IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 22)

  • 9521 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo kết quả bước đầu khảo sát tính trạng mang gen bệnh thalassemia trên toàn quốc năm 2017, hiện nay, ở Việt Nam có khoảng trên 12 triệu người mang gen bệnh thalassemia (theo báo Nhân dân). Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia) là bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận định không đúng là D, người mang gen bệnh vẫn có thể sinh con bình thường vì gen gây bệnh là gen lặn, chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp lặn.


Câu 3:

Kí hiệu bộ NST của thể ba nhiễm là

Xem đáp án

Đáp án C

Thể 3 nhiễm: 2n +1.


Câu 4:

Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là

Xem đáp án

Đáp án A

Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động không theo chu kì và biến động theo chu kì.


Câu 6:

Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án B

tARN có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã.


Câu 7:

Động vật hô hấp trên cạn hiệu quả nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Động vật hô hấp trên cạn hiệu quả nhất là chim, phổi của chúng có nhiều ống khí.


Câu 8:

Trong các hệ sắc tố quang hợp ở thực vật, thành phần tham gia trực tiếp vào sự chuyển năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là

Xem đáp án

Đáp án A

Thành phần tham gia trực tiếp vào sự chuyển năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học là diệp lục a.


Câu 9:

Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể theo một hướng xác định là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhân tố làm  biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể theo một hướng xác định là chọn lọc tự nhiên.

B,C: không làm thay đổi tần số alen.

D: thay đổi không theo hướng xác định.


Câu 10:

Trong các kiểu phân bố sau, kiểu phân bố các cá thể trong quần xã sinh vật là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quần xã có kiểu phân bố theo chiều ngang và chiều thẳng đứng.


Câu 12:

Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp.


Câu 13:

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm được gọi là vốn gen của quần thể.


Câu 14:

Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó gen Bb phân ly độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là

Xem đáp án

Đáp án D

Cách viết đúng là D, A sai vì đây xét tế bào có 3 cặp gen dị hợp.


Câu 15:

Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền phân li độc lập.


Câu 16:

Cơ thể có kiểu gen AABBdd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án A

AABBdd là cơ thể thuần chủng về các cặp gen nên giảm phân cho 1 loại giao tử.


Câu 18:

Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình bên. Các đường cong A, B, C trong hình này lần lượt là đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ lớn của

Xem đáp án

Đáp án D

Huyết áp giảm dần trong hệ mạch từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch →A

Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch →C

Tổng tiết diện lớn nhất ở mao mạch →B


Câu 19:

Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm

Xem đáp án

Đáp án B

Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến di tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau.


Câu 20:

Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Hô hấp ở thực vật không có vai trò A.


Câu 23:

Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ cộng sinh?

Xem đáp án

Đáp án C

Mối quan hệ cộng sinh: 2 loài cùng có lợi và mối quan hệ này chặt chẽ.

A: hợp tác

B: kí sinh

D: hội sinh


Câu 24:

Khi nối về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai là C, bộ ba kết thúc không quy định axit amin


Câu 25:

Ở đại Trung sinh đặc điểm nổi bật là sự phát triển của

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đại Trung sinh: đặc điểm nổi bật là sự phát triển của thực vật hạt trần và bò sát.


Câu 26:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra.phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có nhiều loại kiểu gen, kiểu hình nhất

Xem đáp án

Đáp án C

A: 10 loại kiểu gen: 4 loại kiểu hình

B: 6 loại kiểu gen: 2 loại kiểu hình

C:12 loại kiểu gen: 12 loại kiểu hình

D: 9 loại kiểu gen: 4 loại kiểu hình


Câu 30:

Trong một hệ sinh thái bị nhiễm kim loại nặng thủy ngân, cho các chuỗi thức ăn sau:

I. Thực vật → Thỏ → Người.

II. Thực vật → Cá→ Vịt →Người.

III. Thực vật → Động vật phù du→Cá→Chim → Người

IV. Thực vật → Người.

Trong các nhận định về các chuỗi thức ăn trên, nhận đinh không đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

A đúng

B đúng, do người ở bậc dinh dưỡng cao nhất. (hiện tượng khuếch đại sinh học)

Khuếch đại sinh học là hiện tượng chất độc đã được tích luỹ ở một bậc dinh dưỡng sẽ được khuyếch đại theo cấp số nhân khi nó chuyển qua các bậc dinh dưỡng thức ăn.

C sai.
D đúng


Câu 35:

Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nucleotit loại A. Có bao nhiêu nhận định sai trong các nhận định sau?

I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254.

II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thi khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại A mà môi trường cung cấp là 2100.

III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nucleotit của gen luôn là 24/19.

IV. Gen nhân đôi k lần liên tiếp thì số nucleotit loại G do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêotit loại A do môi trường cung cấp.

Xem đáp án

Đáp án A

Mạch 2 có A2 = T2 ; G2 = 3A2 ; X2 = 2T2

Ta có A=T=A2 + T2 = 2T2

G=X=G2 + X2 = 3A2 + 2T2 = 5T2

→A/G= 2/5

I sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 4254 → T2 =223,9 → Loại, vì T2 phải là số nguyên.

II sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 =5700 → T2 =300 → A=T=600

Khi gen nhân đôi 3 lần môi trường cung cấp : Amt = A× (23 -1) = 4200

III sai. H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 19T2

N=2A +2G = 4T2 + 10T2 = 14T2

→ Tỷ lệ H/N = 19/14

IV đúng, vì G/A = 2,5


Câu 36:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cấy F1 tự thụ phấn thu được F1 có 9 loại kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm, kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất, ở F1 thu được

(1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm.

(2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm.

(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.

(4) F2 có 27 kiểu gen.

Phương án trả lởi dúng là

Xem đáp án

Đáp án A

F2 có 9 kiểu hình mà sự tăng thêm 1 alen trội là tạo một KH mới → Tính trạng chiều cao do 4 gen quy định.F1 dị hợp về 4 cặp gen, tỷ lệ cây cao 90cm là nhiều nhất → cây cao 90cm có kiểu gen AaBbDdEe. (4 alen trội)

Cây thấp nhất là cây không có alen trội nào: aabbddee cao 70cm → 1 alen trội làm cây cao thêm 5cm.

(1) sai, cây cao nhất có chiều cao là: 110cm

(2) đúng.Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm

(3) đúng, Cây có chiều cao 90cm chiếm tỷ lệ: C8428=27,34%

(4) sai. F2 có 34 = 81 kiểu gen.


Câu 38:

Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, có quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBbDEde×♂AabbDEde thu được tỷ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16

(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5%.

(3) Tần số hoán vị gen là 30%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%.

Xem đáp án

Đáp án B

A-B-D-E-=26,25% →D-E-=0,7 →ddee=0,2 = 0,4×0,5 → ruồi cái HVG với tần số 20%.

D-ee = ddE- = 0,05

(1) đúng. số kiểu gen tối đa: 3×2×7 = 42; số kiểu hình: 2×2×4=16

(2) đúng. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là aabbddee = 0,25×0,5×0,5×0,4 =2,5%

(3) Sai, f=20%

(4) sai,

Tỷ lệ trội về B-: A-B-ddee + aaB-(D-ee +ddE-) = 0,75×0,5×0,2 + 2×0,25×0,5×0,05 =8,75%

Tỷ lệ lặn về bb: A-bb(D-ee +ddE-) + aabbD-E- = 2×0,75×0,5×0,05 + 0,25×0,5×0,7 =12,5%

Tỷ lệ cần tính là 21,25%


Câu 39:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép sau P:ABabDd x AbaBDd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị gen hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu bình.

II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.

III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiém tỉ lệ 12%.

IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.

Xem đáp án

Đáp án B

Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay  



=40%

Xét các phát biểu:

I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình

II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng

III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng

IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai


Câu 40:

Phả hệ ở hình dưới mô tả sự di truyền của bệnh A và bệnh B ở người đều nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng. Giả thiết không có đột biến mới liên quan đến cả hai bệnh này trong gia đình.

Trong các nhận định sau, số nhận định đúng là

I. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

II. Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân.

III. Nếu người số 5 lập gia đình với một người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen bệnh A là 1% thì xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh A chiếm tỉ lệ 0,25%

IV. Nếu người số IV-2 mang hội chứng Klinefelter (XXY) đồng thời bị bệnh A thì lỗi không phân ly chắc chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng.

Xem đáp án

Đáp án B

I. Đúng, bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn

Xét bệnh A: A bình thường >> a- bị bệnh

- Cặp III-3 × III-4 : XAX-  × XAY

            Đời con: IV-1 : XaY → bố mẹ: XAXa  × XAY

- Cặp II-2  × II-3 : XAX-  × XAY

            Đời con: III-3: XAXa → bố mẹ: XAXa  × XAY

Cặp I-1 × I-2 : XAXa  × XAY

Xét bệnh B: B bình thường >> b - Bị bệnh

- Cặp III-3 × III-4 : XBX-  × XBY

            Đời con: IV-1 : XbY → bố mẹ XBXb  × XBY

- Cặp II-2 × II-3 : XBX-  × XBY

            Đời con: III-2: XbY, III-3: XBXb → bố mẹ XBXb  × XBY

- Cặp I-1 × I-2 : XBX-  × XBY

            Đời con: II-2 : XBXb → bố mẹ XBXb  × XBY

Xét cả 2 bệnh:

Người II-2, III-3 đều có kiểu gen dị hợp 2 cặp Aa,Bb nhưng có bố là XBAY↔ nhận giao tử XBA từ bố

→ người II-2, III-3 có kiểu gen là XBAXba
II đúng.

Người II-1 nhận giao tử XBa, người II-2 nhận giao tử Xba từ mẹ → 1 trong 2 người nhận giao tử hoán vị

Người III-2 nhận giao tử hoán vị

Người II-4 và III-5 có thể mang giao tử hoán vị hoặc không → có ít nhất 2 người mang giao tử hoán vị

IV đúng. Nếu IV-2 bị claiphento và bị bệnh A (Xa_Xa_Y) thì lỗi chắc chắn xảy ra ở giảm phân II trong quá trình hình thành trứng: tạo ra giao tử XaXa

IV sai. Người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen a = 1%

→ người đàn ông có dạng : (0,99XAY : 0,01XaY)

Cá thể III-5 : XAXa × (0,99XAY : 0,01XaY)

Xác suất sinh con đầu là con gái, bị A là: 0,5 × 0,01 × 0,5 = 0,25% →Có 3 kết luận đúng.


Bắt đầu thi ngay