Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 5)
-
6415 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Kiểu gen quy định tính trạng mang số lượng thường có mức phản ứng rộng.
2. Trong kiểu gen các gen có mức phản ứng giống nhau.
3. Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường dùng phép lai các cặp bố mẹ thuần chủng hoặc cho sinh sản sinh dưỡng.
4. Mức phản ứng càng hẹp thì sự biểu hiện của tính trạng càng phụ thuộc vào môi trường.
5. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen.
6. Mức phản ứng có khả năng di truyền.
Chọn C.
Các phát biểu đúng: 1,5,6.
Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
=> 1 đúng.
Trong kiểu gen của cơ thể dị hợp, các gen thường có mức phản ứng khác nhau.
=> 2 sai.
Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
=> 3 sai.
3 – Chỉ có thể tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau, không thể xác định đước mức phản ứng.
Mức phản ứng càng hẹp thì sự biểu hiện của tính trạng càng ít phụ thuộc vào môi trường.
=> 4 sai.
Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước điều kiện môi trường.
=> 5 đúng.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
=> 6 đúng.
Câu 2:
Cho các kết luận sau:
1. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra
2. Đôt biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến
3. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
Chọn A.
Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình phiên mã không được diễn ra.
=> Không xảy ra quá trình dịch mã.
=> 1 đúng
Đột biến gen vẫn có thể xảy ra dù không có tác nhân gây đột biến do hiện tượng các nucleotit dạng hiếm bắt nhầm cặp.
=> 2 đúng.
Đột biến gen có thể có lợi có hại hoặc trung tính tùy thuộc vào tổ hợp gen và môi trường.
=> 3 đúng.
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
=> 4 đúng.
Các kết luận đúng: 1, 2, 3, 4.
Câu 3:
Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?
Chọn A.
Thể truyền có các đặc điểm sau:
- Mang được gen cần chuyển.
- Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.
- Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận.
Thể truyền không ức chế gen của tế bào nhận khi cần biểu hiện tính trạng nó.
Câu 4:
Cho các loại đột biến sau:
1. Mất đoạn NST.
2. Lặp đoạn NST.
3. Đột biến ba nhiễm.
4. Chuyển đoạn tương hỗ.
5. Đảo đoạn NST.
6. Đột biến thể tứ bội.
7. Chuyển đoạn trên 1 NST.
Những loại đột biến nào làm cho hai gen nào đó trong hệ gen gần nhau hơn?
Chọn C.
Lặp đoạn NST làm các gen khác nhau xa nhau hơn.
Đột biến số lượng NST (thể ba nhiễm, thể tứ bội) không ảnh hưởng vị trí các gen trên NST.
Các loại đột biến làm 2 gen nào đó trong hệ gen gần nhau hơn: 1,4,5,7.
Câu 5:
Từ nguyên nhân chính nào mà các giống cây như lúa lai, ngô lai thì các nhà khoa học lại khuyến khích nông dân nên mua giống mới để sản xuất hàng năm mà không nên tự để giống?
Chọn A.
Các giống ngô lai, lúa lai này thường là các giống tạo ra có ưu thế lai cao. Con lai này khi được dùng làm giống sẽ xảy ra hiện tượng thoái hóa, tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp, tạo điều kiện cho những tính trạng xấu biểu hiện làm giảm năng suất. Do đó không nên tự để giống mà nên mua giống mới để trồng cho vụ sau.
Câu 6:
Vùng khởi động nằm trong cấu trúc của operon Lac có chức năng:
Chọn D.
Vùng khởi động (promoter) là vùng gắn vào của ARN pol để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu 7:
Đột biến điểm ở một gen không được sửa sai sẽ trực tiếp làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?
Chọn A.
Gen => ARN => protein.
Do đó, gen sai hỏng dẫn đến ARN bị biến đổi và protein cũng có thể bị sai hỏng theo. Thông qua quá trình nhân đôi ADN, chính gen sai hỏng đó cũng được nhân lên,có thể coi gen cũng là sản phẩm của gen qua nhân đôi.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không thuộc cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc NST:
Chọn D.
