Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 21)
-
6422 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở cà độc dược 2n = 24, sẽ có bao nhiêu loại thể ba?
Đáp án D.
Giải thích: Thể ba là đột biến ở 1 cặp NST.
Loài này có 12 cặp NST. Đột biến ở 1 cặp NST nên sẽ có C112 = 12.
Câu 2:
Trên mạch gốc của gen có thành phần các loại nuclêôtit gồm: 400A, 200T, 400G, 500X. Gen phiên mã một số lần cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại A là 1600. Số lần phiên mã của gen là:
Đáp án B.
Giải thích:
Gọi k là số lần phiên mã. Ta có số nu loại A mà môi trường cung cấp là:
k x Tgốc = k x 200 = 1600
→ k = 1600 : 200 = 8
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B.
Trong các phát biểu nói trên thì B sai. Nguyên nhân là vì dòng mạch gỗ được chuyển theo chiều từ rễ lên lá.
Câu 4:
Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa hướng động và ứng động ở thực vật?
Đáp án D.
A đúng. Vì hướng động là phản ứng trước tác nhân kích thích có hướng xác định còn ứng động là phản ứng trước tác nhân kích thích không có hướng xác định.
B đúng. Vì hướng động là hình thức phản ứng chậm vì liên quan đến sự sinh trưởng; còn ứng động là hình thức phản ứng nhanh vì có thể không liên quan đến sinh trưởng hoặc cảm ứng sinh trưởng nhanh như phản ứng nở hoa.
C đúng.
D sai. Vì chỉ có một vài kiểu hướng động (như hướng sáng) có liên quan đến auxin; còn nhiều kiểu ứng động như hóa ứng động, ứng động tiếp xúc, ứng độnh sức trương không liên quan đến auxin.
Câu 5:
Trong quá trình truyền tin qua xináp, chất trung gian hóa học có vai trò nào sau đây?
Đáp án B.
Chất trung gian hóa học được giải phóng đi qua màng trước, khe xináp đến màng sau. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp bị phân giải.
→ Làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp xuất hiện điện thế hoạt động (Xung thần kinh) ở màng sau.
→ Xung thần kinh lan truyền tiếp.
Câu 6:
Ở một loài động vật, alen trội quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen lặn quy định mắt trắng, gen nằm trên NST thường, các hợp tử đồng hợp trội bị chểt ở giai đoạn phôi. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trăng thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
Đáp án D.
Viết sơ đồ lai sẽ tìm được phát biểu đúng.
P: Aa x aa được F1 có 1Aa : 1aa
Có tỉ lệ kiểu hình 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
F1 lai với nhau: (1Aa, 1aa) x (1Aa, 1aa)
Giao tử của F1: 1A, 3a
|
1A |
3a |
1A |
1AA |
3Aa |
3a |
3Aa |
9aa |
Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi cho nên kiểu gen ở F2 gồm có:
6Aa : 9aa = 2Aa : 3aa
→ Tỉ lệ kiểu hình: 2 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng.
Câu 7:
Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu điều giải thích sau đây là đúng?
(1) Hệ sinh thái dưới nước có ít loài sinh vật nên sự cạnh tranh khác loài diễn ra ít khốc liệt, dẫn tới có chuỗi thức ăn dài.
(2) Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật biến nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ sinh thái trên cạn.
(3) Động vật của hệ sinh thái dưới nước được nước nâng đỡ nên ít tiêu tốn năng lượng cho hoạt động di chuyển.
(4) Sinh vật sản xuất của hệ sinh thái dưới nước chủ yếu là vi tảo. Vi tảo có chứa hàm lượng dinh dưỡng cao và dễ tiêu hóa nên hiệu suất tiêu hóa của động vật ở mức cao.
Đáp án C.
Có 3 điều giải thích đúng, đó là (2), (3) và (4).
Giải thích:
(1) sai. Vì hệ sinh thái dưới nước thường nhiều loài hơn hệ sinh thái trên cạn.
