Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 17)
-
9470 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen a của quần thể là
Đáp án B
Cây hoa trắng aa = 0,36 →a =0,6; A=0,4
Câu 2:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
Đáp án D
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là khoảng chống chịu.
Câu 3:
Lớp cutin phủ bề mặt của lá cây có vai trò làm hạn chế sự thoát hơi nước ở lá là do tế bào nào tiết ra?
Đáp án B
Lớp cutin phủ bề mặt của lá cây có vai trò làm hạn chế sự thoát hơi nước ở lá là do tế bào biểu bì của lá tiết ra.
Câu 4:
Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách nào sau đây?
Đáp án A
Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
Các phương pháp còn lại không phù hợp.
Câu 5:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở
Đáp án B
Côn trùng phát sinh ở kỷ Đêvôn.
Câu 6:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra ít loại giao tử nhất?
Đáp án B
Kiểu gen nào càng có ít cặp gen dị hợp thì số loại giao tử càng ít.
Câu 7:
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ cộng sinh?
Đáp án B
Mối quan hệ giữa Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y là mối quan hệ cộng sinh, cả hai cùng có lợi và chặt chẽ.
A: cạnh tranh
C: nửa ký sinh
D: Ký sinh
Câu 8:
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaXa
Đáp án B
Để đời con có kiểu gen XaXa thì cả bố và mẹ đều phải có Xa.
Câu 9:
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × Dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Đáp án C
Dd × Dd → 3D-:1dd →3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 10:
Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Đáp án D
Ở thực vật, lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.
Câu 11:
Loại axit nuclêic nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
Đáp án B
ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã.
Câu 12:
Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội?
Đáp án D
Thể tứ bội là thể đa bội, không phải lệch bội.
Câu 13:
Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá?
Đáp án B
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hoá.
Câu 14:
Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen lặn a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có cây hoa hồng chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
Đáp án C
AA × aa → 100%Aa; tỷ lệ hoa hồng là nhiều nhất.
Câu 15:
Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
Đáp án C
Cá có hệ tuần hoàn đơn, các nhóm sinh vật còn lại có HTH kép.
Câu 16:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Đáp án A
Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa
Câu 17:
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân cao, hoa trắng thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là
Đáp án D
Đời con có 4 loại kiểu hình → cây thân cao hoa trắng dị hợp 1 cặp gen (Aa; bb) →cho ab =0,5
Đời con có ab/ab =6% = ab ×0,5ab → cây thân cao, hoa đỏ cho giao tử ab = 0,12 <25% → là giao tử hoán vị = f/2
→ f= 24%.
Câu 18:
Trong quang hợp, ôxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ
Đáp án A
Trong quang hợp, ôxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ nước qua quá trình quang phân ly nước.
Câu 19:
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Phát biểu sai về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể là: B.
Mức sinh sản phụ thuộc vào: số lượng trứng, số con non, số lứa đẻ, tuổi trưởng thành sinh dục
Câu 20:
Bằng cách làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ NST của một loài sinh vật lưỡng bội, ta không thể phát hiện ra dạng đột biến nào sau đây?
Đáp án A
Quan sát bộ NST chỉ có thể phát hiện đột biến NST không thể phát hiện đột biến gen.
Câu 21:
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Phát biểu sai về quần xã sinh vật là: D vì quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì chuỗi thức ăn càng phức tạp.
Câu 22:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án C
Phát biểu sai về quá trình hình thành loài mới là: C, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 23:
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
Đáp án C
Phát biểu sai về đột biến gen là C, đột biến gen phát sinh trong tế bào sinh dưỡng không thể di truyền cho đời sau.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tiêu hóa ở động vật?
Đáp án A
Phát biểu sai về tiêu hóa ở động vật là A, thức ăn được tiêu hoá hoá học trong túi tiêu hoá.
Câu 25:
Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể
Đáp án D
Cơ thể bình thường giảm phân cho tối đa 28 loại giao tử,mà mỗi cặp NST giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử→số lượng NST đơn bội của loài là n=8
Một hợp tử nguyên phân 4 lần tạo 24 = 16 tế bào mang 384NST đơn
→ Trong mỗi tế bào có 384:16 = 24 NST đơn =3n
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?
