có kiểu gen  MNmn hoc MnmN
          ® Người số 11 có kiểu gen MNmnhoc MnmN.Người số 1 có kiểu gen mnmn
Người số 8 có kiểu gen  MnmN® Người số 2 có kiểu gen  MnmN
Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen làmNmn
Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là  mNmn
Người số 10 có kiểu gen Mnmn.Người số 9 có kiểu gen MnmN
Người số 12 có kiểu gen mNmN.Người số 13 có kiểu gen MnMnTheo đó:

þ I đúng vì biết được kiểu gen của 10 người, có 3 người chưa biết là 4, 6, 11.

ý II sai vì người số 10 có kiểu genMnmn,người số 11 có kiểu genMNMn hoc MnmN

® Cặp số 10-11 có thể sinh con không bị bệnh.

þ III đúng vì người số 8 có kiểu gen  Mnmnngười số 9 có kiểu gen MnmN.

 

 


Bắt đầu thi ngay