Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 1)
-
6421 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở người HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hơp lí?
Chọn B.
Gen quy định hói đầu là không nằm trên NST giới tính , gen hói đầu thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.
Vì nếu nằm trên NST giới tính X thì nếu có cùng kiểu gen thì cả nam và nữ đều có kiểu hình giống nhau.
Câu 2:
Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
Chọn A.
Hội chứng Đao là bệnh do đột biến số lượng NST trong tế bào (3 NST số 21).
=> Bộ NST có 47 chiếc.
Bệnh này được phát hiện thông qua phương pháp chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường để kiểm tra số lượng NST trong tế bào.
Câu 3:
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
Chọn B.
A bình thường >> a bị bệnh.
Phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh , bố mẹ bình thường.
=> Bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa.
Câu 4:
Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?
(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.
(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%
(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
Số phương án đúng là:
Chọn B.
Ta thấy:
Quần thể ban đầu : 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr
Sau phun thuốc : 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.
Thành phần kiểu gen trong quần thể bị biến đổi bới chọn lọc tự nhiên.
=> (1) sai.
Thành phần kiểu gen tăng dần kiểu hình trội R- và giảm rr.
=> Tăng R và giảm r.
=> (2) đúng.
Tần số alen trong quần thể tăng lên:
0,5 + 0,2 – ( 0,3 + 0,2 ) = 0,2
=> (3) sai R tăng 0,2 và a giảm 0,2.
=> (4) đúng.
Câu 5:
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ là quá trình:
Chọn C.
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại thì thực chất của quá trình tiến hoá nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A-Là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ, không phải là bản chất.
B-Là kết quả của tiến hóa lớn.
D-Là vai trò của giao phối và đột biến.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?
Chọn A.
Quá trình hình thành lòai mới thông qua con đường địa lí là một quá trình lịch sử lâu dài cần trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B- sai vì còn có hình thành laoif bằng các li sinh thái, cách li tập tính, hình thành loài bằng đột biến lớn.
C- Sai vì cách li địa lí chưa đủ để hình thành lời mới ví dụ như loài người.
D- Sai, cách li địa lí không phải là nhân tố tiến hóa, CLTN là nhân tố qui định hướng tiến hóa của loài.
Câu 7:
Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
Chọn B.
Tác nhân làm xuất hiện alen mới trong quần thể là đột biến gen và di nhập gen.
Đột biến gen tạo ra các alen mới chưa xuất hiện trong quần thể.
Di nhấp gen có thể đưa các alen mới từ quần thể khác vào quần thể ban đầu, bổ sung vốn gen cho quần thể ban đầu.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
Chọn D.
Quan niệm : “Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.” là của La mac không phải là của Đac uyn.
Câu 9:
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
Chọn C.
Thí nghiệm chức minh : Các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim.
=> Khi các enzyme chưa xuất hiện thì ARN đã được tổng hợp (xuất hiện) trong khi AND thì khi tổng hợp cần có sự xúc tác của các enzyme (ADN xuất hiện sau khi có enzyme xúc tác).
=> ARN là chất xuất hiện trước protein và AND.
Câu 10:
Gen N ở sinh vật nhân sơ có trình tự các nucleotit như sau:
- Mạch bổ sung. |
5’…ATG… |
AAA… |
GTG |
XAT…XGA |
GTA TAA…3’ |
- Mạch mã gốc. |
3’…TAX… |
TTT… |
XAX |
GTA…GXT |
XAT ATT…5’ |
STT Nu trên mạch mã gốc. |
1 |
|
63 |
64 88 |
91 |
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 codon là 3’UUG5’; 3’XUG5’; 3’AUG5’; 3’GUG5’ và chuỗi polipeptit do gen N qui định tổng hợp 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán sai?
(1) Đột biến thay thế cặp nucleotit G – X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A-T tạo ra alen mới qui định tổng hợp chuỗi polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen N qui định tổng hợp.
(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi polipeptit do gen N qui định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polipeptit do gen N qui định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit giống với chuối polipeptit do gen N qui định tổng hợp.
Chọn C.
Các dự đoán đúng là:
(1) Thay thế cặp G-X = AT
Trước đột biến bộ ba trên mạch gốc là :
GXT => Tạo ra bộ ba XGA.
=> Mã hóa cho 1 aa.
