Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 24)
-
9456 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
Đáp án B
Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai phân tích.
Câu 2:
Ở người, khi nói về bệnh di truyền do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
A sai, con gái nhận gen từ cả bố và mẹ
B sai, gen này di truyền chéo
C sai, con trai có 1 gen này cũng biểu hiện ra kiểu hình.
D đúng.
Câu 3:
Ở một loài thực vật sinh sản hữu tính, quá trình nào sau đây nếu xảy ra đột biến thì đột biến đó không di truyền được cho đời con?
Đáp án A
Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể trưởng thành sẽ không di truyền cho đời con.
Câu 4:
Loại enzim nào sao đây thường được dùng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
Đáp án D
Restrictaza (enzyme cắt giới hạn) và ligaza (enzyme nối) thường được dùng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
Câu 5:
Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, tên của các thành phần A, B, C và D lần lượt là
Đáp án C
Câu 6:
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo lý thuyết, số nhiễm sắc thể có trong mỗi tinh trùng là
Đáp án B
Trong mỗi tinh trùng có n NST = 4
Câu 7:
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là
Đáp án B
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là quần thể.
Câu 8:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ hết các cây hoa đỏ F1 rồi các cây còn lại giao phấn với nhau thu được đời con F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là.
Đáp án C
9:6:1 là tỷ lệ của kiểu tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb/aaB- hồng; aabb : trắng
P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Nếu loại bỏ hết các cây hoa đỏ ta có: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb cho giao phối ngẫu nhiên. Chắc chắn tạo ra 3 loại kiểu hình: đỏ; hồng, trắng → loại bỏ được A,B,D
1AAbb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb → Tỷ lệ giao tử: 2/7Ab:2/7aB :3/7ab
→ hoa đỏ: 2×2/7×2/7 = 8/49; hoa trắng = (3/7)2 = 9/49 → hoa hồng: 32/49
Câu 9:
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ 0,5×1×0,5 = 0,25.
Câu 10:
Ở quần thể thực vật ngẫu phối, xét tính trạng màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình có thể khẳng định quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án C
Quần thể A,B,C chưa biết rõ cấu trúc di truyền nên không cân bằng di truyền,
Quần thể C: 100%aa đạt cân bằng di truyền.
Câu 11:
Tác nhân hóa học 5 – brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
Đáp án B
Tác nhân hóa học 5 – brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây ra dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng G-X.
Câu 12:
Khi nói về huyết áp, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng về huyết áp là A
B sai, huyết áp ở tĩnh mạch là thấp nhất
C sai, huyết áp phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có sự ma sát giữa các phân tử máu và thành mạch.
D sai, khi mạch giãn thì huyết áp giảm và ngược lại.
Câu 13:
Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh
Đáp án C
Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
Câu 14:
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
Đáp án D
Sinh vật sản xuất có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
Câu 15:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội cả hai tính trạng?
Đáp án A
Phép lai A: đời con 100% có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Câu 16:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
Đáp án A
Đột biến gen xảy ra trong cấu trúc của gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Câu 17:
Khi nói về gen đa hiệu, ý nào dưới đây là đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng về gen đa hiệu là: A
B sai, sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng tới nhiều tính trạng.
C sai, D sai, gen đa hiệu chỉ tạo 1 loại mARN.
Câu 18:
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, sinh khối của mắt xích trước thường lớn hơn rất nhiều so với mắt xích phía sau.
Câu 19:
Một cơ thể có kiểu gen Aa,xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?
Đáp án D
Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì có thể có các trường hợp :
- TH1 : tạo ra 2 loại giao tử
- TH2: Tạo 1 loại giao tử
Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực thì có thể có các trường hợp :
TH1: Tạo 4 loại giao tử: tế bào có HVG tạo 4 loại: 1:1:1:1; tế bào không có HVG tạo 2 loại giao tử giống với 2 giao tử liên kết trong 4 kiểu giao tử của tế bào 1, → tỷ lệ: 3:3:1:1 → C sai
TH2: Tạo ra 6 loại giao tử: tế bào có HVG tạo 4 loại: 1:1:1:1; tế bào không có HVG tạo 2 loại giao tử khác với 2 giao tử liên kết trong 4 kiểu giao tử của tế bào 1, → tỷ lệ: 2:2:1:1:1:1 → B sai
A sai, không thể tạo 8 loại giao tử.