Đáp án C
Phát biểu đúng về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là: C
A sai, vật ký sinh có kích thước nhỏ hơn vật chủ, vật ăn thịt có thể có kích thước lớn hơn con mồi.
B sai, vật ký sinh có số lượng lớn hơn vật chủ; vật ăn thịt ít hơn con mồi.
D sai, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi có vai trò kiểm soát, khống chế.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ, alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về cả hai tính trạng, thu được F1 gồm toàn cây quả đỏ, bầu dục. Cho F1 lai với cơ thể X chưa biết kiểu gen thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể X là
Đáp án A
F1 toàn quả bầu dục → B trội không hoàn toàn so với b
Tỷ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = (1:2:1)(1:1) → phép lai là: AaBb ×aaBb (X)
Câu 28:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa?
Đáp án B
Phát biểu đúng về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa là: B
A sai, đây là vai trò của đột biến
C sai, đây là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên
D sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 29:
Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ được mô tả như sau: Cỏ là thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ và cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, chấu chấu, giun đất và dế đều là thức ăn của gà. Chuột đồng và gà là thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột và gà làm thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ, không bị loài khác ăn thịt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở hệ sinh thái này có tối đa 10 chuỗi thức ăn.
II. Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Giun đất là sinh vật phân giải.
IV. Nếu số lượng gà tăng thì số lượng cừu cũng có thể tăng lên.
Đáp án C
I sai, có 12 chuỗi thức ăn.Trong đó có 4 chuỗi là từ gà => đại bàng và có 4 chuỗi là gà → rắn → đại bàng
II đúng. Do chúng ăn sinh vật sản xuất (cỏ)
III đúng
IV đúng, Gà ăn cào cào, châu chấu và dế → hạn chế sự phát triển của cào cào, châu chấu và dế → giảm bớt loài cạnh tranh với loài cừu ăn cỏ
Câu 30:
Ở thỏ, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường, tạo giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tạo ra 4 giao tử.
II. Tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Tạo ra loại giao tử aXB với xác suất là 1/4.
IV. Tạo ra loại giao tử mang alen B với xác suất là 1/2.
Đáp án A
I sai, tạo ra tối đa 2 loại giao tử (không có HVG).
II đúng.
III sai, nếu tạo ra aXB thì chiếm 1/2.
IV đúng.
Câu 31:
Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên?
Đáp án A
F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.
Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.
P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA
Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.
Câu 32:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về kích thước quần thể?
I. Kích thước quần thể sinh vật có thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
II. Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
III. Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự thích nghi của quần thể sẽ giảm.
IV. Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì có thể xảy ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án C
Cả 4 phát biểu trên đều đúng khi nói về kích thước quần thể.
Câu 33:
Ở chuột, xét một gen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 200 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 1500 chuột con, trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số 200 chuột bố mẹ nói trên, có 40 cá thể có kiểu gen dị hợp.
II. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau.
III. Ở F1 có 1215 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.
IV. Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%.
Đáp án C
A- bình thường; a- đột biến
P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 15/1500 =0,01 → tần số alen A=0,9; a=0,1
→ F1: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa → còn sống: 9AA:2Aa
Cấu trúc di truyền ở P: xAA : yAa
Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai: Aa × Aa →aa =
→ P: 0,8AA:0,2Aa
→ số lượng: 160 con AA:40 con Aa
I đúng
II sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 ≠ F2
III đúng, ở F1: AA = (1500 – 15) × 9/11=1215 con
IV sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11.
Câu 34:
Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho côđon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côđon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hidrô.
II. Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin.
II. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật.
IV. Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp.
Đáp án D
Đột biến thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm xuất hiện mã kết thúc.
I sai, alen B nhiều hơn alen b 1 liên kết hidro.
II sai, so với chuỗi polipeptit của gen B thì chuỗi polipeptit của gen b có số lượng axit amin ít hơn, mất tất cả axit amin từ điểm đột biến.
III đúng.
IV đúng.
Câu 35:
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
Đáp án D
-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX
- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)
F1: 1 XAXa : 1 XAY (đỏ)
F2: 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1 XaY (cái trắng) →III sai
→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là:
→F3 cái trắng → I sai
F3 đực đỏ → IVđúng
→F3 cái đỏ: → II sai
Câu 36:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1?