Trao đổi chéo không cân ở kì đầu 1.
=> Đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
Tác nhân đột biến tác động gây đứt, gãy NST trong phân bào.
=> Mất đoạn, chuyển đoạn,...
Một đoạn NST bị đứt và quay 180 độ và nối vào vị trí cũ trên NST.
=> Gây đột biến đảo đoạn.
Do NST nhân đôi nhưng thoi phân bào không hình thành.
=> Cơ chế gây đột biến đa bội.
Câu 9:
Cho các đặc điểm sau:
1. Là tín hiệu kết thúc cho quá trình dịch mã.
2. Là bộ ba mã hóa cho loại axit amin methionine.
3. Là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã.
4. Là bộ ba mã hòa cho axit amin lizin.
5. Là trình tự nucleotit nằm tại vị trí đầu tiên trong vùng vận hành của operon.
Có bao nhiều đặc điểm nói về bộ mã 5’AUG3’?
Chọn C.
Các đặc điểm đúng: 2,3
Bộ mã 5’ AUG 3’ nằm trong vùng mã hóa của gen cấu trúc – không nằm trong vùng vận hành của operon.
=> 5 sai.
Câu 10:
Cho các thành phần sau:
1. Enzim ADN polimeraza.
2. Enzim ARN polimeraza.
3. Enzim ligaza.
4. Phân tử ADN mẹ.
5. Enzim cắt giới hạn.
Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN:
Chọn A.
Các thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN: 1,2,3,4.
Enzim cắt giới hạn chỉ được sử dụng trong kĩ thuận di truyền – công nghệ gen không sử dụng trong quá trình nhân đôi AND.
Câu 11:
Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn D.
30nm là đường kính của sợi nhiễm sắc – sợi siêu xoắn có kích thước là 300 nm.
Câu 12:
Khả năng kháng thuốc trừ sâu của một loài côn trùng do gen nằm trong ti thể quy định. Cho con đực có khả năng kháng thuốc giao phối với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Khẳng định nào sau đây là đúng:
Chọn B.
Tính trạng không kháng thuốc này do gen ty thể (gen tế bào chất) quy định, do đó di truyền theo quy luật di truyền tế bào chất. Nó không do gen trong nhân quy định nên khi thay nhân bằng nhân khác cũng không ảnh hưởng đến biểu hiện tính trạng.
=> C sai, A sai.
Tế bào chất phân bố không đồng đều cho các tế bào con. Do khi hình thành hợp tử, tế bào chất của mẹ tham gia là chủ yếu nên xác suất con mang kiểu hình do gen ty thể của mẹ quy định là cao nhất.
Nếu con lại chứa cả gen kháng thuốc và không kháng thuốc (nhận từ cả bố và mẹ), tức mang 2 loại alen khác nhau về tính trạng kháng thuốc, thì con sẽ có khả năng kháng thuốc. Khi con chỉ mang 1 loại alen của mẹ quy định không kháng thuốc, con sẽ biểu hiện kiểu hình không kháng thuốc.
=> B đúng.
Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng lặn.
=> D sai.
Câu 13:
Ở một quần thể bò tính trạng màu lông nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu lông vàng và do 1 cặp gen nằm trên NST thường quy định. Một quần thể bò tất cả có màu lông nâu đỏ, các cá thể đực và cái trong quần thể ngẫu phối. Trường hợp nào quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền ở đời kế tiếp?
Chọn D.
Khi tần số các alen cảu giới đực và giới cái khác nhau, phải mất một thế hệ để cân bằng tần số alen ở 2 giới rồi mất 1 thế hệ nữa mới đạt trạng thái cân bằng, tức mất 2 thế hệ.
Câu 14:
Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a . Cho biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân của tế bào trên là:
Chọn C.
1 tế bào xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tần số bằng nhau.
Tần số giao tử được tính theo tần số hoán vị chỉ khi số lượng tế bào sinh tinh đủ lớn để tạo đủ lớn số lượng giao tử (áp dụng ở mức cơ thể).
