Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 11)

  • 9454 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?

Xem đáp án

Đáp án B

Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm.


Câu 3:

Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.


Câu 4:

Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên nhân nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do lượng máu đến ống tiêu hoá giảm.


Câu 6:

Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

149

120

Số 2

250

70

20

Số 3

50

120

155

Hãy chọn kết luận đúng.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Kích thước quần thể

Số 1

150

149

120

419

Số 2

250

70

20

340

Số 3

50

120

155

325

 

D sai, quần thể 3 có tỷ lệ sau sinh sản nhiều trước sinh sản nhỏ → số lượng cá thể giảm

A đúng,

C sai, quần thể 3 đang được khai thác chưa hết tiềm năng

B sai,quần thể 3 có kích thước nhỏ nhất


Câu 10:

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.


Câu 11:

Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở vì không có mao mạch,dịch tuần hoàn được đổ vào xoang cơ thể.


Câu 12:

Giai đoạn nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Giai đoạn D không thuộc kỹ thuật chuyển gen, KT chuyển gen không thao tác trên NST.


Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án C

Giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hoá vì không làm thay đổi cấu trúc di truyền, tần số alen của quần thể.


Câu 14:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý B không phải đặc điểm của mã di truyền. mỗi bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin


Câu 16:

Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền

Xem đáp án

Đáp án A

Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền chéo.


Câu 17:

Vì sao ngay sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?

Xem đáp án

Đáp án A

Ngay sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.


Câu 19:

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể trong quần thể theo nhóm có ý nghĩa:

Xem đáp án

Đáp án D

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể trong quần thể theo nhóm có ý nghĩa hỗ trợ nhau để chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.


Câu 21:

Đột biến thêm cặp nuclêôtit gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc gen khi xảy ra ở vị trí?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến thêm cặp nuclêôtit gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc gen khi xảy ra ở vị trí đầu gen làm trượt dịch khung sao chép.


Câu 22:

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

Xem đáp án

Đáp án B

Mạch mã gốc: 3'...AAAXAATGGGGA...5'.

Mạch bổ sung:5'..TTTGTTAXXXXT...3'.


Câu 23:

Phiên mã là quá trình:

Xem đáp án

Đáp án A

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.


Câu 24:

Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là tất cả các tế bào của cơ thể.


Câu 25:

Ở ruồi giấm, tính trạng cánh dài do alen A qui định trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn do alen a qui định; tính trạng mắt đỏ do alen B qui định trội hoàn toàn so với mắt nâu do alen b qui định; alen B và b nằm trên NST giới tính. Khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ, người ta thu được ở đời con: toàn bộ ruồi cái có cánh dài, mắt đỏ: toàn bộ ruồi đực có cánh dài nhưng một nửa có mắt đỏ còn một nửa có mắt nâu. Ruồi bố, mẹ phải có kiểu gen như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Đời con 100% cánh dài → cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, P thuần chủng, gen trên NST thường.

A- cánh dài; a- cánh ngắn →AA × aa

Con cái mắt đỏ; con đực 1 nửa mắt đỏ; 1 nửa mắt nâu → gen nằm trên vùng không tương đồng trên X, con cái dị hợp.

B- mắt đỏ; b- mắt nâu → XBXb × XBY

Kiểu gen của P là: AAXBXb × aaXBY


Câu 28:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, loài người xuất hiện ở

Xem đáp án

Đáp án A

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, loài người xuất hiện ở Đại Tân Sinh.


