IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 18)

  • 9464 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch:

Xem đáp án

Đáp án A

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song, ngược chiều với dòng nước


Câu 2:

Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì

Xem đáp án

Đáp án A

Do mã di truyền có tính thoái hóa, tức một axit amin có thể được quy định bởi nhiều bộ ba, do đó nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác nhưng vẫn tạo ra một bộ ba mới quy định một loại axit amin với bộ ba ban đầu thì cấu tạo chuỗi polypeptid được tổng hợp vẫn không thay đổi


Câu 3:

Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.


Câu 4:

Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây về CLTN là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai về CLTN theo quan điểm của thuyết tiến hoá hiện đại là C, CLTN tạo ra quần thể thích nghi.


Câu 5:

Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là thể hiện mối quan hệ nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là ví dụ về cạnh tranh cùng loài.


Câu 7:

Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Sinh vật đầu tiên chuyển từ dưới nước lên cạn là cá vây chân, thuộc vào kỉ Silua


Câu 8:

Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử. Cụ thể:

- Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng hợp vài polypeptit là nó bị phân huỷ ngay.

- Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử ( trong tARN số liên kết hidro là 30-40%) , lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.


Câu 11:

Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

Xem đáp án

Đáp án A

P: Aa × Aa → F1: 3A- (đỏ) : 1aa (vàng).

Quả có cùng kiểu gen với cây →mỗi loại cây chỉ có 1 loại quả, đỏ hoặc vàng.


Câu 12:

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, diễn thế nguyên sinh dẫn tới hình thành 1 quần xã tương đối ổn định, độ đa dạng loài cao → ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp.


Câu 13:

Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là

(1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen

(2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng

(3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe.

(4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen

Xem đáp án

Đáp án B

Xét các phát biểu

(1) đúng

Cá thể thứ nhất tạo tối đa 4 loại giao tử → khi nuôi cấy tạo tối đa 4 dòng thuần

Cá thể thứ hai tạo tối đa 8 loại giao tử → khi nuôi cấy tạo tối đa 8 dòng thuần

Vậy có tất cả 12 dòng thuần

(2) đúng, nuôi cấy mô tạo các cơ thể có kiểu gen giống cá thể ban đầu

(3) sai, nếu dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào có kiểu gen : AabbDdHhMmEe

(4) đúng ,nếu kết hợp lai xa và đa bội hoá sẽ thu được tối đa 4×8=32 dòng thuần về tất cả các cặp gen


Câu 14:

Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

A=0,25 → a= 0,75

Quần thể cân bằng di truyền nên Aa = 2×A×a=2×0,25×0,75=37,5%.


Câu 15:

Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B

Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.


Câu 17:

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.

(2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.

(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.

(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.

Xem đáp án

Đáp án A

Các biện pháp góp phần sử dụng tài nguyên rừng bền vững là: (2) (3) (4)

(1) sai, hệ sinh thái rừng nguyên sinh được hình thành trong một quá trình lâu dài trong lịch sử , nếu thay thế rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao thì dễ gây mất câng bằng hệ sinh thái .

(5) sai, vì xây dựng nhà mấy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng sẽ dẫn đến phải chặt bỏ rừng đầu nguồn, có thể gây lũ lụt, xói mòn đất


Câu 19:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nucleotit loại G và có tỷ lệ A/G = 2/3. Theo lý thuyết, gen này có chiều dài là:

Xem đáp án

Đáp án D

G= 720; A/G=2/3 → A=480

→ N= 2A+2G=2400

Chiều dài của gen là L=N2x3,4=24002x3,4=4080(Å)


Câu 22:

Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất

Xem đáp án

Đáp án C

A: AAbb× aaBB → 1 loại kiểu gen

B: AABB × aabb → 1 loại kiểu gen

C: AaBb × aabb→ 4loại kiểu gen

D: AAbb × aaBb→ 2 loại kiểu gen


Câu 23:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể dị hợp về các cặp gen là C


Câu 24:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,25

0,3

0,45

F5

0,28

0,24

0,48

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: sử dụng kiến thức về quần thể tự phối, quần thể cân bằng di truyển, các nhân tố tiến hóa.