Câu 15:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST X quy định tính trạng thường?
Chọn C.
Tính trạng vẫn biểu hiện ở cơ thể XX khi cả 2 NST giới tính X đều mang gen lặn này.
Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
Đặc điểm di truyền chéo và kết quả của lai thuận và nghịch là khác nhau.
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
Chọn B.
Bệnh di truyền phân tử là những bệnh phát sinh do biến đổi cấu trúc di truyền phân tử do sai hỏng số lượng hoặc cấu trúc NST hoặc do sai hỏng trong hoạt động của gen.
Một số bệnh bệnh tật di truyền phát sinh trong đời sống của cá thế.
=> B sai.
NST càng chứa nhiều gen thì cá thể đột biến số lượng về gen đó càng có sự mất cân bằng gen lớn.
=> Càng khó tồn tại.
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
Chọn C.
Bản chất quy luật phân li của Men den là sự phân li đồng đều của của các cặp NST tương đồng về các giao tử trong quá trình giảm phân.
=> Dẫn đến sự phân li của các cặp alen.
=> C sai.
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN
Chọn A.
Ở ADN không có bộ ba đối mã cũng chẳng có bộ ba mã sao. Nó chỉ là khuôn để tổng hợp mARN, mARN này mới mang bộ ba đối mã.
Câu 19:
Cho các bệnh tật di truyền ở người:
1. Bệnh mù màu
2. Hội chứng Đao
3. Hội chứng Claiphento
4. Bệnh bạch tạng
5. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm
6. Bệnh pheniketo niệu
7. Bệnh ung thư máu
Những bệnh tật nào có thể gây bệnh liên quan đến đột biến NST?
Chọn B.
Bệnh Đao: 2 NST số 21.
Hội chứng Claiphento: NST giới tính XXY.
Bệnh ung thư máu: mất đoạn NST số 21.
Câu 20:
Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là:
Chọn C.
Gen bắt đầu phiên mã từ đầu 3’ và mARN tạo ra bắt đầu từ đầu 5’.
Đoạn phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit.
Tương ứng là:
5’GAAGXXUUUAAGUAX3’
Câu 21:
Nội dung nào sau đây không đúng với quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên?
Chọn B.
Tiến hóa nhỏ (theo thuyết tiến hóa hiện đại) là quá trình tạo ra các nòi mới trong cùng 1 loài, dẫn đến hình thành loài mới. Đacuyn mới chỉ đưa ra khái niệm CLTN diễn ra theo con đường phân ly tính trạng để hình thành loài mới, chưa sử dụng khái niệm nòi.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối chưa đúng:
Chọn D.
Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ mới tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen, quần thể ngẫu phối tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 23:
Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm quan trọng nào mà người ta không sử dụng tế bào sinh dưỡng đã nhận hóa như ở thực vật để tạo ra cá thể mới?
Chọn A.
Cơ sở của phương pháp sử dụng tế bào sinh dưỡng đã phân hóa để tạo cá thể mới là dựa vào tính toàn năng của tế bào
Ở động vật chỉ có các tế bào phôi gốc ban đầu có tính toàn năng, sau một thời gian phân chia thì các tế bào sinh dưỡng bị biệt hóa và không có tính toàn năng. Vì vậy các tế bào sinh dưỡng khi nuôi cấy không có khả năng phả phân hóa để tạo cơ thể mới.
Ở thực vật có thể xảy ra hiện tượng phản phân hóa nếu đem nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trong điều kiện môi trường thích hợp hình thành cơ thể mới.
Câu 24:
Tập hợp những thể đột biến nào sau đây di truyền cho các thế hệ con qua sinh sản hữu tính?
Chọn B.
Thể khảm là đột biến tế bào sinh dưỡng và không di truyền.
Thể đa bội lẻ không sinh sản hữu tính nên không di truyền qua sinh sản hữu tính.
Thể lệch bội – thể tam nhiễm không có khả năng sinh sản.
Câu 25:
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Chọn A.
Sự biến đổi của kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến.
