Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 15)
-
6419 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trường hợp nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
Đáp án A.
Trong các trường nêu trên thì vận động hướng đất và vận động hướng sáng là thuộc hướng động. Vận động hướng mặt trời của hoa cây hướng dương là ứng động sinh trưởng (liên quan đến sự sinh trưởng của cây).
Vận động bắt côn trùng của cây bắt ruồi không liên quan đến sự sinh trưởng, do sự mất nước của tế bào thể gối.
Câu 2:
Điện thế hoạt động xuất hiện trải qua các giai đoạn theo thứ tự là:
Đáp án C.
Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế màng tế bào khi có kích thích.
Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn:
+ Mất phân cực; Đảo cực; Tái phân cực.
- Khi bị kích thích, tính thấm của màng thay đổi, màng chuyển từ trạng thái nghỉ sang trạng thái hoạt động (nơi tiếp nhận kích thích bị hưng phấn).
- Cửa Na+ mở Na+ tràn vào bên trong do chênh lệch građien nồng độ (khử cực rồi đảo cực) chênh lệch điện thế theo hướng ngược lại: trong (+) ngoài (-).
- Cửa Na+ mở trong khoảng khắc rồi đóng lại.
- Cửa K+ mở K+ tràn qua màng ngoài4 tái phân cực: trong (-) ngoài (+).
Câu 3:
Sinh trưởng ở thực vật là quá trình:
Đáp án D.
Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm cây lớn lên.
Câu 4:
Ở sâu bướm, hoocmôn ecdixơn có tác dụng sinh lí nào sau đây?
Đáp án D.
Ở các loài sâu bướm, ecdixơn và juvenin là 2 loại hoocmôn có vai trò quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển. Trong đó ecdixơn có tác dụng gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 5:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong điều kiện giảm không không có đột biến, khi tế bào đang ở kì đầu của giảm phân II thì kiểu gen nào sau đây không thể là kiểu gen của tế bào?
Đáp án B.
- Khi đang ở kì đầu của giảm phân I, tất cả các NST đều ở dạng kép, nên tất cả các alen đều được nhân lên thành 2 alen giống nhau. Vì gồm 2 alen giống nhau, cho nên tất cả đều phải đồng hợp.
- Kiểu gen AaBb không phù hợp.
Câu 6:
Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng tiến hóa quan trọng nhất?
Đáp án B.
Giải thích: Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa quan trọng nhất. Vì nhờ có hóa thạch mà cho phép biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của loài sinh vật có hóa thạch đó.
Câu 7:
Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 toàn gà lông vằn.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen.
(3) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 trống lông vằn : 1 mái lông vằn : 1 mái lông không vằn.
(4) Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1 thì thu được đời con gồm 1 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn.
Đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4).
Giải thích:
Gà thuộc lớp chim cho nên con đực có cặp NST giới tính XX; con cái có XY.
- Sơ đồ lai: XAXA x XaY
Được F1 có 1 XAXa; 1XAY. Tất cả đều gà lông vằn.
(1) đúng.
F1 lai với nhau: XAXa x XAY
Giao tử: XA; XaXA, Y
Đời F2:
|
XA |
Y |
XA |
XA XA |
XA Y |
Xa |
XA Xa |
Xa Y |
- Kiểu gen của F2 là: XA XA; XA Xa; XA Y; Xa Y.
(2) sai.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông không vằn.
(3) đúng.
- Cho gà mái P (kiểu gen Xa Y) với gà trống F1 (kiểu gen XA Xa) thì ta có:
XA Xa x Xa Y
Đời con:
|
Xa |
Y |
XA |
XA Xa |
Xa Y |
Xa |
Xa Xa |
Xa Y |
Kiểu hình đời con: 1 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn.
(4) đúng.
Câu 8:
Ở thực vật, khi cho cây quả dẹt tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả dẹt ở F1 cho tự thụ phấn, xác suất sinh ra cây quả dẹt ở F2 là:
Đáp án B.
Câu 9:
Hiện tượng nào sau đây có thể làm cho một quần thể mất cân bằng di truyền?
(1) Các tia phóng xạ xuất hiện trong môi trường làm gia tăng tần số đột biến gen.
(2) Động đất làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể xuống còn 1/3 so với ban đầu.
(3) Các cá thể gặp gỡ và giao phối một cách ngẫu nhiên.
(4) Một số cá thể của quần thể giao phối với các cá thể khác loài, sinh ra con lai bất thụ.
