Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 14)

  • 8659 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ hỗ trợ cùng loài.


Câu 3:

Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ngắt đêm dài → thành đêm ngắn, cây này ra hoa trong điều kiện ngày ngắn, đêm dài.


Câu 4:

Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng, trừ sâu hại cây trồng bằng cách sử dụng

Xem đáp án

Đáp án B

Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng, trừ sâu hại cây trồng bằng cách sử dụng thiên địch tự nhiên của các loài sâu hại.


Câu 5:

Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là

Xem đáp án

Đáp án B

Chuối nhà không có hạt (3n), chuối rừng có hạt (2n).


Câu 6:

Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất.


Câu 7:

Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong mARN không có Timin.


Câu 8:

Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh

Xem đáp án

Đáp án A

Mất đoạn NST số 21 gây bẹnh ung thư máu ác tính.


Câu 9:

Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là mất đoạn NST.


Câu 10:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Aa × aa → 1Aa: 1aa, có 2 loại kiểu gen.


Câu 11:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ 50%.


Câu 12:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là : Aabb.


Câu 13:

Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?( Biết rằng quá trình phân bào bình thường)

Xem đáp án

Đáp án A

Trong tế bào có 5 NST kép xếp 1 hàng trên MPXĐ → Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10 (không thể là nguyên phân vì có 5 NST, nếu là NP thì số NST kép phải là số chẵn)


Câu 16:

Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây?

(1) Phân li độc lập.        (2) Liên kết gen và hoán vị gen.

(3) Tương tác gen.         (4) Di truyền liên kết với giới tính.

(5) Di truyền qua tế bào chất.

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai thuận nghịch gồm là hai phép lai (thuận và nghịch) trong đó ở phép lai thuận, đã sử dụng bố mẹ với kiểu hình khác nhau thì ở phép lai nghịch cũng sử dụng hai kiểu hình đó nhưng đổi vai trò của bố và mẹ.

Phép lai thuận nghịch để phát hiện quy luật: 2,4,5


Câu 18:

Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?

(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.

(2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.

(3) Bảo quản khô.

(4) Bảo quản lạnh.

(5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.

Số phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tắc bảo quản nông sản: ức chế hô hấp của nông sản tối đa mà không làm giảm chất lượng, số lượng nông sản.

Hiện nay người ta thường sử dụng các biện pháp để bảo quản nông sản, thực phẩm là: 1,3,4

(2) sai, không được ngâm trong hoá chất.

(5) sai, nồng độ oxi cao làm nông sản hô hấp mạnh → giảm chất lượng, số lượng nông sản.


Câu 22:

Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?

Xem đáp án

Đáp án B

Dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng vì có lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.


Câu 23:

Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo tối đa 4 dòng thuần: AABB; AAbb;aaBB; aabb


Câu 26:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa

Tần số alen pA=0,4+0,22=0,5→qa =0,22+0,4=0,51-PA=0,5


Câu 27:

Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là: B

A sai, Operon Lac không gồm gen R.

C sai, chất X là protein ức chế.

D sai, trên phân tử mARN2 có 3 mã mở đầu, 3 mã kết thúc.


Câu 30:

Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là

Xem đáp án

Đáp án D

Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6

1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa

1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa

Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.


Câu 32:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen BB

Kiểu gen Bb

Kiểu gen bb

F1

0,36

0,48

0,16

F2

0,408

0,384

0,208

F3

0,4464

0,3072

0,2464

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:

Xem đáp án

Đáp án B

Thế hệ

Kiểu gen BB

Kiểu gen Bb

Kiểu gen bb

Tần số alen

F1

0,36

0,48

0,16

A=0,6; a=0,4

F2

0,408

0,384

0,208

A=0,6; a=0,4

F3

0,4464

0,3072

0,2464

A=0,6; a=0,4

 

Tần số alen không đổi, tỷ lệ đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần → chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.


Câu 35:

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: . Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

(3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb : sau 1 thế hệ tự thụ 1ABAB:2ABaB:1aBaB
Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:

Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee : sau 1 thế hệ tự thụ1DeDe:2Dede:1dede
Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:
 
Kiểu gen ABaBDeDe khi tự thụ phấn cho các kiểu gen  Kiểu gen ABaBDeDe khi tự thụ phấn cho các kiểu gen 

(1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9

(2)  sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là ABaBDeDe=0,8x14x14=0,05
(3) sai, Ở F3, cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là 

(4) đúng, trội về 3 tính trạng có: 
=85256
Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là:

Vậy tỷ lệ cần tính là : 69/85


Câu 36:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có cặp vợ chồng: 1,2 : bố mẹ bình thường , con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn và nằm trên NST thường, vì bố bình thường mà con gái bị bệnh.

Quy ước gen: A : bình thường; a bị bệnh.

- Xét bên người chồng III.15

Bố mẹ bình thường sinh con gái 16 bị bệnh → bố mẹ (10),(11) có kiểu gen Aa → người III.15 : 1AA:2Aa

Xét bên người vợ: III.14

- Xét người số 8: có bố (4) bị bệnh nên có kiểu gen: Aa

- Xét người số 7, bố mẹ bình thường nhưng có em gái (5) bị bênh → người 7 có kiểu gen: 1AA:2Aa

- Vậy người 14 là con của cặp vợ chồng (7)×(8) có kiểu gen (1AA:2Aa)×Aa là (2AA:3Aa)

Phép lai giữa người III.14 × III.15 : (2AA:3Aa)×(1AA:2Aa)↔(7A:3a)×(2A:1a), xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bênh (AA) là 14/30 = 7/15


Câu 37:

Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDdEGeg.Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

GT abDEg là giao tử hoán vị = 0,5A×1b×0,5Dx2=0,02→f= 0,16.

Số tế bào HVG chiếm 32% ×150 =48 tế bào. (vì HVG chỉ xảy ra ở 2/4 cromatit nên số tế bào = 2 lần tần số HVG)


Câu 38:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

Xem đáp án

Đáp án A

Pt/c: cao, dài × thấp, tròn

→ F1: 100% cao, tròn

Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài

F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%

→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%

→ F1 cho giao tử ab = 0,08

→ F1 : Ab/aB , f = 16%

→ giao tử F1 : Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08

I đúng

II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab,  Ab/ab,  aB/aB,aB/ab

III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528

→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%

IV sai, f = 16%

V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%


Câu 39:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là

Xem đáp án

Đáp án B

P : AABBDDEE x aabbddee

F1 : AaBbDdEe

F1 x  F1: AaBbDdEe × AaBbDdEe

Cây cao 95 cm → có  3 alen

Xác suất xuất hiện 1 cây có 3 alen trội là : C8228=56256
Xác suất xuất hiện 1 cấy cao 95 cm và  một cặp gen dị hợp ( một cặp gen đồng hợp trội , hai  cặp gen đồng hợp lặn 12x14x14x14x4x3=332
Xác suất để lấy cây thân cao và cây này có 1 cặp gen dị hợp:33256256=7681792=37


Câu 40:

Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

Xem đáp án

Đáp án C

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng

B đúng

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai

D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536


Bắt đầu thi ngay