Sau đột biến bộ ba trên mạch gốc là :
AXT => Tạo ra mã kết thúc UGA trên mARN.
=> 1 đúng.
(2) Sai vì bộ ba XAX mã hóa cho bộ ba GUG trên mARN.
Ta có các bộ ba 5’GUU3’ ; 5’ GUX3’ ; 5’GUA 3’ ; 5’GUG 3’ cùng mã hóa cho 1 axit amin
Nếu thay thế nucleotit ở vị trí nu thứ 3 của một số bộ ba bất kể là loại nu nào trong 4 loại nu A,U,G,X thì vẫn mã hóa 1 loại axit amin (do tính thoái hóa mã di truyền).
=> 2 sai.
(3) Sai, xảy ra đột biến dịch khung, toàn bộ các axit amin bắt đầu kể từ vị trí đột biến đều bị thay đổi, thay đổi từ vị trí aa thứ 21 đến 31.
(4) Sai do vị trí nuclotit đầu tiên trong bộ ba là là vị trí đặc hiệu, thay thế cặp nu khác sẽ mã hóa axit amin khác ban đần.
Câu 11:
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Chọn D.
=> Tỉ lệ kiểu hình phân li là 11 đỏ : 1 vàng.
Câu 12:
Xét một loài có 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp, 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
Chọn D.
Câu 13:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biều sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 9 người trong phả hệ này chưa xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin.
(2) Có chính xác 11 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
(5) Bệnh do gen lặn quy định.
Chọn B.
Tính trạng di truyền liên tục qua các thế hệ biết bố mẹ 12 x 13 bị bệnh nhưng sinh con 19 không bị bệnh.
=> Bệnh do gen trội quy định.
=> 5 sai.
Bố bình thường (3) sinh con gái bị bệnh (9) , sinh con trai (12) bị bện
=> Gen nằm trên NST thường.
A- bị bệnh >> a không bị bệnh.
Kiểu gen aa : 1 ,3,7,8,9, 14,11,15,16,18,19 > 9 kiểu gen đông hợp tử.
Kiểu gen Aa : 2 , 4,5,6,10 ,12,13 ; kiểu gen của 17 và 20 dạng A- ().
=> Chưa xác định được kiểu gen của 17 và 20 .
(1) Sai và (2) chưa chính xác.
(3) Sai.
(4) Đúng.
Câu 14:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb x Aabb
Theo lí thuyết trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBBbb x aabb
Chọn A.
Phép lai cho 12 kiểu gen = 3 kiểu gen x 4 kiểu gen ; 4 kiểu hình = 2 x 2 kiểu hỉnh
Phép lai 1 : 3 x 4 = 12 kiểu gen , 2 x 2 = 4 kiểu hình
Phép lai 2 : 4 x 4 = 16 kiểu gen ( loại )
Phép lai 3 : 4 x 4 = 16 kiểu gen
Phép lai 4 : 3 x 3 = 9 kiểu gen
Phép lai 5 : 2 x 4 = 8 kiểu gen
Phép lai 6 : 2 x 3 = 6 kiểu gen
Câu 15:
Hoán vị gen có vai trò:
(1) Hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp.
(2) Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
(3) Sử dụng để lập bản đồ di truyền.
(4) Làm thay đổi cấu trúc NST.
Số phương án đúng là:
Chọn B.
Hoán vị gen có vai trò : 2,3.
(1) là đặc điểm của liên kết gen.
(4) là đặc điểm của đột biến cấu trúc NST.
Câu 16:
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀ AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. trong quá trình giảm phân của cơ thế cái, cặp NST mang cặp gen Ee nằm ở 4% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Ở đời con loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
Chọn A.
Trong cơ thể đực có : AaBbDdEe
=> 10% số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa ở không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường..
=> 90% giao tử bình thường.
Trong cơ thể cái ở 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Ee nằm không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
=> 96 % giao tử bình thường.
Ở đời con hợp tử bình thường là:
0,9 x0, 96 = 0.864
Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ là:
1 - 0.864 = 0,136 = 13,6 %
Câu 17:
Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào này đã xảy ra hoán vị gen là:
Chọn A.
Ta có :
abDEg = abD x Eg (Eg là giao tử hoán vị).