(2) đúng. Vì sinh vật biến nhiệt không phải tiêu tốn năng lượng cho việc điều hòa thân nhiệt.
(3) đúng. Vì nước nâng đỡ nên việc di chuyển của SV tiêu tốn ít năng lượng.
(4) đúng. Vì sinh vật vi tảp có thành xenlulozơ mỏng, tế bào có hàm lượng prôtêin cao nên hiệu suất tiêu hóa của động vật tiêu thụ bậc 1 thường cao.
Câu 8:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A.
Giải thích:
A sai. Vì động vật ăn thực vật được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
B đúng. Vì hiệu suất sinh thái thường rất thấp (khoảng 10%) cho nên bậc dinh dưỡng đầu tiên có tổng sinh khối lớn nhất.
C đúng. Vì sinh vật ăn sinh vật sản xuất là sinh vật tiêu thụ cấp đầu tiên.
D đúng.
Câu 9:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,6; a = 0,4 ; B = 0,2 ; b = 0,8. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng ?
(1) Quần thể này có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ cao nhất.
(2) Quần thể này có 9 kiểu gen, trong đó kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ cao nhất.
(3) Khi tiến hành các phép lai giữa các kiểu gen của quần thể, sẽ có 13 phép lai cho đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng.
(4) Nếu có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể sẽ mất trạng thái cân bằng di truyền.
Đáp án D.
Có 3 nhận xét đúng, đó là (2), (3), (4).
Giải thích:
Lưu ý: Trong quần thể, kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó chiếm tỉ lệ cao nhất; Kiểu hình chiếm tỉ lệ cao nhất nếu từng tính trạng trong kiểu hình đó chiếm tỉ lệ cao nhất.
→ (1) sai.- Vì 2 cặp gen dị hợp nên quần thể có 4 kiểu hình là đúng. Tuy nhiên, kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-) có tỉ lệ bé hơn kiểu hình A-bb. Vì tỉ lệ của kiểu hình bb chiếm 64% nên kiểu hình B- chỉ chiếm 36%.
- Vì có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên quần thể có 9 kiểu gen. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ cao nhất là đúng. Vì trong các kiểu gen của cặp gen Aa thì Aa chiếm tỉ lệ 0,48 là cao nhất; Trong các kiểu gen của cặp gen Bb thì kiểu gen bb có tỉ lệ = 0,64 là có tỉ lệ cao nhất.
→ Kiểu gen Aabb có tỉ lệ cao nhát.
→ (2) đúng.
- Để đời con có 100% cá thể có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng thì một bên bố hoặc mẹ phải thuần chủng trội.
Có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Cơ thể AABB lai với 9 kiểu gen còn lại đều cho đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng.
Trường hợp 2: Cơ thể AABb x AaBB; AABb x aaBB
Trường hợp 3: Cơ thể AAbb x aaBB; AAbb x AaBB
→ Có tổng số 13 phép lai.
→ (3) đúng.
- Khi có tác động của các nhân tổ tiến hóa thì mọi quần thể đều mất trạng thái cân bằng di truyền.
→ (4) đúng.
Câu 10:
Khi lai giữa hai cá thể động vật (P) đều có kiểu hình mắt đỏ, chân cao, F1 thu được tỉ lệ 1 mắt đỏ, chân thấp : 2 mắt đỏ, chân cao : 1 mắt trắng, chân cao. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, quá trình giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến gen và đột biến NST, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Khẳng định nào sau đây là đúng về sự di truyền của các tính trạng?
Đáp án B.
- Ở F1, tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là 3:1.
→ Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán phải là 9:3:3:1 (trái giả thuyết là 1:2:1)
→ Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
→ A sai.
- Đời F1 không xuất hiện kiểu hình đồng hợp lặn về cả 2 tính trạng, chứng tỏ có hiện tượng liên kết chéo (kiểu gen của P là Ab/aB). Khi kiểu gen Ab/aB không xảy ra hoán vị gen thì phép lai Ab/aB x Ab/aB luôn cho đời con có tỉ lệ 1:2:1.