(5) Một số loại tinh trùng có hiệu suất thụ tinh cao hơn các loại khác.
Đáp án C.
Giải thích: Quần thể mất cân bằng di truyền khi có đột biến; các các thể giao phối không ngẫu nhiên; có tác động của chọn lọc tự nhiên; có sự di – nhập gen; có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
(1) sẽ dẫn tới phát sinh đột biến.
(2) là yếu tố ngẫu nhiên.
(5) là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) không gây ra mất cân bằng di truyền. Vì giao phối khác loài sinh ra con lai bất thụ thì con lai không để lại nguồn gen.
Câu 10:
Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân, ở một tế bào có NST kép mang gen bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo suy luận lí thuyết, quá trình giảm phân nói trên có thể sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ:
(1) 2 loại vơi tỉ lệ 1:1:1.
(2) 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
(3) 6 loại với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1.
(4) 5 loại với tỉ lệ 2:2:2:1:1.
(5) 4 loại với tỉ lệ 4:2:1:1.
(6) 6 loại với tỉ lệ 2:2:2:2:1:1.
Đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (5), (6)
- Một tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân bình thường, không có đột biến, ta có:
|
Kết thúc giảm phân I |
Giao tử (Các tế bào phân li bình thường) |
Khả năng 1 |
1AABB; 1aabb |
2AB; 2ab |
Khả năng 2 |
1AAbb; 1aaBB |
2Ab; 2aB |
- Một tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân. Ở 1 tế bào có NST kép mang gen bb không phân li, ta có:
|
Kết thúc giảm phân I |
Giao tử (khi tế bào có gen BB không phân li); tế bào còn lại phân li bình thường |
Khả năng 1 |
1AABB; 1aabb |
2AB; 1a; 1abb |
Khả năng 2 |
1AAbb; 1aaBB |
2aB; 1Abb; 1A |
- Có 2 tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân, trong đó có 1 tế bào con có NST kép mang gen bb không phân li, ta có:
|
Kết thúc giảm phân I |
Giao tử |
||
3 tế bào phân li bình thường |
1 tế bào có gen bb không phân li |
Tổng số |
||
Khả năng 1 |
2AABB; 2aabb |
4AB; 2ab |
1abb; 1a |
4AB; 2ab; 1abb; 1a Tỉ lệ 4:2:1:1 (5) đúng |
Khả năng 2 |
2AAbb; 2aaBB |
4aB; 2Ab |
1Abb; 1A |
4aB; 2Ab; 1A; 1Abb Tỉ lệ 4:2:1:1 (5) đúng |
Khả năng 3 |
1AABB; 1aabb; 1AAbb; 1aaBB |
2AB; 2ab; 1Ab; 1aB |
1Abb; 1a |
2AB; 2ab; 1Ab; 1aB; 1Abb; 1A Tỉ lệ 2:2:2:2:1:1 (6) đúng |
Khả năng 4 |
1AABB; 1aabb; 1AAbb; 1aaBB |
2AB; 2ab; 2Ab; 2aB |
1abb; 1a |
2AB; 2ab; 2Ab; 2aB; 1abb; 1a Tỉ lệ 2:2:2:2:1:1 (6) đúng |
Có 2 trường hợp đúng.
Câu 11:
Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IA IA hoặc IA I0 có nhóm máu A; kiểu gen IB IB hoặc IB I0 có nhóm máu B; kiểu gen IA IB có nhóm máu AB; kiểu gen I0 I0 có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 6 người.
(2) Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu O.
(3) Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu A với xác suất 1/8.
(4) Cặp vợ chông 10 – 11 sinh con có nhóm máu B với xác suất 50%.
Đáp án D.
Giải thích:
Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB.
Có người máu O, 2 người máu AB.
Người số 1 và 2 đều có máu B, sinh con số 3 có máu O
Người số 1 và 2 đều có kiểu gen IBIO.
Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB).
Người số 10 có kiểu gen IBIO.
Có 7 người đã biết được kiểu gen.
(1) sai.
- Người số 8 và 9 đều có thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó có alen IO.
Căp vợ chồng này có thể sinh con có máu O.
- Người số 4 có kiểu gen 2/3 IBIO; người số 5 có kiểu gen IAIB.
Người số 8 có kiểu gen IBIO với tỉ lệ 1/3.
Cho giao tử IO với tỉ lệ 1/6.