=> Biến đổi kiểu gen là hiện tượng đột biến gen.
=> A sai.
Câu 26:
Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ thẫm : 5 cây hoa trắng?
Chọn A.
8 tổ hợp = 4 x 2
Một bên tạo ra 4 giao tử.
=> Dị hợp 2 cặp gen.
Một bên tạo ra 1 giao tử.
=> Dị hợp 1 cặp gen.
Câu 27:
Cho những ví dụ sau:
1. Cánh dơi và cánh côn trùng
2. Vây ngực của cá voi và cánh dơi
3. Vây cá voi và vây cá mập
4. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
5. Tua cuốn của họ bầu bí và gai xương rồng
6. Chân trước của chuột chũi và chân trước của dế trũi
Những ví dụ về cơ quan tương tự là:
Chọn D.
Cơ quan tương tự có cấu tạo khác xa nhau nhưng thực hiện chức năng tương tự nhau.
Từ đó suy ra các cơ quan có chức năng tương tự nhưng khác nguồn gốc gồm có:
- Cánh dơi và cánh côn trùng.
- Vây cá voi và vây cá mập.
- Chân trước của chuột chũi và chân trước của dế trũi.
Câu 28:
Phương pháp nào sau đây không tạo ra dòng thuần chủng:
Chọn B.
Tạo giống có ưu thế lai cao là tạo giống có tỷ lệ cặp gen dị hợp cao.
Các phương pháp còn lại đều tạo ra cơ thể thuần chủng.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây chính xác:
Chọn C.
Hệ gen virut có cả ARN kép, ARN đơn (HIV có 2 chuỗi ARN đơn).
Cả hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền.
Gen nhân thực có intron xen kẽ exon nên trong vùng mã hóa không chỉ chứa các bộ ba mã hóa mà còn chứa các bộ ba không mã hóa.
Hệ gen của sinh vật nhân sơ chỉ gồm gen ở trong vùng nhân, (gen nằm trong tế bào chất không quan trọng).
Câu 30:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu chưa đúng?
1. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25%.
2. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:2:1.
3. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống chiếm 50%.
4. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%.
Chọn C.
Nếu P dị hợp đều thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1, trong đó kiểu hình khác P chiếm 25%
=> 1 đúng.
Nếu P dị hợp chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:2:1, và kiểu hình giống P chiếm 2/4 = 50%
=> 2 đúng, 3 đúng.
Nếu kiểu gen P khác nhau, tức 1 dị hợp đều và 1 dị hợp chéo thì không xuất hiện kiểu hình lặn 2 tính trạng khi gen liên kết hoàn toàn.
Do đó 4 sai.
Câu 31:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài, gen D quy định hoa đỏ, gen d quy định hoa vàng. Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được Fa gồm 278 cây thân cao, quả tròn hoa đỏ: 282 cây thân thấp quả dài hoa vàng : 165 cây thân cao quả dài hoa đỏ: 161 cây thân thấp quả tròn hoa vàng : 62 cây thân cao quả dài hoa vàng : 59 cây thân thấp, quả tròn hoa đỏ. Trình tự phân bố gen trên NST là:
Chọn A.
Xét tỉ lệ phân li của từng kiểu hình ta có:
Thân cao : thân thấp = 1:1
Tròn : dài = 1:1
Đỏ : vàng = 1:1
Xét sự di truyền chung kiểu hình thân cao và thân thấp ta có:
(Thân cao : thân thấp)( Tròn : dài )= 1 : 1 : 1: 1 ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình.
=> Chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 NST.
Xét sự di truyền chung của kiểu hình chiều cao thân và màu sắc hoa có:
(Thân cao : thân thấp)( Đỏ : vàng) = 1 : 1 : 1: 1 ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình.
→ Ba gen cùng nằm trên 1 NST.
Cây cao dài đỏ AbD và cây thấp tròn đỏ aBD tạo ra do trao đổi chéo đơn, tức gen A và B đã xảy ra hoán vị, chỉ có gen D chưa hoán vị, do đó gen D là gen bị hoán vị trong trường hợp xảy ra trao đổi chéo kép, tức D nằm giữa A và B.