I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%.
II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%.
III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%.
Đáp án A
Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: → con cái cho ab = 0,4 (là giao tử liên kết) → f= 20%.
A-B-=0,4 + 0,5Ab ×0,1aB =0,45; aabb =0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab ×0,5 = 0,3; aaBb= 0,05
Xét các phát biểu
I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY là :
0,3 × 0,25 + 0,05 × 0,25 + 0,2 × 0,25 = 0,1375 = 13,75%
II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdXd + (Ab/ab + Ab/AB + ab/Ab + ab/aB )XDXd
0,5 × (0,1 + 0,4) × 0,25 + 0,5 × (0,4 + 0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 = 0,1875 = 18,75%
III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB + Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ :0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × (0,1 + 0,1 + 0,4) × 0,25 = 0,15 = 15%
IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ :
0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × 0,4 × 0,25 = 0,125 = 12,5%
Câu 37:
Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này?
I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.
II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.
IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì không thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt đen.
Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3IA + 0,2IB + 0,5IO)2× (0,4M + 0,6m)2 = 1
(0,09IAIA: 0,3IAIO:0,04IBIB:0,2IBIO:0,12IAIB:0,25IOIO)(0,16MM:0,48Mm:0,36mm)
I đúng, nhóm máu AB, mắt nâu = 0,12 × (1-0,36) = 7,68%
II đúng, nhóm máu A= 39%; mắt nâu = 64% → tỷ lệ nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III đúng. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu:
(0,04IBIB:0,2IBIO)mm × IAIB(0,16MM:0,48Mm) ↔ (1IBIB:5IBIO)mm × IAIB(1MM:3Mm)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen:
IV sai, nếu họ có kiểu gen IBIOMm ×IBIOMm thì vẫn có thể sinh con nhóm máu O, mắt đen.
Câu 38:
Ở một loài sinh vật, xét hai gen nằm trên NST thường, mỗi gen có hai alen (A, a và B, b). Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai mà ở đời con đều xuất hiện cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai gen nói trên?
Đáp án C
Để đời con có kiểu gen đồng hợp lặn thì P phải mang cả 2 alen a và b.
Nếu hai gen PLĐL: các kiểu gen mang cả a,b là (Aa;aa)(Bb;bb) → có 4 kiểu gen → số phép lai là:
Nếu hai gen nằm trên 1 NST : có 5 kiểu gen mang cả a,b → số phép lai là:
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu pen khác nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%.
II. Ở F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau.
III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/27.
IV. Ở F1, số cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
Đáp án C
Đời con có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen:
Tỷ lệ A-bb = 0,21 = 0,25 – aabb →aabb = 0,04 =
Xét các phát biểu:
I sai, A-B- =0,5+ aabb =0,54
II sai, F1 có 10 loại kiểu gen
III sai. cây cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen : →Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,16/0,54 =8/27
IV đúng. Cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen:
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 11 người trong phả hệ này.
II. Những người: I1, I2, II8, II9, II10, II11 đều có kiểu gen dị hợp tử.
III. Xác suất sinh con trai của cặp vợ chồng III13 – III14 không bị bệnh này là 9/20.
IV. Khả năng người II7 trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử là 1/4.
V. Xác suất người III12 mang alen gây bệnh là 3/5.
Đáp án D
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường.
A- bình thường; a- bị bệnh
Xác định kiểu gen:
- Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 3,5,6,16
- Những người bình thường có bố hoặc mẹ hoặc con bị bệnh có kiểu gen Aa: 1,2,8,9,10,11
I sai, xác định được kiểu gen của 10 người.
II đúng.
III đúng
7: (1AA:2Aa) |
8:Aa |
10:Aa |
11: Aa |
|
12: 2AA:3Aa |
13: 2AA:3Aa |
14:1AA:2Aa |
15: |
16:aa |
- Người (7) có bố mẹ có kiểu gen dị hợp nên người số 7: 1AA:2Aa; người số 8: Aa
Cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → con bình thường: 2AA:3Aa (13)