- Người số 5 có kiểu gen IAIA hoặc IA IO, trong đó kiểu gen IA IO với tỉ lệ 1/2.
Cho giao tử IO = 1/4'; Giao tử IA với tỉ lệ 3/4.
Xác suất để cặp vợ chồng 8,9 sinh con có máu A = 1/6 x 3/4 = 1/8.
(3) đúng.
- Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có máu B với xác suất 50%.
(4) đúng.
Câu 12:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn?
Đáp án A.
Câu 13:
Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen đồng hợp lặn aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F5 tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:
Đáp án D.
Giải thích:
Ở thế hệ xuất phát, tần số a = 0,2.
Khi aa bị chết ở giai đoạn phôi, đến thế hệ F5, tần số:
a = 0,2 : (5 x 0,2 + 1) = 0,1.
Vì quần thể không có aa nên tỉ lệ kiểu gen là:
(1-x)AA + xAa = 1.
x = 2 x 0,1 = 0,2.
Tỉ lệ kiểu gen ở F5 là:
0,8AA + 0,2Aa = 1.
Câu 14:
Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?
(1) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
(3) Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Đáp án B.
Chỉ có (2) đúng.
Giải thích:
Các phương án (1), (3), (4) là các ứng dụng của công nghệ gen.
(2) là của công nghệ tế bào thực vật. Nuôi cấy hạt phấn trở thành dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa để thu được dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Câu 16:
Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A.
- Dựa vào phép lai thứ nhất.
Tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X.
C và D sai.
- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa .
Gà trống chân cao có 1XAXA và 1 XAXa.
Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%.
- Hai phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen khác nhau.
B sai.
Câu 17:
Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó có 1 tế bào bị rối loạn, cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có thể sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
(2) Có thể sẽ tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1.
(3) Luôn tạo ra giao tử mang gen AaB với tỉ lệ 1/6.
(4) Luôn tạo ra giao tử đột biến n-1 với tỉ lệ 1/6.
Đáp án A.
Giải thích:
- Một tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân bình thường, không có đột biến, ta có:
|
Kết thúc giảm phân I |
Giao tử (các cặp NST phân li bình thường) |
Khả năng 1 |
1AABB; 1aabb |
2AB; 2ab |
Khả năng 2 |
1AAbb; 1aaBB |
2Ab; 2aB |
Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 trường hợp. Trường hợp 1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2; Trường hợp 2 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
- Một tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân, cặp NST mang gen Aa không phân li, ta có:
|
Kết thúc giảm phân I |
Giao tử (các cặp NST phân li bình thường) |
Khả năng 1 |
1AAaaBB; 1bb |
2AaB; 2b |
Khả năng 2 |
1AAaabb; 1BB |
2Aab; 2B |
- Như vậy, tế bào bị rối loạn giảm phân I luôn sinh ra 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ 1:1. Kết hợp với giao tử không đột biến thì sẽ có 2 trường hợp. Trường hợp 1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1 (trong đó giao tử không đột biến có tỉ lệ 2:2); Trường hợp 2 có 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1.
(1) và (2) đúng.
- (3) sai. Vì cặp gen Aa có thể phân li cùng với b hoặc có thể phân li cùng với B. Nếu Aa cùng với b đi về một giao tử thì sẽ không hình thành giao tử AaB (lúc này, giao tử AaB có tỉ lệ = 0).
- (4) đúng. Vì có 3 tế bào, trong đó có 1 tế bào có 1 cặp NST không phân li thì sẽ cho giao tử có (n-1) NST chiếm tỉ lệ = 1/6.
Câu 18:
Khi nói về mật độ cá thể quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C.
Giải thích: Mật độ và số lượng cá thể có trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích của môi trường. Vì số lượng cá thể thường xuyên biến động theo điều kiện môi trường cho nên mật độ thường xuyên thay đổi.
Câu 19:
Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn, tách mạch ADN thành 2 mạch đơn?
Đáp án A.
Giải thích:
- Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza vừa có chức năng tháo xoắn; vừa có chức năng tổng hợp nuclêôtit bổ sung với mạch khuôn.
- Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza chỉ có chức năng tổng hợp nuclêôtit liên kết mà không có chức năng tháo xoắn.
Câu 20:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể có thể tạo ra là:
Đáp án C.
Giải thích:
- Cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường sẽ hình thành 4 loại giao tử.