Do đó trình tự các gen là ADB hoặc BDA.
Câu 32:
Có 6tb sinh trứng của cơ thể kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo giao tử, nếu kết quả tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử sẽ là:
Chọn A.
Mỗi tế bào sinh trứng chỉ cho ra 1 giao tử nên tạo ra tối đa 6 giao tử (loại C).
Tạo ra 4 loại giao tử, giả sử 4 tế bào sinh trứng đầu tiên ta xét giảm phân cho 4 loại giao tử thì 2 tế bào sinh trứng tiếp theo đều phải sinh ra 1 trong các loại giao tử đó.
Nếu cả 2 tế bào sinh trứng này đều cùng tạo ra 1 loại giao tử thì tỷ lệ giao tử là 3:1:1:1.
Nếu chúng cho 2 loại giao tử khác nhau thì tỷ lệ giao tử là 2:2:1:1.
Câu 33:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, không xảy ra đột biến. Cho phép lai ♀AaBbDdEe HH x ♂ AabbDDeehh. Tính theo lý thuyết, ở đời con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là:
Chọn D.
Đời con luôn mang cặp gen dị hợp Hh.
Ở các cặp gen còn lại, tỷ lệ mang cặp gen đồng hợp bằng xác suất mang cặp gen dị hợp và bằng 0,5.
Ở đời con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là:
Câu 35:
Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:
1. Acridin đã chèn vào mạch khuôn của gen trong quá trình gen đó tự nhân đôi
2. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 lần liên kết hidro
3. Acridin đã xen vào mạch mới tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN
4. Gen đột biến có 2396 liên kết photphodieste
5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến
Có bao nhiêu nhận định không đúng?
Vậy aridin chèn vào trong trường hợp này gây đột biến mất 1 cặp nu.
Aridin đã chèn vào mạch đang tổng hợp, nếu chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm nu.
Do mất đi 1 cặp G – X nên nó giảm đi 3 liên kết hidro so với gen ban đầu.
Gen đột biến mất đi 2 nu còn 2398 nu nên có 2396 liên kết phosphodieste.
Đột biến mất 1 cặp nu sẽ gây đột biến dịch khung.
Vậy chỉ có (1) không đúng.
Câu 36:
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P)
Phép lai 2: (P)
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang
kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
Chọn A.
Phép lai 1 cho F2 :
XAXA : XAXa : XAY : XaY
Phép lai 2 cho F2 :
XAXa : XaXa : XAY : XaY
Phép lai 3 cho F2 :
DD : 2Dd : dd
Các kết luận đúng là (1) (2) (3).
Đáp án A.
Câu (4) sai vì chỉ có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình (phép lai 2).
Câu 37:
Một gen của sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn tham gia phiên mã 2 lần. tất cả các phân tử mARN sinh ra đều cho 1 tập hợp 5 riboxom cùng trượt qua một lần để dịch mã. Tổng số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:
Chọn A.
Mỗi chu kì xoắn có 20 nu (10 cặp nu).
Do đó số nu của gen là:
150 x 20 = 3000( nu).
Một mạch có 1500 nu ứng với 500 bộ ba, ứng với 499 bộ ba mã hóa.
Gen phiên mã 2 lần tạo ra 2 phân tử mARN, mỗi mARN tạo ra 5 chuỗi polypeptit nên có 10 chuỗi polypeptit được tạo ra
Vậy số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:
499 x 10 = 4990
Câu 38:
Ở gà có bộ NST 2n=78. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 1 số lần tạo ra số tế bào con gấp 8 lần số tế bào của nhóm. Tất cả các tế bào con đều hình thành trong nguyên phân đều tham gia giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào trên đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4680 NST đơn. Số tế bào sơ khai tham gia nguyên phân và số giao tử tạo thành lần lượt là:
Chọn C.
Gọi số tế bào sinh dục sơ khai tham gia nguyên phân là a, ta có:
Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân là 8a.