Câu 20:
Khi nói cơ chế cân bằng pH nội môi, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Khi nói cơ chế cân bằng pH nội môi, phát biểu đúng là B.
A sai, sau khi chạy nhanh, nồng độ CO2 trong máu cao làm giảm pH.
C sai, phổi tham gia thải khí CO2 có vai trò điều hoà pH máu.
D sai, nhịp tim tăng → Vận chuyển CO2 để thải ra đảm bảo pH ổn định.
Câu 21:
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Đáp án D
VD về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là D.
A : cạnh tranh cùng loài.
B,C: mối quan hệ khác loài.
Câu 22:
Khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và virut. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Phát biểu sai về vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và virut là A, ở SVNS thì gen không tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 23:
Khi nói các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Phát biểu đúng về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật là C.
A sai, ánh sáng đỏ kích thích tổng hợp cacbohidrat ; ánh sáng xanh kích thích tổng hợp protein.
B sai, các tia sáng có bước sóng khác nhau ảnh hưởng khác nhau tới cường độ quang hợp.
D sai, khi cường độ ánh sáng quá cao thì cường độ quang hợp giảm.
Câu 24:
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng về quá trình hô hấp ở thực vật là A.
B sai, hô hấp cung cấp năng lượng cho các tế bào, là hoạt động sinh lý thiết yếu.
C sai, nồng độ cao CO2 ức chế hô hấp.
D sai, cây C4 không có hoặc hô hấp sáng rất thấp.
Câu 25:
Ở miền Bắc Việt Nam, vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC, số lượng bò sát và ếch nhái giảm mạnh. Đây là dạng biến động số lượng cá thể
Đáp án C
Ví dụ trên là biến động không theo chu kỳ, chỉ những năm có nhiệt độ xuống dưới 8oC, số lượng bò sát và ếch nhái mới giảm mạnh.
Câu 26:
Trong mỗi tế bào của cơ thể, để phù hợp với giai đoạn phát triển của cơ thể hoặc thích ứng với điều kiện môi trường mà ở mỗi thời điểm
Đáp án C
Trong mỗi tế bào của cơ thể, để phù hợp với giai đoạn phát triển của cơ thể hoặc thích ứng với điều kiện môi trường mà ở mỗi thời điểm chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động.
Câu 27:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
Đáp án D
3:1 = (3:1).1.1
Phép lai D: AabbDd × AAbbDd→ A-bb(3D-:1dd)
Câu 28:
Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử
Đáp án D
Cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2 tạo AA, aa ; O
Cặp NST số 2 phân ly binh thường tạo B, b
Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo AAb, AAB, aaB, aab, B và b.
Câu 29:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tất các gen đang xét với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 20%.
II. Kiểu gen của ruồi bố mẹ (P) là XDXd ×XDY
III. Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 4,5%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 45,9%.
V. Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng ở F1 là 2,56%.
Đáp án B
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75→ ab/ab=0,2= 0,4ab♀×0,5ab♂ → con cái cho ab =0,4 là giao tử liên kết, tần số HVG f= 20%
Kiểu gen của P: XDXd ×XDY
Câu 30:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa × aaaa thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao ở F2 tỉ lệ cây thân cao dị hợp chiếm
Đáp án C
P: AAaa × aaaa
→
Tỷ lệ thân thấp:
→ aaaa =73/216
Tỷ lệ thân cao là 143/216; trong đó cây cao đồng hợp là: 1/6×1/36 =1/216 → tỷ lệ cao dị hợp là 142/216
Câu 31:
Khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì các cá thể thường cạnh tranh gay gắt với nhau.