= 0,25 x Eg = 0,02
=> Eg = 0,08
=> Tần số hoán vị là:
0, 08 x 2 = 0,16
=> Số tế bào xảy ra hoán vị là:
0,16 x 2 x 150 = 48
Câu 18:
Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P) , thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng.
(1) Kiểu gen của P AAbb x AaBb hoặc aaBB x AaBb
(2) Gen quy định màu sắc hoa di truyền trội lặn không hoàn toàn.
(3) Nếu 2 cây hoa đỏ AaBb giao phấn với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
(4) Các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
(5) Cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 1đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
(6) Các cây hoa màu hồng có kiểu gen : Aabb, aaBb, aaBB.
Chọn C.
A- B = đỏ
A- bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
Nếu cây hoa hông có kiểu gen AAbb.
Cây hoa đỏ A-B - x AAbb.
=> ( A- x AA)( B- x bb) = (1 A- )( Bb : -b).
Phép lai cho cặp gen A cho 100% A- và cặp Bb cho tỉ lệ 1:1.
=> Cây hoa đỏ có kiểu gen A- Bb.
Nếu cây hoa hông có kiểu gen aaBB.
Cây hoa đỏ A-B- x AAbb.
=> (A- x aa)(B-x BB)=(1Aa:1-aa)( B-).
Phép lai cho cặp gen Bb cho 100% B- và cặp Aa cho tỉ lệ 1:1.
=> Cây hoa đỏ có kiểu gen Ab B-.
Xét hai trường hợp thì cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb và cây hoa hồng có kiểu gen AAbb hoặc aaBB.
(2) - sai , màu sắc hoa do di truyền tương tác.
(3) - Ta có AaBb x AaBb = (Aa x Aa )( Bb x Bb)
=(3A-:1aa) (3B-:1aa)=9A-B:3A-bb:3aaB-:1aabb
=> (3) đúng.
(4) - sai, các gen phân li độc lập và tương tác với nhau để cùng hình thành nên 1 tính trạng.
(5) đúng.
(6) đúng.
Câu 19:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen qui định một tính trạng và gen trội là gen trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai DdHh x DdHh liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
Chọn C.
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng do một cặp gen khác qui định. Cho cây lá dài, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây lá ngắn, quả bầu dục thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây lá dài, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá dài, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình lá dài, quả tròn.
(3) ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Chọn D.
Câu 21:
Ở một loài động vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 4 quy định giới tính, con đực XY, con cái XX. Nếu tất cả các tế bào của cơ thể đực có cặp NST số 4 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thế có kiểu gen AaXY giảm phân tạo giao tử:
(1) AXY, a
(2) AXY, aXY, a ,A
(3) aXY, A
(4) AY, aX
(5) AX, aY
(6) AXY, aY
(7) AX, AXY
Số phương án đúng là:
Chọn A.
Nếu NST số 4 ở tất cả các tế bào không phân li thì tạo ra hai loại giao tử có kiểu gen XY và O.
Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử A và a.
Cơ thể có kiểu gen Aa XY có thể tạo ra các loại giao tử :
AXY, XY, A
=> Phương án 1,2,3 thỏa mãn.
Câu 22:
Trong cá mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700nm?
Chọn D.
Cấu trúc có đường kính là 700 nm là cromatit.
Câu 23:
Dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba nucleotit thì trong dung dịch này có bộ ba mã hóa isoleucin( AUU, AUA) chiếm tỉ lệ:
Chọn D.
Ta có:
A= 0,8 và U = 0,2
Tỉ lệ các bộ ba isoleucin( AUU, AUA) chiếm tỉ lệ :
0,8 x 0,2 x 0,2 + 0,8 x 0,8 x 0,2 = 0,8 x 0,2 ( 0,2 + 0,8 ) = 0,16
Câu 24:
Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này
Chọn A.
Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp giảm tính có hại của đột biến vì nếu bị đột biến ở vùng không mã hóa aa thì sẽ không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen.
Câu 25:
Nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra gọi là nhiệt độ nóng chảy của AND. Có 4 phân tử AND đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại Nu khác nhau. Phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Chọn A.
Nhiệt độ nóng chảy lên quan đến số lượng liên kết hidro trong phân tử AND , liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy cảng cao.
Xét các gen cùng chiều dài thì các gen có chứa nhiều G-X nhất.
