IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 17)

  • 9470 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là khoảng chống chịu.


Câu 3:

Lớp cutin phủ bề mặt của lá cây có vai trò làm hạn chế sự thoát hơi nước ở lá là do tế bào nào tiết ra?

Xem đáp án

Đáp án B

Lớp cutin phủ bề mặt của lá cây có vai trò làm hạn chế sự thoát hơi nước ở lá là do tế bào biểu bì của lá tiết ra.


Câu 4:

Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

Các phương pháp còn lại không phù hợp.


Câu 5:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở

Xem đáp án

Đáp án B

Côn trùng phát sinh ở kỷ Đêvôn.


Câu 6:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra ít loại giao tử nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu gen nào càng có ít cặp gen dị hợp thì số loại giao tử càng ít.


Câu 7:

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ cộng sinh?

Xem đáp án

Đáp án B

Mối quan hệ giữa Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y là mối quan hệ cộng sinh, cả hai cùng có lợi và chặt chẽ.

A: cạnh tranh

C: nửa ký sinh

D: Ký sinh


Câu 8:

Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaXa

Xem đáp án

Đáp án B

Để đời con có kiểu gen XaXa thì cả bố và mẹ đều phải có Xa.


Câu 9:

Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × Dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

Dd × Dd → 3D-:1dd →3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.


Câu 10:

Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở thực vật, lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.


Câu 11:

Loại axit nuclêic nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án B

ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã.


Câu 12:

Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội?

Xem đáp án

Đáp án D

Thể tứ bội là thể đa bội, không phải lệch bội.


Câu 13:

Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá?

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hoá.


Câu 15:

Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

Xem đáp án

Đáp án C

Cá có hệ tuần hoàn đơn, các nhóm sinh vật còn lại có HTH kép.


Câu 16:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa


Câu 17:

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân cao, hoa trắng thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Đời con có 4 loại kiểu hình → cây thân cao hoa trắng dị hợp 1 cặp gen (Aa; bb) →cho ab =0,5

Đời con có ab/ab =6% = ab ×0,5ab → cây thân cao, hoa đỏ cho giao tử ab = 0,12 <25% → là giao tử hoán vị = f/2

→ f= 24%.


Câu 18:

Trong quang hợp, ôxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quang hợp, ôxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ nước qua quá trình quang phân ly nước.


Câu 19:

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể là: B.

Mức sinh sản phụ thuộc vào: số lượng trứng, số con non, số lứa đẻ, tuổi trưởng thành sinh dục


Câu 20:

Bằng cách làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ NST của một loài sinh vật lưỡng bội, ta không thể phát hiện ra dạng đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Quan sát bộ NST chỉ có thể phát hiện đột biến NST không thể phát hiện đột biến gen.


Câu 21:

Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về quần xã sinh vật là: D vì quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì chuỗi thức ăn càng phức tạp.


Câu 22:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai về quá trình hình thành loài mới là: C, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.


Câu 23:

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai về đột biến gen là C, đột biến gen phát sinh trong tế bào sinh dưỡng không thể di truyền cho đời sau.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tiêu hóa ở động vật?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai về tiêu hóa ở động vật là A, thức ăn được tiêu hoá hoá học trong túi tiêu hoá.


Câu 25:

Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể bình thường giảm phân cho tối đa 28 loại giao tử,mà mỗi cặp NST giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử→số lượng NST đơn bội của loài là n=8

Một hợp tử nguyên phân 4 lần tạo 24 = 16 tế bào mang 384NST đơn

→ Trong mỗi tế bào có 384:16 = 24 NST đơn =3n


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là: C

A sai, vật ký sinh có kích thước nhỏ hơn vật chủ, vật ăn thịt có thể có kích thước lớn hơn con mồi.

B sai, vật ký sinh có số lượng lớn hơn vật chủ; vật ăn thịt ít hơn con mồi.

D sai, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi có vai trò kiểm soát, khống chế.


Câu 28:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa là: B

A sai, đây là vai trò của đột biến

C sai, đây là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên

D sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 31:

Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án A

F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.

Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.

P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA

Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.


Câu 33:

Ở chuột, xét một gen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 200 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 1500 chuột con, trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong số 200 chuột bố mẹ nói trên, có 40 cá thể có kiểu gen dị hợp.

II. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau.

III. Ở F1 có 1215 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.

IV. Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%.

Xem đáp án

Đáp án C

A- bình thường; a- đột biến

P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 15/1500 =0,01 → tần số alen A=0,9; a=0,1

→ F1: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa → còn sống: 9AA:2Aa

Cấu trúc di truyền ở P: xAA : yAa

Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai: Aa × Aa →aa = X2 x 14=0,1x=0,2

→ P: 0,8AA:0,2Aa

→ số lượng: 160 con AA:40 con Aa

I đúng

II sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 ≠ F2

III đúng, ở F1: AA = (1500 – 15) × 9/11=1215 con

IV sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11.


Câu 35:

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.

