Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 15)

  • 8645 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở ruồi giấm 2n = 8. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết thường có ở loài này là

Xem đáp án

Đáp án B

2n = 8   n= 4   4 nhóm gen liên kết (SGK Sinh học 12 -Trang 46)


Câu 2:

Nơi ở của các loài là địa điểm

Xem đáp án

Đáp án B

Nơi ở của các loài là địa điểm cư trú của chúng (SGK sinh học 12-Trang 152)


Câu 3:

Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân (SGK Sinh học 11-Trang 52)


Câu 4:

Các nhà khoa học đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định lịch sử phát triển của sinh giới?

Xem đáp án

Đáp án B

Các nhà khoa học đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp : Bằng chứng hóa thạch để có thể xác định lịch sử phát triển của sinh giới


Câu 5:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất

Xem đáp án

Đáp án C

Phổi của động vật có vú trao đổi khí hiệu quả nhất, vì có nhiều phế nang.


Câu 6:

Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là tăng cạnh tranh (SGK Sinh học 12 – Trang 165)


Câu 7:

Trong đợi rét hại tháng 1-2/2018 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện của kiểu biến động.

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là ví dụ về biến động không theo chu kì


Câu 8:

Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp, đóng vai trò chủ yếu cho quá trình tiến hóa là đột biến.

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đóng vai trò chủ yếu cho quá trình tiến hóa (SGK Sinh học 12- Trang 114)


Câu 9:

Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội


Câu 10:

Trong trường hợp không xảy ra đột biết, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

Xem đáp án

Đáp án D

Trong trường hợp không xảy ra đột biết, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. (SGK Sinh học 12- Trang 41)


Câu 11:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình nên không làm xuất hiện alen và các kiểu gen mới trong quần thể.

Đột biến và nhập gen mới mang lại các alen mới.


Câu 12:

Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án C

Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ hội


Câu 13:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án B

A - dị hợp 1 cặp (Dd); C - đồng hợp lặn; D – dị hợp 3 cặp AaBbDd

B – dị hợp 2 cặp (Aa và Bb)


Câu 15:

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết

Xem đáp án

Đáp án D

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết Phôtphodieste


Câu 16:

Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn?

Xem đáp án

Đáp án D

Thể bốn: 2n+2 (SGK Sinh học 12-Trang 27)


Câu 17:

Quan sát hình vẽ sau:

Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự trên đoạn NST ban đầu: D – E – F

Sau đột biến đảo đoạn này trở thành: F – E – D

A sai, không dùng để loại bỏ gen

B đúng

C sai, làm thay đổi trình tự gen

D sai


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng về kích thước quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai: Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.


Câu 21:

Một đoạn phân tử ADNở sinh vật nhận thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là 3’ ….AAAXAATGGGGA . ..5’. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là:

Xem đáp án

Đáp án B

Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…3’.


Câu 24:

Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ?

 I. Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật.

 II. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3- .

 III. Thiếu nitơ lá có màu vàng.

 IV. Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục

Xem đáp án

Đáp án D

Vai trò sinh lý của nguyên tố Nito:

+ Nito là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật (SGK Sinh học 11-Trang 25). I sai

+ Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-

+ Thiếu nitơ lá có màu vàng

+ Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục.


Câu 25:

Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBdbD có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Aa  →  giao tử A= 0,5

1 tế bào BdbD 2 loại giao tử Bd = bD = 0,5

  giao tử ABd có tỉ lệ: 0,5×0,5 = 0,25 = 25%


Câu 26:

Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau

Các đáp án còn lại là hệ quả của việc phân tầng trong quần xã.


Câu 27:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?

 I. cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.

 II. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra với những quần thể có kích thước lớn.

 III. Trong quá trình tiến hóa cách li địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài, làm biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau.