II. Kích thước của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và mức nhập cư.
III. Kích thước của quần thể không chịu ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh từ môi trường.
IV. Kích thước quần thể của các loài khác nhau thường giống nhau khi cùng sống trong một môi trường.
Đáp án D
Khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể các phát biểu đúng là: I, II
III sai, kích thước của quần thể phụ thuộc vào môi trường.
IV sai, các loài khác nhau cùng sống trong cùng môi trường thì kích thước khác nhau.
Câu 32:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn ADN và tổng hợp mạch mới.
II. Nhờ quá trình nhân đôi ADN thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ.
III. Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
IV. Các gen nằm trong nhân của tế bào có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
Đáp án A
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, các phát biểu đúng là: II
I sai, enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn.
III sai, phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
IV sai, số lần phiên mã của các gen khác nhau.
Câu 33:
Cho P dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 5 loại kiểu hình. Biết 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Không xảy ra đột biến, các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và sinh sản như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau phù hợp?
I. Có hiện tượng trội không hoàn toàn.
II. Hai gen tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng.
III. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 4 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 2: 1 :1 :1
Đáp án A
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 1 Gen quy định 1 tính trạng, nếu các gen trội hoàn toàn → cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ tạo ra 4 loại kiểu hình →loại.
Nếu 1 gen trội không hoàn toàn: tạo ra 6 loại kiểu hình; nếu 2 gen trội không hoàn toàn tạo 9 kiểu hình → loại.
TH2: 2 cặp gen quy định 1 tính trạng, tạo ra 5 kiểu hình → đây là dạng tương tác cộng gộp
Số alen trội |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
KH |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) →tỷ lệ kiểu gen (1:2:1)(1:2:1)
Kiểu hình: 1:4:6:4:1
I,III,IV sai
II đúng
Câu 34:
Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau.
Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:
I. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li trước hợp tử.
II. Cây C được hình thành là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.
III. Cây C không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Cây C mang các đặc điểm của hai loài A và B.
Số nhận xét chính xác là:
Đáp án B
Loài C có 14 cặp NST tương đồng khác nhau → gồm cả bộ NST của 2 loài A,B có thể được hình thành do 2 tế bào của 2 loài dung hợp với nhau.
Cây A: 2nA; cây B: 2nB; cây C: 2nA + 2nB
I đúng.
II sai, phép lai xa thất bại.
III sai, cây C có khả năng sinh sản hữu tính bình thường,
IV đúng, vì có bộ NST của cả 2 loài.
Câu 35:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
V. Kiểu hình trội về 2 trong 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8.
Đáp án A
P: ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe
I sai. Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 24 ×1 × 23 = 128
II sai. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 100% (luôn có alen trội E)
III sai, số kiểu hình: 2×2×2×2×1=16; số kiểu gen: 2×3×2×3×2=72
IV sai. Có 1×2×1×2×2 =8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng
V đúng. Do đời con luôn mang kiểu hình E- nên yêu cầu đề bài trở thành “kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng”
Có thể xét theo 2 TH sau:
TH1 trội ở A- hoặc C-:
TH2 trội ở B- hoặc D-:
→ Kiểu hình trội về 2 trong 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8.
Câu 36:
Giả sử một Operon có các trình tự nucleotit được kí hiệu Q, R, S, T, U. Hình bên thể hiện các đột biến mất đoạn (đoạn bị mất kí hiệu \ \ \) và hậu quả xảy ra ở các trình tự. Có bao nhiêu nhận định dưới đây phù hợp?
I. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O
II. Vùng Q có thể liên quan đến vùng vận hành
III. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng khởi động.
IV. Đoạn R, U liên quan đến gen điều hòa
Đáp án D
Mất Q → gen không hoạt động → vùng khởi động (nơi ARN pol liên kết)
Mất R, U → hoạt động bình thường → gen cấu trúc
Mất T,S → luôn hoạt động → gen điều hoà hoặc vùng vận hành (nơi protein ức chế liên kết để ngăn cản phiên mã)
I đúng,
II sai, nếu Q là vùng vận hành thì gen luôn được biểu hiện vì protein ức chế không bám vào được.