II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.

III. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.

IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

Xem đáp án

Đáp án D

-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX

- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)

F1: 1 XAXa  : 1 XAY  (đỏ)

F2: 1 XAXA  : 1 XAY : 1 XAXa  : 1 XaY (cái trắng) →III sai

→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên

Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là: 14XA:14Xa:12Y
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là: 34XA:14Xa
→F3 cái trắng 14x12=18=12,5%I sai

F3 đực đỏ 34x14+14+14x14=43,75%IVđúng

→F3 cái đỏ: 34x12=38=37,5%II sai

 


Câu 36:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu ABabXDXd x AbabXdY được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1?

I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%.

II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%.

III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.

IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%.

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ:  → con cái cho ab = 0,4 (là giao tử liên kết) → f= 20%.

ABabXDXd x AbabXdY;=20%

A-B-=0,4 + 0,5Ab ×0,1aB =0,45; aabb =0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab ×0,5 = 0,3; aaBb= 0,05

Xét các phát biểu

I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY là :

0,3 × 0,25 + 0,05 × 0,25 + 0,2 × 0,25 = 0,1375 = 13,75%

II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdX + (Ab/ab + Ab/AB + ab/Ab + ab/aB )XDXd

0,5 × (0,1 + 0,4) × 0,25 + 0,5 × (0,4 + 0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 = 0,1875 = 18,75%

III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB + Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ :0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × (0,1 + 0,1 + 0,4) × 0,25 = 0,15 = 15%

IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ :

0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × 0,4 × 0,25 = 0,125 = 12,5%


Câu 37:

Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này?

I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.

II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.

III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.

IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì không thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt đen.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3IA + 0,2IB + 0,5IO)2× (0,4M + 0,6m)2 = 1

(0,09IAIA: 0,3IAIO:0,04IBIB:0,2IBIO:0,12IAIB:0,25IOIO)(0,16MM:0,48Mm:0,36mm)

I đúng, nhóm máu AB, mắt nâu = 0,12 × (1-0,36) = 7,68%

II đúng, nhóm máu A= 39%; mắt nâu = 64% → tỷ lệ nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.

III đúng. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu:

(0,04IBIB:0,2IBIO)mm × IAIB(0,16MM:0,48Mm) ↔ (1IBIB:5IBIO)mm × IAIB(1MM:3Mm)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen: 

IV sai, nếu họ có kiểu gen IBIOMm ×IBIOMm  thì vẫn có thể sinh con nhóm máu O, mắt đen.


Câu 38:

Ở một loài sinh vật, xét hai gen nằm trên NST thường, mỗi gen có hai alen (A, a và B, b). Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai mà ở đời con đều xuất hiện cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai gen nói trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Để đời con có kiểu gen đồng hợp lặn thì P phải mang cả 2 alen a và b.

Nếu hai gen PLĐL: các kiểu gen mang cả a,b là (Aa;aa)(Bb;bb) → có 4 kiểu gen → số phép lai là: C42 +4=10
Nếu hai gen nằm trên 1 NST : có 5 kiểu gen mang cả a,b → số phép lai là: C52 +5=15


Câu 39:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu pen khác nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%.

II. Ở F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau.

III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/27.

IV. Ở F1, số cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.

Xem đáp án

Đáp án C

Đời con có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen: ABabxAbaB
Tỷ lệ A-bb = 0,21 = 0,25 – aabb →aabb = 0,04 = 2x1-2=0,2

Xét các phát biểu:

I sai, A-B- =0,5+ aabb =0,54

II sai, F1 có 10 loại kiểu gen

III sai. cây cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen : ABabxAbaB=4x0,4x0,1=0,16→Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,16/0,54 =8/27

IV đúng. Cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen: ABAb+ABaB+Abab+aBab=4x0,4x0,4+4x0,1x0,1=0,68


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 11 người trong phả hệ này.

II. Những người: I1, I2, II8, II9, II10, II11 đều có kiểu gen dị hợp tử.

III. Xác suất sinh con trai của cặp vợ chồng III13 – III14 không bị bệnh này là 9/20.

IV. Khả năng người II7 trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử là 1/4.

V. Xác suất người III12 mang alen gây bệnh là 3/5.

Xem đáp án

Đáp án D

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường.

A- bình thường; a- bị bệnh

Xác định kiểu gen:

- Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 3,5,6,16

- Những người bình thường có bố hoặc mẹ hoặc con bị bệnh có kiểu gen Aa: 1,2,8,9,10,11

I sai, xác định được kiểu gen của 10 người.

II đúng.

III đúng

7: (1AA:2Aa)

8:Aa

10:Aa

11: Aa

12: 2AA:3Aa

13: 2AA:3Aa

14:1AA:2Aa

15:

16:aa

         

- Người (7) có bố mẹ có kiểu gen dị hợp nên người số 7: 1AA:2Aa; người số 8: Aa

Cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → con bình thường: 2AA:3Aa (13)


Bắt đầu thi ngay