- Khi có một số tế bào không phân li trong giảm phân II, ta có:
|
Kết thúc giảm phân I |
Giao tử |
Trường hợp 1: (không có hoán vị gen) |
AABB Aabb |
AB/AB Ab/ab |
Trường hợp 2: (có hoán vị gen giữa A và a) |
AB/aB Ab/ab |
AB/aB Ab/ab |
Trường hợp 3: (có hoán vị gen giữa B và b) |
AB/Ab aB/ab |
AB/Ab aB/ab |
Câu 21:
Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng:
Đáp án D.
Câu 22:
Khi nói về tính cảm ứng của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C.
Vì động vật không xương sống có tuổi thọ ngắn và có hệ thần kinh kém phát triển nên hầu hết các phản xạ đều thuộc nhóm phản xạ không điều kiện.
A sai. Vì động vật đơn bào chưa có phản xạ.
B sai. Vì khi sinh vật mới sinh ra thì thường chưa có phản xạ có điều kiện. Trong quá trình phát triển cá thể thì mới hình thành các phản xạ có điều kiện.
D sai. Vì phản xạ có điều kiện sẽ dễ dàng bị mất đi nếu không được lặp lại. Và phản xạ có điều kiện là phản xạ hình thành trong quá trình phát triển cá thể nên không di truyền cho đời con.
Câu 23:
Ở động vật không xương sống thường có rất ít tập tính học được. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng?
(1) Động vật không xương sống sống trong môi trường ổn định.
(2) Động vật không xương sống có tuổi thọ ngắn.
(3) Động vật không xương sống không thể hình thành mối liên hệ giữa các nơron.
(4) Động vật không xương sống có hệ thần kinh kém phát triển.
Đáp án B.
Có 2 giải thích đúng, đó là (2) và (4).
Động vật không xương sống có hệ thần kinh chưa phát triển, số lượng tế bào thần kinh ít, khả năng học tập, rút kinh nghiệm ít; Tuổi thọ ngắn nên thời gian học tập ít. Do đó có rất ít tập tính học được.
Câu 25:
Theo quan niệm hiện đại, trong các phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
(2) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (4).
(3) sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen mà chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp dẫn tới chọn lọc kiểu gen.
Câu 26:
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét 2 gen, mỗi gen đều có 2 alen. Cho biết không phát sinh đột biến mới, theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là:
Đáp án A.
Giải thích:
- Trên mỗi cặp NST có 2 gen, mỗi gen có 2 alen thì số loại giao tử của cặp NST đó = 2 x 2 = 4.
- Có 3 cặp NST.
Số loại giao tử = 43=64.
Câu 27:
Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu giảm phân không phát sinh đột biến thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
(2) Nếu giảm phân không phát sinh đột biến thì tối thiểu sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(3) Nếu giảm phân có một tế bào phát sinh đột biến, cặp NST mang gen Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì tối thiểu sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
(4) Nếu giảm phân có một tế bào phát sinh đột biến, cặp NST mang gen Bb không phân li ở giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ các loại là 2:2:1:1.
Đáp án A.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
(1) đúng. Vì có 2 kiểu gen dị hợp cho nên chỉ sinh ra 4 loại giao tử.
(2) đúng. Mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử. Vì vậy, 3 tế bào này giảm phân, tối thiểu chỉ cho 2 loại giao tử.
(3) đúng. Vì tế bào đột biến sẽ sinh ra 2 loại giao tử đột biến; Hai tế bào còn lại tạo ra tối thiểu 2 loại giao tử.
Tạo ra tối thiểu 4 loại giao tử.
(4) đúng. Vì tế bào đột biến cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2.
Có 4 loại với tỉ lệ 2:2:1:1.
Câu 28:
Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch làm khuôn.
(2) Trong mỗi chạc chữ Y đều có hai mạch làm khuôn.
(3) Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 3'-5', không tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5'-3'.
(4) Mạch mới được nối lại từ các đoạn Okazaki có chiều 3'-5'.
(5) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kỳ trung gian của của chu kỳ tế bào.
Đáp án B.
Có 2 phát biểu sai, đó là (1), (3).
Giải thích:
(1) và (3) sai. Vì cả hai mạch của ADN đều được sử dụng để làm khuôn cho quá trình tổng hợp mạch policuclêôtit mới.
Câu 29:
Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch làm khuôn.
(2) Trong mỗi chạc chữ Y đều có hai mạch làm khuôn.
(3) Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 3'-5', không tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5'-3'.