Câu 29:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

Xem đáp án

Đáp án A

Do các gen phân li độc lập

- Xét cặp gen Aa  ×  Aa

Cho đời con 3 loại kiểu gen AA : Aa : aa

- Xét cặp gen Bb × Bb

Giới cái : một số tế bào, cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại bình thường

→Tạo ra  2 giao tử bất thường : Bb và O

              2 giao tử bình thường : B , b

  Giới đực giảm phân bình thường cho B,b

→Tạo ra  4 hợp tử lệch bội  và 3 hợp tử bình thường

Vậy thụ tinh cho tối đa :

Hợp tử lệch bội là : 3 × 4 = 12

Hợp tử lưỡng bội bình thường là  3 × 3 = 9


Câu 30:

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

(4) Cho các cá thể lông dài, thân đen ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd: XaYbbDd: XaYbbdd

(4) sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8


Câu 31:

Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?
(1) 1:1       
(2) 1:1:1:1
(3) 1:1:2:2
(4) 1:1:3:3                  
(5) 1:1:4:4  
(6) 3:1

Xem đáp án

Đáp án B

Cặp XdXd chỉ cho 1 loại giao tử

Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể cho 2 trường hợp:

TH1: 2AB và 2ab

TH2: 2Ab và 2aB

4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ có các trường hợp

+ 4 TB giảm phân theo TH1 hoặc TH2: Cho 2 loại giao tử tỷ lệ 1:1

+ 1 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: cho 4 loại giao tử  phân ly 2:2:6:6 hay 1:1:3:3

+ 2 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2 : cho 4 loại giao tử phân ly 1:1:1:1


Câu 34:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.

(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.

(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III. 12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.

(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22.

Xem đáp án

Đáp án C

(1) sai:

Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) đúng:

 

(1) A-

(2) A-

 

(3) A-

 

(4) A-

(5) A-

(6) A-

(7) aa

(8) Aa (9) Aa (10) A-

(9) Aa

(10) A-

 

(11) Aa

(12) Aa

(13) 1/3AA:2.3Aa

(14) aa

 

Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).

(3) sai:

- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).

- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).

(4) đúng:

- Cặp vợ chồng III.12:  (Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.

(5) đúng:

- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.

- Ta có: Người chồng (11): Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên

sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 × 1/11 = 1/22.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:

(1) Tần số hoán vị gen là 40%.

(2) Cây F1 có kiểu gen ABabDd

(3) Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%.

(4) Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%.

(5) Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%.

Xem đáp án

Đáp án D

F1 dị hợp các cặp gen.

Tỷ lệ ababdd=0,04→ababdd=0,04abab=0,16=0,4x0,4=0,32x0,5;A-B-=0,66; A-bb=aaB-= 0,09

F1:ABabDd x ABabDd

HVG ở 2 bên; f= 20%

(1) sai

(2) đúng

(3) đúng

Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-D- = (0,5 + aabb)×0,75 =49,5%

(4) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả dài: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 =16,5%

(5) sai.

Tỷ lệ lặn về 1 tính trạng là: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 ×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3


Câu 37:

Xét 1 cá thể có kiểu gen ABabDEde,quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?

Xem đáp án

Đáp án B.
ABabDEde0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB0,3DE:0,3de:0,2De:0,2dE
Giao tử chiếm tỷ lệ 0,12 là (AB:ab)(DE:de)


Câu 38:

Ở một quần thể thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Sau hai thế hệ ngẫu phối, thu được F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ; 30,24% cây thân cao, hoa trắng; 10,24% cây thân thấp, hoa đỏ; 5.76% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

(1) Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F­2 chiếm tỉ lệ 12,96%.

(2) Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/28.

(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là 25%

(4) Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án D

F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ;

30,24% cây thân cao, hoa trắng;

10,24% cây thân thấp, hoa đỏ;

5.76% cây thân thấp, hoa trắng

84% thân cao : 16% thân thấp →a = √0,16 = 0,4 → A=0,6

64% hoa đỏ : 36% hoa trắng→b= √0,36 = 0,6 → B=0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể F2 là: (0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)

(1) đúng. Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F­2 chiếm tỉ lệ 0,36×0,36 = 12,96%.

(2) đúng. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,36AAx0,16BB0,84x0,64=328
(3) đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là 0,16aax0,16BB0,16x0,64=14=25%

(4) đúng. Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2: aa(0,16BB:0,48Bb) ↔ aa(1BB:3Bb)

Cho tự thụ phấn, tỷ lệ thân thấp hoa trắng là: 34x14=316
→ Phân ly kiểu hình của quần thể: 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng


Bắt đầu thi ngay