→ B đúng. Vì B đúng nên C và D không hoàn toàn đúng.
Câu 11:
Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta thường sử dụng mối quan hệ:
Đáp án C.
Giải thích: Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu là quan hệ cộng sinh. Vi khuẩn tổng hợp đạm (ion NH4+) từ nitơ phân tử (N2).
Câu 12:
Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lý thuyết, đến thế hệ F4, nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án A.
Giải thích:
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là:
mAA + 0,4Aa + naa = 1 (trong đó m + n = 0,6).
Đến thế hệ F4, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
0,4/16 = 0,025
- Kiểu gen aa tăng thêm (0,4 – 0,025):2 = 0,1875
Kiểu gen aa quy định hoa trắng
→ Kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75%.
→ A đúng; B sai.
- Vì kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% nên kiểu hình hoa đỏ giảm 18,75%.
→ C và D sai.
Câu 13:
Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2 là:
Đáp án A.
Câu 14:
Trong các phát biểu sau đây về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Năng lượng luôn được truyền theo một chiều, cuối cùng được trở về môi trường dưới dạng nhiệt.
(2) Trong quá trình chuyển hóa, vật chất và năng lượng luôn được tái tạo trở lại.
(3) Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 10% năng lượng được tích lũy.
(4) Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
Đáp án D.
(1) đúng. Vì năng lượng được truyền theo chuỗi thức ăn và trả về cho môi trường qua hô hấp, sinh công (nhiệt năng).
(2) sai. Vì năng lượng không được tái tạo. Chỉ có vật chất được tái tạo.
(3) đúng. Vì có tới 70% năng lượng bị mất đi qua hô hấp, 10% mất đi qua tiêu hóa, 10% mất đi qua bài tiết.
(4) đúng.
Câu 15:
Gen D dài 408nm và có G = 1,5A bị đột biến thành alen d. Alen d dài bằng gen D và có X – T = 242. Một tế bào sinh giao tử chứa cặp Dd tiến hành giảm phân. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho cặp Dd trong quá trình giảm phân của tế bào trên là:
Đáp án A.
- Xác định số nu mỗi loại của gen lúc chưa đột biến (gen D):
Chiều dài 408nm → 2400 nu.
G = 1,5A mà A + G = 50%
→ G = 30%, A = 20%
A = T = 20% x 2400 = 480
G = X = 30% x 2400 = 720
- Xác định số nu mỗi loại của gen đột biến (gen d):
Tổng số nu = 2400.
X – T = 242
X + T = 1200
→X = G = 721 ;
A = T = 721 – 242 = 479
Số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho giảm phân:
+ Giảm phân, NST chỉ nhân đôi 1 lần.
A = T = 480 + 479 = 959;
G = X = (720 + 719) = 1441
Câu 16:
Cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có đường kính 30nm là:
Đáp án A.
Câu 17:
Hoocmôn nào sau đây do tuyến giáp tiết ra?
Đáp án B.
Các hoocmôn trên đây do các tuyến nội tiết khác nhau tiết ra.
Tiroxin: Do tuyến giáp tiết ra.
Ơstrogen: Do buồng trứng tiết ra.
Testosteron: Do tuyến kẽ của tinh hoàn tiết ra.
Insulin: Do tuyến tụy tiết ra.
Câu 18:
Loại tập tính nào sau đây phản ánh mối quan hệ khác loài rõ nét nhất?
Đáp án C.
Trong các loại tập tính trên thì 2 loại phản ánh mối quan hệ khác loài rõ nét là tập tính bảo vệ lãnh thổ. Thông thường trong cùng một không gian sống thì các cá thể cùng loài sẽ hình thành một quần thể và chống lại sự xâm lấn lãng thổ của những quần thể thuộc loài khác.
Câu 19:
Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa đỏ do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F1: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 34,5% hoa trắng, dạng kép; 9,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân thiếu hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cả hai cặp gen Aa và Bb cùng di truyền liên kết với cặp gen Dd.
(2) Tần số hoán vị gen 40%.