Ta thấy từ F1 → F2 ,quần thể cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen không đổi

Tỷ lệ Aa và AA giảm đột ngột, aa tăng → các yếu tố ngẫu nhiên

Ta thấy từ thế hệ thứ 3, tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm → giao phối không ngẫu nhiên


Câu 25:

Cá cóc Tam đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá cóc Tam đảo được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cá cóc Tam đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam đảo mà ít gặp ở các quần xã khác nên được gọi là loài đặc trưng.


Câu 30:

Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây thân cao hoa trắng (P), đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen ABab

(2) F1 có cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%

(3) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

(4) lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 3/4.

Xem đáp án

Đáp án D

Đời con có 4 loại kiểu hình →P đều phải chứa alen a và b. →P: (Aa; Bb) × (Aa; bb); gọi tần số HVG là f

Tỷ lệ thân cao hoa trắng = 30% → cây thấp trắng (aabb) = 50% - cao trắng = 20% = 0,4ab×0,5ab → cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen:ABab;f=20%
P:ABabxAbab;=20%
(1) đúng.

(2) sai, tỷ lệ thấp, đỏ aBab=0,1x0,5=0,05
(3) sai, cây thân cao hoa đỏ có 3 kiểu gen: ABAb;ABab;AbaB
(4) sai, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1:aBab=0,1x0,5=0,05

→ xs lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 100%.


Câu 31:

Ở cà chua, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả thụ tinh bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ quả vàng = 1/4=1/2×1/2

Phép lai thoả mãn là C.

A: AAaa × Aa → aaa = 1/6×1/2

B: AAaa × AAaa → aaaa = 1/6×1/6

D: AAAa × aaaa → aaaa = 0


Câu 34:

Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 giao phấn từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỷ lệ dưới đây:

(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 7 trắng                   (3) 1 đỏ : 1 trắng         (4) 3đỏ : 1 trắng

(5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng                   (7) 13 đỏ : 3                (8) 7 đỏ : 1 trắng

(9) 7đỏ : 9 trắng                                               (10) 1 đỏ : 3 trắng

Xem đáp án

Đáp án A

F1 tự thụ phấn sinh ra đời con có  sự phân li kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng → 16 tổ hợp giao tử

F1 dị hợp hai cặp gen

→ Tính trạng màu sắc hoa do hai gen tương tác với nhau quy định

→ Quy ước gen A- B : đỏ / A- bb = aaB- = aabb hoa trắng

Cây hoa màu trắng có kiểu gen : AAbb; Aabb ; aaBB ; aaBb ; aabb

Lai cây F1 hoa đỏ AaBb với các cây hoa trắng ta sẽ có

- Aa Bb × AAbb →1 đỏ : 1 trắng (3)

- Aa Bb × aaBB→1 đỏ : 1 trắng

- Aa Bb × aabb→1 đỏ : 3 trắng (10)

- AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb xbb) = (3 A- : 1 aa)(1Bb : 1 bb) = 3 A-Bb : 3 A-bb : 1 aaBb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng (5)

- AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb xBb) = (1 Aa : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 3 AaB- : 3 aaB- : 1 Aabb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng

Vậy có 3 tỉ lệ phù hợp


Câu 37:

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau:

SVTT 1

175´105 kcal

SVTT 2

28´105 kcal

SVTT 3

21´104 kcal

SVTT 4

165´102 kcal

SVTT 5

1490 kcal

 

Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:

Xem đáp án

Đáp án C

STVV

Bậc dinh dưỡng

Năng lượng tích lũy (E)

Hiệu suất sinh thái (H)

Tỉ lệ thất thoát (1 – H)

1

2

175´105 kcal

 

 

2

3

28´105 kcal

H3-2=28x105175x105x100%=16%

84%

3

4

21´104 kcal

H4-3=21x10428x105x100%=7,5%

92,5%

4

5

165´102 kcal

H5-4=165x10221x104x100%=7,86%

92,14%

5

6

1490 kcal

H6-5=1490165x102x100%=9%

91%


Câu 38:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai ABabXDeXdE x aBabXDeY thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử

(2) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.