=> Ít AT nhất thì nhiệt đột nóng chảy cao nhất (vì G – X liên kết với nhau = 3 liên kết H trong khi A- T liên kết với nhau = 2 liên kết H).
Câu 26:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài cây này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể kép (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng. |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
192 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội chẵn là:
Chọn A.
Ta có n = 12
=> Đa bội chẵn là:
4n = 48 / 6n = 72 / 16n = 192
Câu 27:
Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (êxon) mới được phiên mã.
Số thông tin không đúng là:
Chọn A.
(1) sai vì chỉ có mạch gốc làm khuôn dung cho quá trình phiên mã.
(2) sai, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong ti thể là lục lạp (sử dụng khuôn là gen của ti thể hoặc lục lạp).
(3) sai, ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã xảy ra trước sau đó mới tiến hành dịch mã.
(4) sai, trên gen không có mã kết thúc chỉ có vùng kết thúc.
(5) sai, cả vùng intron cũng được phiên mã nhưng sau đó bị cắt bỏ, chỉ có đoạn exon được dịch mã.
Câu 28:
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là:
Chọn B.
Gen có 2128 liên kết Hidro có:
2A + 3G = 2128
Mạch 1 có:
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Vậy trên toàn gen có:
A = T = A1 + T1 = 2x
G= X = G1 + X1 = 5x
Có 2A + 3G = 2128
Vậy giải ra, A = 224
Câu 29:
Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn:
(1) Phiên mã;
(2) Gắn ribôxôm và mARN;
(3) Cắt các intron ra khỏi ARN;
(4) Gắn ARN polymeaza vào AND;
(5) Chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại;
(6) Metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polypeptit;
Trình tự đúng là:
Chọn D.
Trình tự đúng là 4-1-3-2-6-5.
Câu 30:
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn ở đời con có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp?
Chọn B.
Câu 31:
Muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu người ta làm thế nào?
Chọn D.
Liên kết gen hoàn toàn là hiện tượng các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên 1 NST luôn phân li và tổ hợp cùng nhau nên các tính trạng luôn di truyền cùng nhau thành từng nhóm, nên khi một gen trong nhóm bị biến đổi thì chỉ có tính trạng do gen đó quy định biến đổi, các tính trạng khác vẫn bình thường.
Gen đa hiệu là hiện tượng 1 gen chi phối sự hình thành nhiều tính trạng, nên khi gen đó biến đổi thì toàn bộ các tính trạng do gen đó chi phối cũng biến đổi theo.
Do đó muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng đa hiệu gen người ta dùng đột biến gen.
Nếu sau khi đột biến tất cả các tính trạng được xét đều thay đổi thì đó là gen đa. Nếu chỉ 1 trong số các tính trạng được theo dõi bị thay đổi thì là hiện tượng liên kết gen.
Câu 32:
Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. Số cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm bao nhiêu %?
Chọn A.
Câu 33:
Một quần thể cây có cấu trúc di truyền là : 0,4 AA + 0,5 Aa + 0,1 aa =1. Sau một thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Tất cả các cá thể có kiểu gen AA và aa đều có khả năng sinh sản bình thường.
Chọn A.
Câu 34:
Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì:
Chọn A.
Quần thể giao phối được xem 1 đơn vị sinh sản là quần thể có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 35:
Ở một loài lúa, khả năng chịu mặn được quy định bởi một gen đơn gồm 2 alen trong đó R quy định khả năng chịu mặn và trội hoàn toàn so với r. Một quần thể lúa ở trạng thái cân bằng di truyền ở trạng thái nói trên. Trong một ruộng thí nghiệm, người ta thấy 51% số hạt thu được có thể mọc trên môi trường ngập mặn. Tần số tương đối của hai alen trong quần thể này là:
Chọn A.
Ta có hạt mọc là : R- , hạt không mọc là rr.
Tỉ lệ rr = 1- 0,51 = 0,49
=> r = 0,7 , R = 0,3
Câu 36:
Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
Chọn A.
Các đặc điểm của sinh bản vô tính là :
- Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
- Được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
- Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 37:
Để tạo được dòng thuần chủng nhanh nhất người ta dùng phương pháp nào?
Chọn A.
Để tạo được dong thuần thì chúng ta sử dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
Câu 38:
Những thành tực nào thuộc về công nghệ gen:
(1) Cà chua được làm tăng thời gian chín quả.