 IV. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Xem đáp án

Đáp án A

1. sai. Cùng một kiểu gen dưới tác động của kiểu hình có thể cho ra nhiều kiều hình khác nhau

2. sai. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ

3. sai. Trong quá trình tiến hóa cách li địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài (SGK sinh học 12-Trang 126)

4. đúng (SGK Sinh học 12 – Trang 113)


Câu 28:

Các quần thể của cùng một có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:

Quần thể

Diện tích môi trường sống (m2)

Mật độ cá thể (cá thể/m2)

I

2987

12

II

3475

8

III

3573

9

IV

3500

7

 Sắp xếp các quần thể trên theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là:

Xem đáp án

Đáp án D

+ Quần thể I: 12×2987 = 35844 cá thể

+ Quần thể II: 8×3475 = 27800 cá thể

+ Quần thể III: 9×3573 = 32157 cá thể

+ Quần thể IV: 7×3500 = 24500 cá thể

Thứ tự theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là: IV→II→III→I


Câu 29:

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết , phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A.sai. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân I

B. sai, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST: 2×2n NST đơn   2n=2   D đúng

C. sai. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân I có số lượng NST: 2n kép   2n=4


Câu 30:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1

Xem đáp án

Đáp án B

A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng

Tách riêng từng cặp gen:

+ Aa × Aa  →  1AA: 2Aa: 1aa (3 cao: 1 thấp)  →  thân cao dị hợp trong số thân cao: 23
+ Bb × Bb  →  1BB: 1Bb: 1bb (3 đỏ: 1 vàng)  →  hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ: 23
 tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là 23x23=49


Câu 31:

Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.

Xem đáp án

Đáp án A

 

AA

Aa

aa

 

AA

Aa

aa

Cái

0,1

0,2

0,7

Đực

0,36

0,48

0,16

Ngẫu phối:

(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)

(0,2A : 0,8a)× (0,6A: 0,4a)

  F1:  0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền


Câu 32:

Ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis), giống hoa màu đỏ thuần chủng có kiểu gen (AA), giống hoa màu trắng thuần chủng có kiểu gen (aa). Người ta tiến hành thí nghiệm sau:

 Thí nghiệm 1 : Đem giống hoa màu đỏ (AA) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC chỉ thu được hoa màu trắng. Lấy hạt những cây hoa màu trắng này trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 20oC chỉ thu được hoa màu đỏ.

 Thí nghiệm 2 : Đem giống hoa màu trắng (aa) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC hoặc 20oC chỉ thu được hoa màu trắng.

 Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về sự biểu hiện màu sắc ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis) trên?

 I. Nhiệt độ cao làm gen A bị biến đổi thành gen a.

 II. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định màu hoa ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis).

 III. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định các phản ứng trước môi trường cụ thể.

 IV. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước những điều kiện môi trường khác nhau, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Xem đáp án

Đáp án D

Gen A không bị biến đổi thành gen a dưới tác động của nhiệt độ   I sai.

Các ý còn lại đều đúng


Câu 33:

Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch.

 Đoạn ADN: 3’ XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’

 Đoạn ARN: 5’ AUGUAUGGUUAAA 3’

 Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1), (2), (3) trên đoạn ADN, gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit ảnh hưởng đến chức năng bạch cầu. Biến exon chiếm 2 bộ mã di truyền còn intron chiếm một bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị gữa các exon. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về đoạn thông tin trên?

 I. Các bộ mã di truyền trong đoạn ADN của người này thể hiện tính thái hóa.

 II. Trường hợp đoạn ADN của virut sau khi phiên mã ngược chèn vào vị trí (3) trên ADN của người thì chuỗi pôlipeptít hoàn chỉnh được tổng hợp sẽ có 7 axit amin.

 III. Trong 3 trường hợp bị vi rút xâm nhập và trường hợp bình thường pôlipeptít hoàn chỉnh có số axit amin ít nhất có thể rơi vào trường hợp đoạn ADN của vi rút chèn vào vị trí (1) trên ADN của người.

 IV. Bình thường, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn ARN của virut phiên mã ngược thành: 3’ TAXATAXXAAXXX 5’

I. đúng Bình thường: ADN: 3’ XXGTAXAGGXGAAATTGGTTAGGGAGATTTAXT 5’

                   → 5’ GGXAUGUXXGXUUUAAUUAAUXXXUXUAAAUGA 3’

Trình tự các axitamin: Met – Ser – Ala – Leu – Thr – Asn – Pro – Ser – Lys  

2 bộ ba cùng mã hóa cho axit amin Ser   tính thoái hóa

II. sai. Chèn vào ví trí (3)

XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG ATA XAT AXX AAX XXG ATT TAXT

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 11 axitamin

III. đúng

+ Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 8 axit amin.