III sai, nếu U là vùng khởi động thì khi mất U gen không hoạt động được.
IV sai, nếu R,U là gen điều hoà thì gen luôn được biểu hiện.
Câu 37:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Cách li địa lí góp phần tạo ra sự khác biệt giữa quần thể mới với phần thể gốc.
II. Hình thành loài bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
III. Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật có hoa.
IV. Loài mới có thể được hình thành mà không cần sự cách ly địa lí.
Đáp án C
Phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới là: III, IV (SGK trang 130)
I sai. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt giữa quần thể mới với phần thể gốc.
II sai, hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hoá là nhanh nhất.
Câu 38:
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Loài E tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
II. Có tổng số 13 chuỗi thức ăn.
III. Nếu số lượng cá thể của loài E suy giảm thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Loài C và loài D vừa có quan hệ vật ăn thịt và con mồi vừa thuộc dạng quan hệ cạnh tranh khác loài.
Đáp án B
I đúng, loài E tham gia 9 chuỗi thức ăn (A-E; A-B-E; A-D-E)(D;H-D;H-C-D)
II sai. Các chuỗi thức ăn không có E: 3 (ABCD; AGHD; AGHCD) → Có tổng 12 chuỗi thức ăn.
III sai, nếu loài E giảm →A,G,B tăng số lượng.
IV đúng, vì C là thức ăn của D; cả C,D đều ăn H
Câu 39:
Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen IA, IB, IO, khoảng cách giữa hai gen này là 11 cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình:
I. Kiểu gen của cặp vợ chồng (5) và (6) là (5) (6)
II. Người vợ (6) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bệnh pheninketo niệu là 2,75%.
III. Người con trai (11) có kiểu gen giống bố (5).
IV. Nếu người số (10) lấy vợ có máu O bị bệnh phenin kêto niệu thì khả năng sinh 1 đứa con trai không bị bệnh và có máu B là 22,25%.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sai với phả hệ nói trên?
Đáp án D
I sai, Người (5) nhận dIO của (2) nên phải có kiểu gen
II đúng. Cặp vợ chồng 5 – 6:
III đúng,
IV đúng, Cặp vợ chồng người số 10:
Câu 40:
Ở một giống cây trồng ngắn ngày, tính trạng mùi vị quả do một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: A quy định quả ngọt, a quy định quả chua. Do thụ phấn nhờ côn trùng qua nhiều thế hệ đã hình thành một quần thể (P) đạt trạng thái cân bằng di truyền với các cây mang kiểu gen dị hợp có tỷ lệ cao nhất. Mục đích của người nông dân là nhanh chóng tạo ra quần thể cho cây quả ngọt chiếm đa số và tỉ lệ cây quả chua dưới 6%, người ta chỉ thu hạt của cây quả ngọt để gieo trồng. Sau đó tiến hành can thiệp bằng cách thu hạt phấn từng cây và thụ phấn cho chính cây đó, loại bỏ sự thụ phấn nhờ côn trùng. Giả sử không xảy ra đột biến, khả năng nảy mầm của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, tính từ quần thể (P) đến thế hệ gần nhất là thế hệ thứ mấy thì người nông dân sẽ đạt được mục đích nói trên?
Đáp án C
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải:
A- quả ngọt; a- quả chua
Quần thể P đạt cân bằng di truyền mà tỷ lệ dị hợp đạt cao nhất → cấu trúc di truyền của P là 0,25AA:0,5Aa:0,25 aa
F1: 0,25AA:0,5Aa ↔1AA:2Aa cho tự thụ n thế hệ, ở Fn có aa < 6%
ở Fn – 1 có Aa < 24% hay:
Vậy ở thế hệ thứ 3 có thể thu được quần thể có dưới 6% cây quả chua.