(2) Cừu đôly.
(3) Gạo có chứa betacarotein “gạo vàng”.
(4) Cây pomato ( vừa cho quả cà chua và củ khoai tây).
(5) Cừu sản xuất prôtêin con người.
Số phương án đúng là:
Chọn B.
Công nghệ gen gồm: 1,3,5.
Câu 39:
Khâu nào sau đây không có trong kỹ thuật cấy truyền phôi:
Chọn A.
Trong kĩ thuật cấy truyền phôi người ta tách phôi ra làm nhiều phần, không tách nhân của hợp tử.
=> A sai.
Câu 40:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội cả về bốn tính trạng trên lần lượt là bao nhiêu?
Chọn D.
Câu 41:
Trong tế bào của cơ thế người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là:
Chọn D.
Các gen ức chế khối u là các gen trội , nếu bị đột biến thành gen lặn thì nó không có khả năng kiểm soát khói u hình thành.
Cần phân biệt được sự khác nhau giữu đột biến gen ức chế khối u và gen tiền dột biến.
Câu 42:
Trong quần thể của loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n= 10. Trên mỗi nhóm liên kết xét 2 locut gen, mỗi lô cut có 3 alen. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài có tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Chọn D.
Ta có n = 5.
Mỗi nhóm liên kết gen.
=> 2 gen và mỗi gen có 3 alen.
=> Mỗi NST có thể tạo ra 9 giao tử.
Số loại giao tử tối đa là: 95
Câu 43:
Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hòa của Operon Lac ở vi khuẩn đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
Chọn C.
Gen điều hòa bị đột biến.
=> Sản phẩm có cấu hình không gian bất thường.
=> Không gắn vào với vùng vận hành của Operon Lac.
=> Operon Lac luôn hoạt động.
Câu 44:
Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:
+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.
+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIKvà NST thứ hai là fghik.
Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế:
Chọn C.
NST 1: từ bố.
NST 2: nguồn gốc từ mẹ.
Ta có : ABCde và Fghik là các giao tử mang cả hai nguồn gốc khác nhau.
=> Hình thành do hiện tượng trao đổi chéo.
Câu 45:
Trong các phát biểu sau:
(1) Nhiễm sắc thể giới tính tồn tại trong cả tế bào sinh dục và tế bào xôma.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường.
(3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
(4) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
Số phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
Chọn B.
1- đúng.
2- đúng, nên có hiện tượng các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính.
3- sai , ví dụ như chim XY là cái, XX là đực.
4- sai, NST giới tính ở giới đực và cái là khác nhau.
Câu 46:
Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) cùng kiểu hình thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết. loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 có tỉ lệ:
Chọn A.
Câu 47:
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây thân cao trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Phép lai các cây thân cao đều có kiểu gen giống nhau.
(2) Phép lai các cây thân cao đều cho F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 trội : 1 lặn.
(3) Kết quả phép lai cho 35 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
(4) Phép lai đều cho F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Chọn B.
Câu 48:
Ở Cừu, gen A: có sừng nằm trên NST thường, gen a: không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Xác định tỉ lệ kiểu hình về tính trạng này ở F2?
Chọn B.
P: aa(đực) x AA(cái)
F1: Aa
KH : 1 có sừng(đực) : 1 không sừng(cái)
F1xF1
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Giới đực, KH : 3 có sừng : 1 ko sừng
Giới cái, KH : 1 có sừng : 3 ko sừng
KH chung: x (3 có sừng : 1 ko sừng) + x (1 có sừng : 3 ko sừng)
=>1 có sừng : 1 ko sừng.
Câu 49:
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
Chọn C.
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là thường biến (mềm dẻo kiểu hình).
Câu 50:
Trong phép lai một cặp tính trạng, để đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. trong các điều kiện say đây có bao nhiêu điều kiện đúng.
(1). P thuần chủng.
(2) P dị hợp một cặp gen.
(3) Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
(4) Các alen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
(5) Các alen có vai trò như nhau.
Chọn B.
- Đời sau có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
=> Bố mẹ dị hợp 1 cặp gen.
- Tính trạng trội và trội hoàn toàn
- Các alen tương tác qua lại trong quá trình hình thành tính trạng nhưng vai trò của chúng là ngang nhau.
Điều kiện đúng là : 2 ,3.