+ Chèn vào vị trí (1)

XXGTATAX ATA XXA AXX XXA GGX GAA ATTGGTTAGGGA GATTTAXT

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 6 axitamin

+ Chèn vào vị trí (2)

XXGTAX AGG XGA AAT TAX ATA XXA AXX XTG GTT AGG GAG ATT TAXT

Chưa xuất hiện bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có hơn 13 axit amin

+ Chèn vào ví trí (3) có 11 axitamin

IV. đúng

Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.


Câu 34:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?

I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.

III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.

IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là 6581

Xem đáp án

Đáp án B

 

QT1

QT2

QT3

QT4

Aa

A=0,3; a=0,7

A=0,2; a=0,8

A=0,6; a=0,4

A=0,1; a=0,9

Bb

B=0,4; b=0,6

B=0,3; b=0,7

B=0,3; b=0,7

B=0,2; b=0,8

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB-  =0,72 ×(1-0,62) =0,3136

III đúng

Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016

Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344

IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn

Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là: 1-89x89x14=6581


Câu 36:

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:

 - Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.

 - Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.

 - Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.

 Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

 I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.

 II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.

 III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.

 IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.

Xem đáp án

Đáp án B

I.đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính

II. đúng

+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám  →  1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng

 →  xám > đỏ > trắng

Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng

+ Phép lai 1:  (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 2:  (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 3:  (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)

III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:  (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3: 
(50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)


Câu 37:

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sơ đồ phả hệ dưới đây?

I.Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.

 II. Người III2 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình không bị điếc.

 III. Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác xuất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 32,5%.

 IV. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước gen: A: bình thường > a: điếc bẩm sinh. Gen trên NST thường

                        M: bình thường > m: mù màu. Gen trên NST giới tính X

I

I1 aa

I2 Aa

I3

I4 aa

I5 Aa

I6 Aa

II

II1XMY

II2 XMXmaa

II3 Aa

II13AA:23Aa

II5 aa

 

III

III1 XmYAa

III
12XMXM:12XMXmAa

III3
25AA:35AaXMY

III4

 

 

I.đúng. Có 10 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc

II.sai. Người III2 chỉ có 1 kiểu gen Aa

III. đúng III
III2 (Aa) × III3 25AA:35Aa1720A_:320aa
xác xuất để đứa con này chỉ mang một bệnh là: 

IV. đúng

III
III2 (Aa) × III3 (25AA:35Aa)710AA:1020Aa:320aa
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh: 38x720=13,125%


Câu 38:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai (P)thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về kết quả F1?

 I. Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

 II. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính mang trạng lặn chiếm 35,75%.

 III. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.

 IV. Tần số hoán vị gen 36%

Xem đáp án

Đáp án B

(P) chỉ hoán vị 1 bên

IV. đúng.Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng: 
I.đúng ABabxabaB tạo 7 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. Dd × Dd   3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

 → Có 7×3 = 21 loại kiểu gen và 4×2 = 8 loại kiểu hình
ABabxabaB
 A_B_ = 0,41; A_bb + aaB_ = 0,43; aabb = 0,16

Dd × Dd   D_ = 0,75: dd = 0,25

III. sai. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính mang trạng lặn chiếm:

0,41 × 0,25 + 0,43×0,75 = 42,5%

IV. sai. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm:

0,43 × 0,25 + 0,16 ×0,75 = 22,75%


Câu 39:

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:

- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.

-Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.

 Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?

 I. Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.

 II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

 III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

 IV. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY

Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới  →  có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y

Xét tỉ lệ chung:

+ Cao : thấp = 3:1  →  A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa

+ xám : vàng = 9:7  →  tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng  →  I.đúng

Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề  →  có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd  →  II. Đúng

Ở gà mái:

Tính trạng chân cao – lông xám XBAYD: 30% : 2 = 15%  XBAY= 15% : 75% = 0,2

 →XBA= 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2   III. sai

 → P: XBAXbaDd x XBAYDd
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen:  

IV.đúng


Bắt đầu thi ngay