(3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con, cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì ở đời con, cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ 10/21.
Đáp án D.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có:
A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định hoa trắng.
D- quy định hoa kép, d quy định hoa đơn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1:
Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1
Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7
Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì cây hoa trắng, dạng đơn chiếm tỉ lệ ¼ x 7/16 = 0,1094 = 10,94% trái với giả thuyết là 9,25%.
→ Hai cặp tính trạng liên kết với nhau, trong đó cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
→ (1) sai.
- Ở F1, cây hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 40,5%.
Giả sử cặp gen Bb liên kết với Dd thì cặp Aa phân li độc lập, do đó A- chiếm tỉ lệ 3/4.
→ B-D- chiếm tỉ lệ 40,5% : 3/4 = 0,54
Kiểu hình B-D- chiếm tỉ lệ 0,54
→ Kiểu hình bbdd chiếm tỉ lệ 0,04.
→ Giao tử bd = 0,2
→ Tần số hoán vị 40%.
→ (2) đúng.
- Vì giao tử bd = 0,2
→ Kiểu gen của P là AaBd/bD.
Cây P lai phân tích, ở đời con, kiểu hình hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 1/2 x 0,2 = 0,1 = 10%
→ (3) đúng.
- Cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 (có kí hiệu A-B-dd) gồm có:
Xét cặp gen A- có 1AA và 2Aa nên sẽ cho 2 loại giao tử là 2/3A ; 1/3a.
Xét cặp NST mang B-dd gồm có 0,3.0,3 Bd/Bd và 2.0,3.0,3 Bd/bd sẽ cho 2 loại giao tử là 0,15Bd, 0,06bd
→ Tỉ lệ là 5Bd ; 2bd.
Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 2/3 x 5/7 = 10/21.
→ Khi lai phân tích, sẽ có kiểu hình hoa đỏ, dạng đơn (A-B-dd) với tỉ lệ đúng bằng tỉ lệ của giao tử Abd = 10/21.
→ (4) đúng.
Câu 20:
Menđen sử dụng phương pháp nào sau đây để kiểm tra giả thuyết của mình?
Đáp án B.
Câu 21:
Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án A.
Câu 22:
Trong các thí nghiệm tách chiết sắc tố thực vật, vì sao phải tách chiết dung dịch sắc tố bằng các loại dung dịch acetone, benzen, cồn?
Đáp án C.
Phải tách chiết dung dịch sắc tố bằng dung dịch acetone, benzen, cồn vì các sắc tố có bản chất lipit, không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ.
Câu 23:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B.
A sai. Vì tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ chứ không phải tiến hóa nhỏ là hệ quả của tiến hóa lớn.
B đúng.
C sai. Vì tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn diễn ra song song, đồng thời và tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ.
D sai. Vì tất cả các quá trình tiến hóa đều gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi nên đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 24:
Trong các dặc điểm sau đây, di – nhập gen có bao nhiêu đặc điểm?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác định.
(2) Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Mức độ thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tùy thuộc vào tỉ lệ cá thể di cư và nhập cư trên tổng số cá thể của quần thể.
Đáp án B.
Có 2 đặc điểm, đó là (2) và (4).
Câu 25:
Ở một người không bị bệnh về tim, hàm lượng oxi trong máu động mạch chủ là 19ml/100ml máu và trong tĩnh mạch chủ là 14ml/100ml máu. Trong 1 phút, người này tiêu thụ 250ml oxi (O2) nếu nhịp tim 80 lần/phút thì năng suất tim (thể tích máu tống đi trong 1 lần tim co) của người này là bao nhiêu?
Đáp án C.
- Lượng máu mà tim phải lưu thông (lưu lượng tim) trong một phút là:
- Năng suất tim của người này là:
Câu 26:
Ở Kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển?
Đáp án B.
Câu 27:
Có bao nhiêu thông tin sau đây được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) NST chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Đáp án B.
(2) và (3).
Giải thích:
- Sự thay đổi tần số alen của quần thể nhanh hay chậm chính là tốc độ hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm.
- Tốc độ hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc độ phát sinh đột biến; Vòng đời và tốc độ sinh sản; Áp lực của chọn lọc tự nhiên.
- Vì vậy, vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn là ưu điểm dẫn tới đột biến khi đã phát sinh sẽ nhanh chóng được nhân lên trong quần thể.
- Vi khuẩn có 1 ADN nên thuộc dạng bộ NST đơn bội (đơn gen). Do đó, đột biến được biểu hiện ngay ra kiều hình, cho nên chịu áp lực chọn lọc lớn, nhanh chóng loại bỏ những alen có hại.
Câu 28:
Trong các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
Đáp án D.
- Nếu mất hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nu ở trước bộ ba mở đầu thì không ảnh hưởng đến hoạt động dịch mã của mARN. Do đó không có hại, không có lợi.
- Mất hoặc thêm một cặp nu ở mã kết thúc thì có thể sẽ làm cho mã kết thúc biến đổi thành mã mới. Nếu mã mới này cũng có chức năng kết thúc dịch mã thì đột biến đó không gây hại, không có lợi. Nếu bộ ba mới đó không làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi thì chuỗi polipeptit được kéo dài, có thể gây hại.
- Đột biến mất hoặc thêm một cặp nu ở sau mã mở đầu thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba trên mARN, do đó thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất.
Câu 29:
Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:
Cột A |
Cột B |
1. Hai crômatit khác nhau trong cặp NST kép tương đồng bện xoắn vào nhau. 2. Hai đoạn cromatit khác nguồn gốc của 2 cặp NST khác nhau đổi chỗ cho nhau. 3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác. 4. Hai đoạn cromatit khác nguồn gốc của cùng 1 cặp NST đổi chỗ cho nhau. |
a. Trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen. b. Tiếp hợp
c. Chuyển đoạn không tương hỗ. d. Chuyển đoạn tương hỗ. |
Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là:
Đáp án B.
Câu 30:
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađênin chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 50% số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là:
Đáp án A.
Theo bài ra ta có:
Gen có 2400 nuclêôtit nên suy ra mỗi mạch của gen có 1200 nu.
A1 – T1 = 20% x 1200 = 240
A2 = 15% x 1200 = 180
Vì A2 = T1 cho nên T1 = 180.
A1 = 240 + 180 = 420
A2 = 180 = 50% x G2
→ G2 = 360, X1 = 360
→G1 = 1200 – (A1 + T1 +X1)
= 1200 – (420 + 180 +360)
= 1200 – 960 = 240
Số nu mỗi loại cần cho quá trình phiên mã là:
A = T1 = 180, T = A1 = 420
G = X1 = 360, X = G1 = 240
Câu 31:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, nhiễm sắc thể Y không mang các alen này. Một cặp vợ chồng có da và mắt bình thường, bên gia đình người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng; bên gia đình người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị bệnh là:
Đáp án B.
- Xác suất sinh con không bị mù màu:
Kiểu gen của chồng là XAY.
Kiểu gen của vợ là XAXa (vì bố của vợ bị bệnh).
→ Xác suất sinh con không bị mù màu = 3/4.
- Xác suất sinh con không bị bạch tạng:
Kiểu gen của vợ là Bb (vì mẹ của vợ bị bệnh bạch tạng).
Kiểu gen của chồng là 1/3BB hoặc 2/3BB (vì em của vợ bị bệnh).
→ Xác suất sinh con bị bệnh bạch tạng:
2/3 x 1/4 = 1/6
→ Xác suất sinh con không bị bệnh bạch tạng:
1 – 1/6 = 5/6
- Xác suất sinh con không bị bệnh:
3/4 x 5/6 = 5/8
Câu 32:
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tất cả các cá thể đều có kiểu hình hoa đỏ, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 67,1875%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở thế hệ xuất phát, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.
(2) Quần thể có tần số a = 0,375.
(3) Ở đời F3, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 90,625%.
(4) Nếu liên tục tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng tăng dần và bằng tỉ lệ cây hoa đỏ.
Đáp án A.
Thế hệ xuất phát có 2 kiểu gen là AA và Aa, trong đó Aa chiếm tỉ lệ m.
Đến F3, kiểu gen Aa có tỉ lệ = m/8.
Kiểu gen aa có tỉ lệ:
(m – m/8) : 2 = 7m/16
Theo bài ra, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 67,1875%
→ Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
1 – 0,671875 = 21/64
Ta có 7m/16 = 21/64
→ m = 0,75
- (1) đúng. Vì m là tỉ lệ của kiểu gen Aa = 0,75 = 75%
- (2) đúng. Vì thế hệ xuất phát có Aa = 0,75
→ Tần số a = 0,75:2 = 0,375.
- (3) đúng. Vì ở F3, cây dị hợp chiếm tỉ lệ:
m/8 = 0,75 : 8 = 0,9375
→ Cây thuần chủng (cây AA và cây aa) chiếm tỉ lệ:
1 - 0,9375 = 0,90625 = 90,625%
- (4) sai. Vì nếu tiếp tục tự thụ phấn thì Aa sẽ = 0. Khi đó cây hoa trắng (aa) đúng bằng tần số a = 0,375.
Câu 33:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có tối đa 19 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người không bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Nếu người số 19 lấy vợ không bị bệnh, xác suất sinh con bị bệnh là 2/3.
Đáp án A.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 34:
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Số nuclêôtit loại A ở mạch 1 là 450.
(2) Số nuclêôtit loại G ở mạch 2 là 750.
(3) Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp 1800 nuclêôtit loại A.
(4) Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 2 là A : T : G : X = 1 :3 :5 :1.
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có 2A + 3G = 3900.
Mà G = 900
→ A = 600.
- Tổng số nu trên một mạch của gen:
A + G = 600 + 900 = 1500
A1 = 30% x 1500 = 450
→ (1) đúng.
G1 = 10% x 1500 = 150
Vì G của gen = 900 nên G2 = 900 – 150 = 750
→ (2) đúng.
- Gen nhân đôi 2 lần, số nu loại A mà môi trường cung cấp:
600 x (22 – 1) = 1800
→ (3) đúng.
A gen = 600, mà A1 = 450 → T1 = 150.
G gen = 900 mà G1 = 150 → X1 = 750.
→ A2 = 150; T2 = 450; G2 = 750; X2 = 150
→ Tỉ lệ các loại nu của mạch 2 là :
A : T : G : X = 150 :450 :750 :150 = 1 : 3 : 5 : 1.
→ (4) đúng.
Câu 35:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội dạng thể ba?
Đáp án C.
- Số hợp tử lưỡng bội (số hợp tử không đột biến) :
3 x 3 x 2 = 18
- Số hợp tử đột biến:
4 x 3 x 2 = 24
Trong số các hợp tử đột biến, có 2 loại là thể ba và thể một.
→ Đột biến thể ba có 12 loại.
Câu 36:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ, dài với quả vàng, tròn được F1 đều là cà chua quả đỏ, tròn. Cho các cây F1 giao phấn được F2 gồm 1604 cây, trong đó có 901 cây cho quả đỏ, tròn. Không có đột biến xảy ra. Sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng quả cà chua chịu sự chi phối bởi quy luật di truyền nào?
Đáp án D.
Giải thích:
- Theo bài toán thì đời F1 có 2 cặp gen dị hợp. Với mỗi cặp gen dị hợp, tỉ lệ kiểu hình trội ở đời con sẽ chiếm tỉ lệ = 3/4.
Cây cho quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
Như vậy, hai cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau hoặc hoán vị 50%.
Câu 37:
Ở sinh sản hữu tính, yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang con?
Đáp án D.
Câu 38:
Có 4 loại môi trường sống. Giun đũa kí sinh sống ở trong môi trường nào sau đây?
Đáp án B.
Câu 39:
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
(3) Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
(4) Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Đáp án B.
Chỉ có (4) sai.