(4) Mạch mới được nối lại từ các đoạn Okazaki có chiều 3'-5'.
(5) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kỳ trung gian của của chu kỳ tế bào.
Đáp án B.
Có 2 phát biểu sai, đó là (1), (3).
Giải thích:
(1) và (3) sai. Vì cả hai mạch của ADN đều được sử dụng để làm khuôn cho quá trình tổng hợp mạch policuclêôtit mới.
Câu 30:
Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.
(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.
Có bao nhiêu phương án đúng?
Đáp án B.
Có 4 phương án đúng, đó là (1), (2), (3), (4).
Giải thích:
(1) làm tăng chất lượng cuộc sống.
Câu 31:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb.
(2) aaBB x AaBb.
(3) AAbb x AaBB.
(4) AAbb x AABb.
(5) aaBb x AABb.
(6) Aabb x AaBb.
Đáp án B.
Câu 32:
Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Nếu cho 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa đỏ. Khi đó cho F1 tự thụ phấn thì sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.
(2) Cho cây (P) hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, ở đời F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về cặp gen chiếm 25%.
(3) Nếu khi cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng thu được F1 có cả cây hoa trắng và cây hoa đỏ thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
(4) Cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Đáp án A.
Có 2 dự đoán đúng, đó là (1) và (3).
Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
(1) đúng. Vì 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa đỏ.
Cây F1 có kiểu gen AaBb. Khi đó cho F1 tự thụ phấn thì sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.
(2) sai. Vì AaBb tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb.
Kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen gồm 2AaBB, 2Aabb, 2AABb, 2aaBb = 8 tổ hợp.
Chiếm tỉ lệ
(3) đúng. Vì đời con phân tính.
Bố mẹ dị hợp về ít nhất một cặp gen.
(4) sai. Vì muốn đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng thì bố mẹ phải có ít nhất một cây hoa đỏ.
Câu 33:
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C.
Vì quần xã càng đa dạng thì số lượng loài càng tăng, do đó cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp.
Câu 34:
Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là:
Đáp án B.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm nhân tố bên trong (đặc điểm di truyền của giống, hoocmôn) và điều kiện ngoại cảnh (chế độ dinh dưỡng, chăm sóc phòng chữa bệnh, thời tiết, khí hậu,..). Và người ta đã sử dụng các biện pháp tác động đến 2 yếu tố này để điều khiển hoạt động sinh trưởng và phát triển của động vật.
Con người cùng là một loài động vật nên người ta cũng đã áp dụng nhiều biện pháp để hoạt động sinh trưởng và phát triển của con người được tốt hơn từ đó nâng cao chất lượng dân số.
Câu 35:
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.
Đáp án B.
(1) và (4) là biến động theo chu kì.
Giải thích: Biến động theo chu kì là sự thay đổi số lượng cá thể theo chu kì.
(1) và (3) là biến động không theo chu kì.
Câu 36:
Kiểu phân bố theo nhóm có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
(2) Có sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Giúp sinh vật khai thác hiệu quả các nguồn sống có trong môi trường.
(4) Là kiểu phân bố phổ biến của các quần thể.
Đáp án A.
Có 3 đặc điểm, đó là (2), (3), (4)
(1) không thuộc kiểu phân bố theo nhóm. Vì phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện môi trường phân bố không đều.
Câu 37:
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản. Đời F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa,
(2) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.
(3) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả cùng nằm trên một cặp NST.
(4) Tần số hoán vị gen 20%.
Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
Đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4), (5).
Xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : Thân thấp là:
(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1
Cây thấp = 1/2.
Hoa đỏ : Hoa vàng là:
(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1
Hoa vàng = 1/2.
- Để kiểm tra xem (1) có đúng hay không, chúng ta chỉ cần dựa vào xét tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng. Ở F2 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ = 5/20 = 25%. Như vậy, kiểu hình cây thấp, hoa vàng = 25% = 1/2 x1/2 đúng bằng tỉ lệ của hai cặp tính trạng.
Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
® (1) sai.
- Để kiểm tra (2) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình cây thấp, quả dài = 5/20 = 1/4 = 1/2 x 1/2.
Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
(2) đúng.
- Muốn kiểm tra (3), chúng ta dựa vào kiểu hình hoa vàng, quả dài = 2/20 = 0,1. Đây là tỉ lệ của hoán vị gen.
Hai cặp gen này liên kết với nhau.
(3) đúng.
- Muốn tìm tần số hoán vị gen, chúng ta dựa vào tỉ lệ kiểu hình hoa vàng, quả dài (bd/bd) = 0,1 bd = 0,1
Tần số hoán vị gen = 0,2.
(4) đúng.
- Vì giao tử bd = 0,1
Khi F1 tự thụ phấn thì hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01. Vì chiều cao thân phân li độc lập với hai cặp tính trạng còn lại cho nên thân thấp chiếm tỉ lệ = 1/4.
Kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01 x 1/4 = 0,0025.
(5) đúng.
Câu 38:
Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locut nói trên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 70 cây thân cao, hoa đỏ : 180 cây thân cao, hoa trắng : 320 cây thân thấp, hoa trắng : 430 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Kiểu gen của cây đem lai phân tích là .
(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
(3) Đời con của phép lai phân tích nói trên có 8 loại kiểu gen khác nhau.
(4) Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả đực và cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ luôn thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về locut với tỉ lệ 0,0049.
(5) Nếu cho cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Đáp án C.
Cả 5 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Muốn kiểm tra (1) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình thân cao, hoa trắng (aaB-D) có tỉ lệ:
180/(70+180+320+430) = 180/1000 = 0,18.
- Vì hai cặp gen Bb và Dd cùng quy định một cặp tính trạng cho nên hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Do đó chỉ có cặp gen Bb liên kết với cặp gen Aa.
Kiểu hình aaB-D- chiếm tỉ lệ 0,18.
® Kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ:
0,18 : ½ = 0,36
- Vì đây là phép lai phân tích, cho nên 0,36 aB/a- = 0,36aB x 1ab
® aB là giao tử liên kết.
® Kiểu gen của P là
® (1) đúng.
Tần số hoán vị gen:
1 – 2 x 0,36 = 1 – 0,72 = 0,28.
® (2) đúng.
- Vì có 3 cặp gen dị hợp và có hoán vị gen nên P sẽ cho 8 loại giao tử.
® Phép lai phân tích sẽ cho đời con có 8 kiểu tổ hợp giao tử.
® (3) đúng.
- Nếu hoán vị ở cả hai giới với tần số 28% thì cây tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 locut có tỉ lệ:
(0,14)2 x ¼ = 0,0049
® (4) đúng.
- Cây tự thụ phấn thì đời con sẽ có số kiểu gen:
10 x 3 = 30;
Số kiểu hình:
2 x 2 = 4
® (5) đúng.
Câu 39:
Ở bò, người ta tiến hành cho bò đực có kiểu gen AABBdd giao phối với bò cái có kiểu gen aabbDD được 1 hợp tử. Sau đó cho hợp tử phát triển thành phôi rồi tách phôi thành 10 phần đem cấy vào tử cung của 10 con cái (bò nhận phôi) có kiểu gen aabbdd. Cả 10 phôi này phát triển bình thường, trở thành 10 bê con. Các con bê này:
Đáp án A.
- A đúng. Vì hợp tử có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, các bò con đều có kiểu gen AaBbDd.
- B sai. Vì các cá thể này có giới tính giống nhau, do đó không thể giao phối được với nhau để sinh con.
- C sai. Vì kiểu gen của cá thể chỉ do kiểu gen của phôi quy định.
- D sai. Vì có cùng kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.
Câu 40:
Xét các nhân tố:
(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Giao phối
(4) Sự cách li.
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu nhân tố chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể?
Đáp án A.
Có 3 nhân tố, đó là (1), (2), (3).
Câu 41:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Quần thể này có 4 kiểu hình.
(2) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
(3) Quần thể này có 8 kiểu gen.
(4) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.
Đáp án B.
Có 2 nhận xét đúng, đó là (1), (4).
Giải thích:
- Có 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen cho nên quần thể có số kiểu hình:
2 x 2 = 4
® (1) đúng.
- Vì A = 0,7 nên trong số 3 kiểu gen của cặp A, a thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ cao nhất, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ thấp nhất. Vì B = 0,4 nên trong các kiểu gen của cặp B, b thì kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn nhất, kiểu gen BB chiếm tỉ lệ thấp nhất.
® Kiểu gen AABb có tỉ lệ cao nhất là sai.
® (2) sai.
Kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất là đúng.
® (4) đúng.
- Vì 2 cặp gen này phân li độc lập, cho nên quần thể có số kiểu gen:
3 x 3 = 9
® (3) sai.