Số NST mới môi trường cung cấp cho cả nguyên phân và giảm phân là:
8a x 2n + 7a x 2n = 4680
=> a = 4( do 2n = 78)
Số tế bào sinh tinh tạo ra là 32 do đó tạo ra 128 giao tử đực.
Câu 39:
Ở một loài thực vật người ta tiến hành các phép lai sau:
1. AaBbDd x AaBbDd
2. AaBBDd x AaBBDd
3. AaBBDd x AAbbDd
4. AaBBDd x AaBbDD
Số phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là:
Chọn C.
Loại (2) do con tạo ra luôn mang BB.
Các phép lai còn lại đều cho các thể dị hợp cả 3 cặp gen.
Câu 40:
Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận không đúng?
1. Chỉ có ở gà mái lông xám mới biểu hiện hoàn toàn.
2. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.
3. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính.
4. Gà trống F2 có 2 kiểu gen.
5. Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%.
Chọn A.
Tính trạng màu lông không phân bố đều ở cả 2 giới nên liên kết với NST giới tính.
F2 có mái lông xám mái lông đen nên đực F1 dị hợp XA Xa
Gà trống F2 100% lông xám nên lông xám là trội hoàn toàn, (A- xám , a – đen) mái F1 là XA Y.
Vậy, F2: 1XA XA : 1 XA Xa : 1 XA Y : 1 Xa Y.
Gà trống F2 có 2 kiểu gen là XA Xa và XA XA
Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám XA Y, nếu mái F2 chỉ chứa XA Xa thì sẽ cho con lông đen tỷ lệ 25%, nhưng do chứa cả XA XA nên tỷ lệ sẽ khác 25%.
Vậy các ý sai là 1, 5.
Câu 41:
Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác:
Chọn D.
Quá trình giảm phân tạo ra 4 loại giao tử bình thường AB, Ab, aB, ab và 4 loại giao tử đột biến là AaB, b, Aab, B
=> Có 8 loại giao tử.
Do mỗi tế bào giảm phân bình thường tạo ra các giao tử với tỷ lệ như nhau nên cuối cùng tỷ lệ các giao tử bình thường sẽ ngang nhau và bằng .
Giảm phân không bình thường tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ như nhau và bằng .
Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử đột biến AaB, b hoặc Aab, B.
Câu 42:
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0. Phân tử đó bị đột biến tạo ra ADN đột biến có 3000 liên kết phopohodieste và số nucleotit loại A là 601 nucleotit. Kết luận nào không đúng?
Chọn C.
Số nu của phân tử ADN là:
Do đó số liên kết photphodieste của phân tử ADN bình thường là 3000.
Số nu của ADN đột biến và ADN ban đầu bằng nhau.
Câu 43:
Ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gốm 100% cây cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao hoa đỏ; 34,5 % cây thấp, hoa đỏ:15,75% cây cao hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng?
Chọn B.
Thể đột biến 3 nhiễm dạng BBb nhận Bb từ bố và chỉ nhận B từ mẹ.
Xác suất nhận Bb từ bố là 1% : 2 = 0,005
Xác suất nhận B từ mẹ là 0,5.
Xác suất có kiểu gen Aa là 0,5.
Xác suất hợp tử mang kiểu gen BBb là:
0,5 x 0,5 x 0,005 = 0,00125 = 0,125%
Câu 44:
Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai (P) : ♀AaBb x ♂AaBb. Cho biết 2 cặp gen trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực 1% tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các TB khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con hợp tử đột biến dạng thể 3 nhiễm có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ:
Chọn B.
Thể đột biến 3 nhiễm dạng BBb nhận Bb từ bố và chỉ nhận B từ mẹ.
Xác suất nhận Bb từ bố là 1% : 2 = 0,005.
Xác suất nhận B từ mẹ là 0,5.
Xác suất có kiểu gen Aa là 0,5.
Xác suất hợp tử mang kiểu gen BBb là:
0,5 x 0,5 x 0,005 = 0,00125 = 0,125%
Câu 46:
Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn A.
