IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 21)

  • 9467 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí của cơ thể với môi trường không diễn ra ở mang?

Xem đáp án

Đáp án C

Cá sấu thuộc lớp Bò sát, hô hấp bằng phổi.


Câu 2:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura.


Câu 3:

Đường C5H10O4 là thành phần cấu tạo nên đơn phân của phân tử:

Xem đáp án

Đáp án A

Đường C5H10O4 (deoxyribose) là thành phần cấu tạo nên đơn phân của phân tử ADN.


Câu 4:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể có kiểu gen aaBB là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét.


Câu 6:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tự đa bội chẵn?

Xem đáp án

Đáp án A

A: 4n : thể tự đa bội chẵn

B: 2n+2 hoặc 2n+1+1: lệch bội

C: 2n hoặc 2n +1 -1 : lệch bội

D: 3n: đa bội lẻ.


Câu 7:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?

Xem đáp án

Đáp án A

Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300nm.


Câu 9:

Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.


Câu 10:

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ý đúng về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh là: C

A sai, kết quả của diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã tương đối ổn định.

B sai, tính đa dạng loài tăng.

D sai, ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp.


Câu 11:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là: B, dù có đột biến thay thế bộ ba mở đầu thì gen vẫn được phiên mã nhưng không được dịch mã.


Câu 12:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa là B.

A sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể.

C sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.

D sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm.


Câu 13:

Khi nói về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về hậu quả của đột biến NST là: B, đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết.


Câu 15:

Khi nói về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí là: D

A sai, hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh.

B sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hoá mới có thể hình thành loài mới.

C sai, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.


Câu 16:

Khi nói về quang hợp ở thực vật phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về quang hợp ở thực vật là: B, oxi có nguồn gốc từ nước.


Câu 17:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, khi kích thước quần thể để giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể ít có cơ hội gặp gỡ, giao phối quần thể có thể bị suy vong.

B sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào các điều kiện của môi trường.

C sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể…

D đúng.


Câu 19:

 thái của hai hệ sinh thái A và B:

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là tháp sinh khối, A: HST dưới nước; B: HST trên cạn.

A đúng, thực vật phù du có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.

B sai. không thể là HST trên cạn.

C sai, đây là tháp sinh khối, không sử dụng để xác định được sự thất thoát năng lượng.

D sai, mỗi bậc dinh dưỡng có thể gồm nhiều loài sinh vật.


Câu 21:

Cho các quần xã sinh vật sau:

I. Quần xã Đồng rêu hàn đới.

II. Quần xã rừng ôn đới.

III. Quần xã rừng lá kim phương Bắc (Taiga)

IV. Quần xã rừng mưa nhiệt đới.

Mức độ đa dạng của quần xã giảm dần theo thứ tự là:

Xem đáp án

Đáp án A

Mức độ đa dạng của quần xã giảm dần theo thứ tự là:IV → II → III → I


Câu 22:

Khi nói về công nghệ gen phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về công nghệ gen là: B, để tạo sinh vật biến đổi gen thì người ta chuyển gen vào hợp tử.


Câu 23:

Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.

II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.

III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.

IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa.

Xem đáp án

Đáp án D

Các quá trình là:

1- cố định nitơ

2- khử nitrat

3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên

4- phân giải chất hữu cơ

5- nitrat hoá

6- phản nitrat hoá.

M là chất hữu cơ.

I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi.

II đúng.

III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzyme nitrogenase

IV đúng.


Câu 28:

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

P: XAXA × XaY → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY →F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y)↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY

A đúng.

B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY

C đúng

D đúng.


Câu 29:

3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABdeabDE giảm phân bình thường có thể tạo ra:

I. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1.

II. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.

III. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1.

IV. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABdeabDEgiảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử: ABde và abDE với tỷ lệ 1:1

+  1 TB có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết) ; 2 TB không có HVG: 4:4 → tỷ lệ chung 5:5:1:1

+ 2 TB có HVG ; 1 TB không có HVG (tạo tỷ lệ 2:2)

-          Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 2:2:2:2 → tỷ lệ chung:2:2:1:1

-          HVG ở 2 cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỷ lệ chung  4:4:1:1:1:1

+ 3 tế bào có HVG:

-          Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1

-          HVG ở các cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3

-          2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác: 1:1:2:2:3:3

Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có HVG thì chỉ có 2 loại giao tử liên kết, số giao tử< 12


Câu 30:

Một quần thể của một loài động vật xét một locut có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số alen ở giới cái: A= 0,6 + 0,2:2 =0,7; a= 0,3

Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.

Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A=0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.

A đúng

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34

C đúng.

D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.


Câu 31:

Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F1 lai với một cây khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ 30% và cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Cây F1 dị hợp 2 cặp gen.

Tỷ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 50% → cây M : --bb

F2 có 4 loại kiểu hình → cây M phải có alen a và b

→ cây M : Aa ; bb

Tỷ lệ thấp, vàng = abF1 ×0,5abM → abF1 = 0,4 >0,25, là giao tử liên kết → F1 : AB/ab ; f= 20%

A sai.

B đúng

C sai, thân cao hoa đỏ ở F2 có 3 kiểu gen: ABAb;ABab;AbaB
D sai, tỷ lệ thấp, đỏ aB/ab= 0,1×0,5 = 5%


Câu 32:

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai : AaBbddMM × AABbDdmm luôn cho đời con dị hợp về cặp Mm, yêu cầu bài toán trở thành tính tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen trong 3 cặp còn lại : C31 x 12 x 12 x 12=38 


Câu 33:

Ở một loài thực vật lưỡng bội xét hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội B cho kiểu hình hoa hồng, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường theo lý thuyết kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

A-B- : Hoa đỏ ; aaB- : Hoa hồng ; A-bb/aabb: hoa trắng.

P tự thụ tạo 3 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

A đúng, tổng số kiểu gen là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp:5

B đúng, cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp: aaBb = 0,5×0,25 =0,125

C sai, cây hoa hồng chiếm: 0,25×0,75 =1/3; cây hoa hồng đồng hợp là: 0,252 =0,0625 →Trong các cây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 3/16

D đúng. Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp = 9/16 – 1/16 =8/16.


Câu 34:

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa.

II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1.

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.

IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là 10.

Xem đáp án

Đáp án B

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa

F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa

Aa × AAaa →12A:12a16AA:46Aa:16aa1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa

I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa

II đúng.

III sai,  Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11

IV đúngC42+4=10


Câu 35:

Ở ruồi giấm phép lai P: ♂ AbaBDedeXmY × ♀ABabDEdeXMXmthu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở ruồi giấm, con đực không có HVG. HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen.

Số kiểu gen tối đa : 7×7×4 = 196

Số kiểu hình: 3×4×4 = 48


Câu 36:

Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625% .Cho biết không xảy ra đột biến, nếu trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái và tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%

II. F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp.

III. F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội

IV. trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 8 loại kiểu hình = 2×4 → 3 cặp NST nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng : aabdbd=0,30625bdbd=0,1225bd=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%
P: AaBDbdxAaBDbd;=30%

I đúng.

II đúng, tổng số kiểu gen là 10×3 = 40 ; số kiểu gen đồng hợp là 2×4 =8; số kiểu gen dị hợp là 30 – 8 = 22

III đúng, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình A-: AA;Aa; có 5 kiểu gen quy định B-D-

IV đúng, cây dị hợp 3 cặp gen: 


Câu 38:

Một cơ thể động vật có kiểu gen AbaBDedeMGmGXHY.Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể AbaBkhông phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường ;các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án B

Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG.

Các loại tinh trùng bình thường : 4×2×2×2 = 32

Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể AbaBkhông phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường :

Số loại tinh trùng đột biến : 7×2×2×2 = 56 (7 gồm có : )

Tổng số loại tinh trùng là 88.


Câu 39:

Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho hai cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen P giao phấn với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ 18,75% cây thân thấp hoa đỏ 25% cây thân thấp hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lý thuyết có mấy phát biểu sau đây đúng?

I. kiểu gen của P có thể là Aa BD/bd

II. F1 có hai loại kiểu gen quy định cây thân thấp hoa trắng.

III. F1 có 4 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen.

IV. nếu cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì trong số các cây thu được ở F2 cây thân thấp hoa trắng đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 6,25%.

Xem đáp án

Đáp án D

Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625 → B-D- =0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen AaBDbd
P :
I đúng

II đúng : AA:Aabdbd
III đúng: 1AA:1aaBDBD:bdbd
IV sai, để thu được cây aabdbd các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 = 9/16




Câu 40:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định alen trội là trội hoàn toàn các gen không nằm ở vùng tương đồng trên X và Y .Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Ở phả hệ trên có 6 người có thể xác định được chính xác kiểu gen.

II. Có thể có tối đa 9 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

III. người II5 và II7 có thể có kiểu gen giống nhau.

IV. xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con trai không mang alen gây bệnh là 2/27.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét bệnh P: Bố mẹ bị bệnh mà sinh con không bị bệnh (6) → bệnh do gen trội trên NST thường

Quy ước: a- bình thường; A- bị bệnh

Xét bệnh Q: bố mẹ bình thường 1-2; sinh con bị bệnh (6)→ bệnh do gen lặn trên NST thường

Quy ước: B- bình thường; b- bị bệnh

 

1: AaBb

2: AaBb

3: aaBb

4: aaBb

5: (1AA:2Aa) (1BB:2Bb)

6:aabb

7: (1AA:2Aa) (1BB : 2Bb)

8: aa(1BB:2Bb)

9: aabb

10: aa(1BB:2Bb)

           

I đúng

II sai, có tối đa 4 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

III đúng,

IV đúng, cặp vợ chồng 7-8: 7 : (1AA :2Aa)(1BB :2Bb) × aa(1BB :2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × a(2B:1b)

XS sinh con trai không mang alen gây bệnh (aaBB) là: 12x13x1x23x23=227


Bắt đầu thi ngay