(3) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%

(4) Ở F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-

Xem đáp án

Đáp án B

Xét cặp NST số 1: ABabxaBab;=30%0,35AB:0,35ab:0,15Ab:0,15aB0,5aB:0,5ab

→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325

Xét cặp NST số 2:

XDeXdE × XDeY → (0,1XDE:0,1Xde: 0,4XDe:0,4XdE)(1XDe:1Y)

D-E-= 0,1 + 0,4 ×0,5 =0,3

D-ee = 0,4 + 0,1×0,5 =0,45

ddE-= 0,4×0,5=0,2

ddee = 0,1 ×0,05 = 0,05

Xét các phát biểu

(1) đúng, số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂) = 8×8 =64

(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7×8=56 ; kiểu hình 4×6=24

(3) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: (0,075 + 0,325)×0,05 + 0,175× (0,45 +0,2) =0,13375

(4) đúng,

A-B- có 3 kiểu gen

D-E- có 3 kiểu gen

→ A-B-D-E có 9 kiểu gen


Câu 39:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.

II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.

III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.

IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 5,08%.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:

+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung

+ tròn/bầu dục = 3/1

→P dị hợp 3 cặp gen,

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.

P: ADadBb x ADadBb; f=40%
Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng

III đúng

IV đúng, tỷ lệ ADADBB=0,32x0,25=0,0225
Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là0,02250,4425=3590,0508


Câu 40:

Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I có 3 alen là IA, IB, IO quy định, tính trạng màu da do cặp gen Bb quy định trong đó alen B nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen b quy định da trắng.Biết rằng các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cặp vợ chồng thứ nhất (1 và 2) đều có da đen và nhóm máu A, sinh người con trai (3) có da trắng, nhóm máu O, con gái (4) da đen, nhóm máu A. Ở cặp vợ chồng thứ hai, người vợ (5) có da đen và nhóm máu AB, người chồng (6) có da trắng và nhóm máu B, sinh người con trai (7) có da đen và nhóm máu B. Người con gái (4) của cặp vợ chồng thứ nhất kết hôn với người con trai (7) của cặp vợ chồng thứ 2 và đang chuẩn bị sinh con. Biết không xảy ra đột biến, người số (6) đến từ quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu và ở quần thể đó có 25% số người nhóm máu O, 24% người nhóm máu B. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Biết được kiểu gen của 5 người trong số 7 người nói trên

(2) Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A của cặp vợ chồng 4-7 là 25/216

(3) Xác suất sinh con gái có da trắng, nhóm máu B của cặp vợ chồng 4-7 là 19/432

(4) Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B của cặp vợ chồng 4-7 là 85/216

Xem đáp án

Đáp án D

Xác định kiểu gen:

1: BbIAIO

2: BbIAIO

5: B-IAIB

6: bbIBI-

3:bbIOIO

4: (1BB:2Bb) (1IAIA:2IAIO)

7: BbIBI-

Người 6 đến từ quần thể có 25% người nhóm máu O → tần số IO = 0,5;Người 4 có bố mẹ dị hợp 2 cặp gen nên có kiểu gen(1BB:2Bb)(1IAIA:2IAIO)

Ta có nhóm máu O + nhóm máu B = (IB +IO)2 = 49% → IB = 0,2

Vậy người nhóm máu B trong quần thể này: 0,04IBIB: 0,2IBIO ↔ 1IBIB:5IBIO (6)

Xét về nhóm máu, cặp vợ chồng 5-6: IAIB × (1IBIB:5IBIO) ↔ (1IA: 1IB) × (7IB:5IO) → Người số 7: (7IBIB:5IBIO)

(1) sai, biết được kiểu gen của 3 người.

Xét cặp vợ chồng 4 -7: (1BB:2Bb)(1IAIA:2IAIO) × Bb (7IBIB:5IBIO) ↔ (2B:1b)(2IA:1IO) × (1B:1b)(19IB:5IO)

(2) đúng. Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A:

(3) sai. Xác suất sinh con gái có da trắng, nhóm máu B: 

(4) đúng. Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B: 


Bắt đầu thi ngay