3 cặp gen trên 3 cặp NST.
=> 8 kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau.
=> Loại B.
3 cặp gen trên 1 cặp NST và có hoán vị sẽ tạo ra tối đa 8 lớp kiểu hình, trong đó kiểu hình xếp theo từng cặp, có 1 cặp kiểu hình tỷ lệ cao nhất (do liên kết) và 1 cặp tỷ lệ thấp nhất (do trao đổi chéo kép).
=> Không phù hợp với đề bài.
=> Loại C.
3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn, khi đó sẽ cho tỷ lệ (1 : 1)(1:1) = 1:1:1:1.
Khác đề bài.
=> Loại D.
3 cặp gen trên 2 cặp NST và có hoán vị thì sẽ có tỷ lệ kiểu hình (4:4:3:3) ( 1:1).
Do đó tần số hoán vị gen là 6/14 = 42,86%.
Câu 47:
Ở một quần thể gà tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng,do một cặp gen nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể gà giao phối ngẫu nhiên xác định được 16% gà lông trắng. Người ta tách riêng các con gà lông trắng và cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì theo lý thuyết tỉ lệ gà lông trắng thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
Chọn B.
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
A – lông đen , a – lông trắng.
aa = 16% = q(a) 2
Do đó q(a) = 0,4
=> p(A) = 0,6
Tỷ lệ kiểu gen trong các con gà lông đen:
0,36 AA : 0,48Aa hay 3AA : 4Aa
Có tỷ lệ giao tử là: 5A : 2a
Khi giao phối ngẫu nhiên, số gà lông trắng(aa) tạo ra là:
x = = 8,16%
Câu 48:
Quy trình nào sau đây phản ảnh đúng trình tự phương pháp nuôi cấy hạt phấn để tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh?
Chọn D.
Để tạo giống lúa chiêm chịu lạnh, người ta lấy hạt phấn của lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường nhân tạo trong điều kiện lạnh 8 – 10 độ C. Hạt phấn mang bộ gen đơn bội nên các alen lặn cũng được biểu hiện, tạo điều kiện cho sự chọn lọc những dòng tế bào có đặc tính mong muốn.
Những tế bào nào chịu được lạnh sẽ sống sót, còn lại chũng sẽ chết, do đó chúng ta chọn lọc được mô chịu lạnh. Tuy nhiên các mô này mới chứa tế bào đơn bội. Chúng ta còn phải lưỡng bội hóa nó (có thể dùng bằng consixin), sau đó chọn lọc tạo giống cây chịu lạnh.
Câu 49:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa,Bb,Dd,Ee nằm trên 4 cặp NST thường theo kiểu tương tác cộng gộp. Thực hiện phép lai giữa 2 cây P: AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là:
Chọn C.
Câu 50:
Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh pheniketo niệu lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị pheniketo niệu. người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh pheniketo niệu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 con trai đầu lòng mà không mắc 2 bệnh trên:
Chọn C.
Gọi A – không mù màu, a- mù màu
B- không bị pheniketo niệu, b – pheniketo niệu
Xét tính trạng bệnh mù màu:
- Mẹ bình thường nhận Xa từ bố bị mù màu có kiểu gen XA Xa.
- Bố bình thường có kiểu gen XA Y.
Do đó con sinh trai có xác suất không bị mù màu là 1/4.
Xét tính trạng bệnh pheniketo niệu:
- Bố mẹ chồng sinh cô em gái bị pheniketo niệu nên có kiểu gen dị hợp: Aa x Aa.
Do đó xác suất kiểu gen của người chồng là: 1AA : 2Aa.
=> Tỷ lệ giao tử: 2A : 1a.
- Bố mẹ vợ cũng sinh em vợ bị mắc pheniketo niệu có kiệu gen dị hợp là Aa x Aa.
Do đó xác suất kiểu gen của người vợ cũng là 1AA : 2Aa.
=> Tỷ lệ giao tử: 2A : 1a.
Vậy xác suất sinh con không bị pheniketo niệu là:
Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị cả hai bệnh là: