Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 16)
-
6408 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xét về bản chất hóa học, hô hấp là quá trình:
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra trong mọi tế bào sống.
Trong đó các chất hữu cơ bị phân giải thành nhiều sản phẩm trung gian rồi cuối cùng đến các CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào ATP.
¦ Đáp án B.
Câu 2:
Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
- Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn chưa có mao mạch, máu được tim bơm vào động mạch sau đó chảy đến khoang cơ thể và thực hiện trao đổi chất ở khoang cơ thể sau đó theo động mạch về tim. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu rất chậm nên tốc độ hoạt động của cơ thể thường rất chậm (trừ côn trùng).
- Các loài côn trùng, thân mềm, ruột khoang có hệ tuần hoàn hở.
¦ Đáp án D.
Câu 3:
Ở cây hạt kín, quả được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
Sau khi xảy ra thụ tinh kép thì bầu nhụy phát triển thành quả, noãn phát triển thành hạt.
¦ Đáp án A.
Câu 4:
Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính ở động vật là quá trình:
Bản chất của sinh sản vô tính là quá trình phân bảo nguyên phân của các tế bào sinh dưỡng để phân hóa và phát triển thành cơ thể mới.
¦ Đáp án A.
Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của AND?
- Cả quá trình phiên mã và tái bản ADN đều có các đặc điểm chung là: Đều diễn ra trong nhân tế bào, theo nguyên tắc bổ sung; mạch mới được kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’.
- Quá trình tái bản ADN diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN còn quá trình phiên mã diễn ra ở từ gen, trên mạch gốc của gen.
¦ Đáp án D.
Câu 6:
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
Đáp án C.
Câu 7:
Gen A nằm trên NST thường có 3 alen, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen về gen A?
Đáp án B.
Câu 8:
Ở các giống giao phấn, quá trình tự thụ phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ đẫn tới thoái hóa giống. Nguyên nhân là vì sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết đã làm cho:
Thoái hóa giống là do tỉ lệ dị hợp giảm dần và xuất hiện các kiểu gen đồng hợp lặn có hại.
¦ Đáp án C.
Phương án A và B sai ở chỗ: “Xuất hiện các cặp gen lặn có hại”. Quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết không làm xuất hiện các cặp gen lặn có hại (gen lặn có hại đã có sẵn trong quần thể giống) mà chỉ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện thành kiểu hình có hại.
Câu 9:
Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
- Giao phối ngẫu nhiên luôn làm xuất hiện các kiểu gen mới là tăng biến dị tổ hợp nên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Đột biến làm xuất hiện cá alen mới nên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Sự nhập cư thường mang đến cho quần thể các alen mới và các kiểu gen mới nên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần nên sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
¦ Đáp án B.
Câu 10:
Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa:
- Quá trình phát sinh sự sống và tiến hóa của sinh vật trải qua 3 giai đoạn là tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học sẽ tạo nên các đại phân tử hữu cơ như axit nuclêic, prôtêin, lipit,...Sau đó trải qua giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, từ các đại phân tử hữu cơ sẽ tương tác với nhau và kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học sẽ hình thành nên sinh vật đơn bào đầu tiên, có biểu hiện đầy đủ các đặc điểm của một cơ thể sống như trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa, sinh sản và di truyền, cảm ứng và vận động,...
- Như vậy, kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học và tiền sinh học sẽ hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên.
¦ Đáp án A.
Câu 11:
Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80 đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?
Sinh vật chỉ tồn tại và phát triển được khi giới hạn sinh thái của nó rộng hơn biên độ dao động của môi trường sống. Trong 4 môi trường sống có giới hạn sinh thái nói trên thì chỉ có môi trường A có nhiệt độ dao động từ 100C đến 300C hẹp hơn giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của loài sinh vật này (từ 80C đến 320C), có độ ẩm 85% đên 95% hẹp hơn giới hạn chịu đựng về độ ẩm của loài sinh vật này (từ 80% đến 98%).
¦ Đáp án C.
Câu 12:
Lưới thức ăn:
Lưới thức ăn là một tập hợp gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. Mỗi hệ sinh thái có duy nhất một lưới thức ăn. Cấu trúc của mạng lưới thức ăn được thay đổi theo mùa trong năm và thay đổi trong quá trình diễn thế sinh thái.
¦ Đáp án C.
Câu 13:
Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Sản xuất bia, rượu;
(2) Làm sữa chua;
(3) Muối dưa;
(4) Sản xuất dấm.
Có 3 hoạt động, đó là (1), (2) và (3).
Hoạt động trên thì sản xuất dấm không phải là ứng dụng của quá trình lên men mà là quá trình oxi hóa rượu.
¦ Đáp án A.
Câu 14:
Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
Dạ dày có 4 túi nhưng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học diễn ra ở dạ múi khế.
¦ Đáp án D.
Câu 15:
Một gen có tổng số 1064 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là:
- Tổng số liên kết hiđrô của gen là:
2Agen + 3Ggen = 1064.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có:
2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1064.
- Bài ra cho biết trên mạch 1 có:
T1 = A1; G1 = 2T1; X1 = 3A1
¦ X1 = 3T1.
= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1064
¦ .
Số nuclêôtit loại G của gen:
Ggen = G2 + X2 = 5T2 = 5 x 56 = 280.
Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp là:
GMT = 280 x (22 – 1) = 280 x 3 = 840.
¦ Đáp án A.
Câu 16:
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm có quá trinh tái bản của ADN và quá trình phiên mã, dịch mã. Quá trình tái bản (nhân đôi) của ADN sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân của tế bào mẹ sang nhân của tế bào con. Quá trình phiên mã và dịch mã sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế vào chất, nhờ đó mà thông tin di truyền lưu trữ trên ADN được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ cơ thể.
¦ Đáp án B.
Câu 17:
Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thì biểu hiện hình khác nhau. Cơ chế dẫn tới sự mềm dẻo kiểu hình là do:
Đáp án B.
Câu 18:
Khi nói về yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
- A đúng vì có 5 nhân tố tiến hóa, ngoài 3 nhân tố tiến hóa trên thì chỉ còn 2 nhân tố là yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nhưng giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen trong quần thể chỉ làm thay đổi thành phẩn kiểu gen của quần thể. Vậy, thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể bị thay đổi là do yếu tố ngẫu nhiên.
- B đúng vì lúc này điều kiện môi trường thay đổi, chỉ có các cá thể có kiểu hình khác với các cá thể chiếm số lượng lớn trong quần thể ban đầu mới tồn tại. Các cá thể này có kiểu hình khác nên cũng có vỗn gen khác so với ban đầu.
- D đúng vì khi yếu tố ngẫu nhiên tác động sẽ làm giảm số lượng cá thể trong quần thể, làm mất một số alen có trong quần thể qua đó làm nghèo vốn gen của quần thể và giảm độ đa dạng di truyền. Khi đó, quần thể sẽ dần bị suy thoái dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
- C sai vì quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng khó làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen.
¦ Đáp án C.
Câu 19:
Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Cạnh tranh cùng loài gây ra bao nhiêu trường hợp?
Trong 5 trường hợp trên thì có 4 trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là (1), (2), (3) và (4).
¦ Đáp án A.
Câu 20:
Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng.
(2) Trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.
(3) Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy.
(4) Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
Có 3 phát biểu đúng là (1), (3), (4).
Phát biểu (2) sai. Vì vật chất được quay vòng còn năng lượng bị thất thoát.
¦ Đáp án C.
Câu 21:
Ở vùng khí hậu khô nóng, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?
Năng suất sinh học của các nhóm thực vật được sắp xếp tăng dần như sau: Nhóm thực vật CAM, nhóm thực vật C3, nhóm thực vật C4.
¦ Đáp án B.
Câu 22:
Khi nói về sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
Huyết áp phụ thuộc vào áp lực đẩy máu của tim. Do vậy, dòng máu càng xa tim thì huyết áp càng giảm. Ở động mạch, huyết áp lớn nhất do vừa mới được bơm đẩy từ tim. Đến mao mạch thì huyết áp giảm dần và thấp nhất ở tĩnh mạch.
¦ Đáp án B.
Câu 23:
Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 quy định, trong đó A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2.Gây tứ bội F2 bằng hóa chất cônsixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3 loại cây hạt xanh có tỉ lệ:
P: A1A1 x A3A3
- Kiểu gen của F1 là A1A3
- Kiểu gen F2 là A1A2 và A2A3.
Tứ bội hóa F2 sẽ thu được cây A1A1A2A2 và cây A2A2A3A3.
Cây tứ bội hạt vàng lai với cây F1 thu được: A1A1A2A2 x A1A3
Cây hạt xanh (A2---) có tỉ lệ:
¦ Đáp án C.
Câu 24:
Có bao nhiêu quy luật di truyền sau đây thuộc trường hợp 1 tính trạng do 1 gen quy định?
(1) Quy luật di truyền trội hoàn toàn.
(2) Quy luật di truyền trội không hoàn toàn.
(3) Quy luật di truyền tương tác gen.
(4) Quy luật di truyền liên kết gen.
(5) Quy luật di truyền theo dòng mẹ.
(6) Quy luật di truyền phân li độc lập.
Khi tính trạng do 1 gen quy định thì chỉ có thể được di truyền theo 1 trong 3 quy luật (1), (2), (5).
¦ Đáp án D.
Câu 25:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F2 |
0,28 |
0,44 |
0,28 |
F3 |
0,31 |
0,38 |
0,31 |
F4 |
0,34 |
0,32 |
0,34 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Muốn biết quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào thì phải xác định tần số alen của quần thể qua các thế hệ.
Ở thế hệ F1 có tần số A = 0,5, ở F2 có tần số A = 0,5, ở F3 có tần số A = 0,5, ở F4 có tần số A = 0,5. Như vậy, tần số alen không thay đổi qua các thế hệ nhưng tỉ lệ gen lại thay đổi theo hướng giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
¦ Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa: Giao phối không ngẫu nhiên.
¦ Đáp án D.
Câu 26:
Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển.
(2) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(3) Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
(4) Khoảng chống chịu là khoảng cách của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Chỉ có (2) đúng.
¦ Đáp án A.
Câu 27:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
(2) Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
(3) Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.
(4) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.
Chỉ có phát biểu (3) đúng.
¦ Đáp án B.
Câu 28:
Cho chuỗi thức ăn: Cỏ ¦ chuột ¦ rắn ¦ đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
Đáp án C.
Câu 29:
Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 693,5 kcal. Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 kcal thì một ngày người đó phải sử dụng ít nhất bao nhiêu gam glucozơ cho việc sinh công?
- Số mol ATP mà người đó cần có để sinh công là:
(mol).
- 1 mol glucozơ tạo ra được 38 mol ATP.
- Vậy số mol glucozơ cần dùng là:
(mol)
- Số gam glucozơ cần dùng là:
2,5 x 180 = 450 (g).
¦ Đáp án D.
Câu 30:
Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ. Nguyên nhân là vì:
Trong một chu kì tim, tại sao tâm thất luôn co sau tâm nhĩ là vì: Hoạt động của hệ dẫn truyền tim, xung thần kinh lan truyền theo kiểu nan hoa, từ trên xuống.
- Nút xoang nhĩ phát xung ¦ lan truyền khắp xoang nhĩ phải và do thành xoang nhĩ mỏng nên xung truyền nhanh sang xoang nhĩ trái ¦ cả hai tâm nhĩ co.
- Xung điện do nút xoang nhĩ phát ra truyền xuống tâm thất nhưng bị 2 van nhĩ thất cản lại (2 van đóng vai trò làm vật cản xung điện), xung chỉ truyền xuống được nút nhĩ thất rất chậm ¦ nút nhĩ thất phát xung ¦ lan theo bó his và mạng lưới Puôckin sang 2 tâm thất như nhau ¦ 2 tâm thất co cùng lúc nhưng sau tâm nhĩ.
¦ Đáp án C.
Câu 31:
Ở rễ cây rêu chân tường, tinh trùng có kiểu gen ABDeg thụ tinh cho noãn cầu có kiểu gen abdEG tạo ra hợp tử. Hợp tử phát triển thành thể bào tử, sau đó thể bào tử hình thành túi bào tử và mỗi bào tử lại trở thành một cây rêu đơn bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau ở các cây rêu đơn bội nói trên?
- Khi thụ tinh giữa giao tử ABDeg với giao tử abdEG sẽ tạo ra hợp tử có kiểu gen là AaBbDdEeGg.
- Thể bào tử có kiểu gen AaBbDdEeGg giảm phân tạo bào tử đơn bội thì số loại bào tử là:
25 = 32 loại.
- Mỗi loại bào tử phát triển thành một cơ thể nên có 32 loại bào tử sẽ phát triển thành 32 loại kiểu gen.
¦ Đáp án B.
Câu 32:
Khi nói về hiện tượng đẻ con ở cá mập và cá heo, phát biểu nào sau đây đúng?
- Cá mập thuộc lớp cá (phân lớp cá sụn), hiện tượng đẻ con ở cá mập thực chất là hiện tượng noãn thai sinh tức là trứng được thụ tinh được giữ trong bụng mẹ cho phôi phát triển sau đó con nở và chui ra ngoài. Trong quá trình này phôi lấy dinh dưỡng từ noãn hoàng của trứng.
- Còn cá hep thuộc lớp thú, sinh sản theo hình thức thụ tinh trong, mang thai, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Trong giai đoạn mang thai phôi thai của cá heo lấy dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai.
¦ Đáp án C.
Câu 33:
Một phân tử mARN có chiều dài 2142Å và tỉ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng phân tử ARN này thì tổng liên kết hiđrô của ADN là:
- Tổng số nuclêôtit của mARN là .
- Theo bài ra ta có:
.
- Số nuclêôtit mỗi loại của mARN là:
A = 70; U = G = 70 x 2 = 140; X = 70 x 4 = 280.
- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN được phiên mã ngược tử mARN này là
A = T = AARN = UARN = 70 + 140 = 210.
G = X = GARN = XARN = 140 + 280 = 420.
Tổng liên kết hiđrô của ADN là:
2 x 210 + 3 x 420 = 1680.
¦ Đáp án D.
Câu 34:
Ở phép lai ♂AaBbDdEe ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cở thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường;
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 4% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
- Cơ thể đực có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ là 0,1.
¦ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ;
1 – 0,1 = 0,9.
- Cơ thể cái có 4% số tế bào có đột biến nên giao tử đực độ biến có tỉ lệ là 0,04.
¦ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ:
1 – 0,04 = 0,96.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ:
0,9 x 0,96 = 0,864.
¦ Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
1 – 0,864 = 0,136 = 13,6%
¦ Đáp án A.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbdd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A-B-: cây hoa đỏ
A-bb: cây hoa trắng
aaB-: cây hoa trắng
aabb: cây hoa trắng
D: thân cao, d: thân thấp
P: AaBbDd x aaBbdd
Đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ A-B-D- là:
.
¦ Đáp án B.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F2. Ở F2 trong số các cây hoa màu đỏ, tỉ lệ kiểu gen là:
Kiểu gen của cây dị hợp 2 cặp gen là: AaBb.
Cây dị hợp tự thụ phẫn:
AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)
Aa Aa ¦ đời con có 3A- ; 1aa.
Bb x Bb ¦ đời con có 3B- ; 1bb.
AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (3A-, 1aa)(3B-, 1bb)
Tỉ lệ kiểu hình đời con:
9 A-B-: 9 cây hoa đỏ
1 aabb: 1 cây hoa trắng
Cây hoa đỏ có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Tỉ lệ các kiểu gen trong số các cây hoa màu đỏ là:
1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.
¦ Đáp án D.
Câu 38:
Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen quy định màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả phép lai trên?
(1) Kiểu hình hoa trắng có gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.
(1) Kiểu hình hoa trắng có gen đồng hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.
(3) Có 3 loại kiểu gen ở F2 quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.
- F2 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. Điều này chứng tỏ tỉ lệ kiểu hình F2 là 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng. Trong đó A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa vàng; aaB- hoặc aabb quy định hoa trắng.
- Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp là aaBb có hệ số 2 (vì dị hợp 1 cặp gen) nên sẽ chiếm tỉ lệ = 2/16 = 1/8 = 12,5%.
¦ (1) đúng.
- Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen đồng hợp ở F2 gồm có aaBB và aabb có hệ số 1 + 1 = 2. Vì vậy, kiểu hình này chiếm tỉ lệ = 2/16 = 12,5%.
¦ (2) đúng.
- Kiểu hình hoa trắng có các kiểu gen aaBB, aaBb, aabb.
¦ (3) đúng.
- Ở F2, cây hoa trắng có 4 tổ hợp, trong đó có 2 tổ hợp thuần chủng là aaBB và aabb.
¦ Trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 2/4 = 50%
¦ (4) đúng.
- Cả bốn phát biểu nói trên đều đúng.
¦ Đáp án B.
Câu 39:
Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 84%. Ở trong quần thể này có một cặp vợ chồng da đen, xác suất đẻ con đâu lòng của họ là con gái có da trắng là:
Người có da trắng chiếm tỉ lệ 100% - 84% = 16%.
Vì quần thể đang cân bằng về di truyền nên thành phần kiểu gen là:
p2AA:2pqAa:q2aa.
Nên tần số của .
¦ Tần số của A = 1 – 0,4 = 0,6.
Thành phần kiểu gen của quần thể này là:
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Vậy trong số những người da đen, người dị hợp Aa chiếm tỉ lệ:
.
¦ Xác suất để cả 2 vợ chồng có da đen đều có kiểu gen dị hợp là:
.
Khi cả hai vợ chồng đều Aa thì xác suất sinh con gái da trắng (aa):
.
Vậy một cặp vợ chồng có da đen ở quần thể trên sẽ sinh con gái có da trắng với xác suất là:
¦ Đáp án C.
Câu 40:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến và những người tô màu đen là bị bệnh. Trong phả hệ, có bao nhiêu người chưa biết chính xác kiểu gen về tính trạng này?
- Dựa vào phả hệ ta thấy cặp bố mẹ số 6 và số 7 có kiểu hình bình thường nhưng sinh con số 11 bị bệnh mù màu chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định.
Dựa vào phả hệ ta thấy bẹnh xuất hiện ở nam mà không thấy có ở nữ, chứng tỏ gen quy định tính trạng này di truyền liên kết giới tính.
- Quy ước gen: A không quy định bệnh, a quy định bệnh.
Kiểu gen của những người trong phả hệ:
Người nam số 1, 5, 11 bị bệnh mù màu nên kiểu gen là XaY.
Người nam số 5, 6, 9, 10 không bị bệnh nên có kiểu gen là XAY.
Người con gái số 2, số 7 không bị bệnh nhưng con trai của họ bị bệnh nên kiểu gen là XAXa.
Người số 8 bị bệnh nhưng bố của cô ta bị bệnh nên kiểu gen là XAXa.
Người số 4, số 13 không bị bệnh mù màu, bố mẹ của cô ta cũng không bị bệnh nên kiểu gen không thể xác định chắc chắn, kiểu gen là XAXA hoặc XAXa.
¦ Như vậy có người số 13 và số 4 chưa biết chính xác kiểu gen.
¦ Đáp án A.