Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 6)
-
6416 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các loại sinh vật sau đây, loại nào không phải là sản phẩm của chuyển ghép gen?
Chọn D.
Cây dâu tằm có lá to, nhiều lá, lá dày, xanh đậm mang đặc điểm của cây thể đa bội - cây dâu tằm tam bội (3n, 4n) là cây bị đột biến đa bội hóa.
Câu 2:
Một đoạn ADN có mạch mã gốc chứa các cặp nuclêôtit chưa hoàn chỉnh như sau:
3’ATG TAX GTA GXT……..5’.
Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN được tổng hợp từ gen trên?
Chọn C.
Trong phiên mã, lấy mạch chiều 3’-5’ là mạch mã gốc.
Mạch mã gốc có trình tự:
3’ATG TAX GTA GXT……..5’.
Mạch mARN mới được tổng hợp ra là:
5’UAX AUG XAU XGA …3'.
Câu 3:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X?
Chọn A.
Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY hơn giới XY.
Vì chỉ cần 1 alen lặn nằm trên NST giới tính X ở giới XY thì tính trạng đã có thể biểu hiện được rồi.
Trong khi đó ở XX thì cần 2 gen lặn thì cá thể đó mới biểu hiện bệnh ra kiểu hình.
Câu 4:
Theo Đacuyn, loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của (A) theo con đường của (B). (A) và (B) lần lượt là:
Chọn C.
(A) và (B) lần lượt là chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng.
Câu 5:
Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 1357 cây cao, hạt nhiều, chín sớm; 207 cây thấp, hạt ít, chín muộn; 368 cây cao, hạt ít, chín muộn; 367 cây thấp, hạt ít, chín sớm. Kiểu gen của F1 và tỉ lệ các loại giao tử của F1 là:
Chọn A.
F1 dị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb,Dd) có kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm.
=> Các tính trạng cây cao, hạt nhiều, chín sớm là các tính trạng trội.
F1 x F1
F2 : 1357 A-B-D- : 207 aabbdd : 368 A-bbdd : 367 aabbD-
<=> 59% A-B-D- : 9% aabbdd : 16% A-bbdd : 16% aabbD-
Giả sử đáp án D đúng - gen Aa phân li độc lập.
Có tỉ lệ aabbdd = 9%
=> Tỉ lệ bbdd = 9% : 0,25 = 36%
=> Tỉ lệ giao tử bd = > 0,5
=> Điều này là sai.
Vậy 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Ta có tỉ lệ aabbdd = 9%
=> Tỉ lệ giao tử abd =
=> Tỉ lệ giao tử ABD = 0,3
Do có 2 kiểu hình mang gen hoán vị là A-bbdd và aabbD-
=> 2 giao tử mang gen hoán vị là Abd và abD
=> Hoán vị gen giữa A và
Kiểu gen là
Tỉ lệ giao tử là ABD = abd = 30%, Abd = aBD = 20%.
Câu 6:
Đặc trưng nào quan trọng nhất đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi?
Chọn C.
Đặc trưng quan trọng nhất đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi là tỉ lệ giới tính.
Tỉ lệ giới tính được đảm bảo thì khả năng sính sản sẽ ở đạt tối đa.
Câu 7:
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD= 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là:
Chọn D.
Giao tử A BD = 16%
=> Tỉ lệ giao tử chứa BD là:
16% : 0,5 = 32% > 25%
=> BD là giao tử mang gen liên kết.
=> Kiểu gen là Aa và tần số hoán vị gen là:
f = (50% - 32%) x2 = 36%
Câu 8:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Chọn B.
♀AABb × ♂AaBb
Xét AA x Aa:
Aa có 1 số tế bào không phân li ở giảm phân 1 cho giao tử là Aa và 0.
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử là A, a.
AA phân li bình thường cho giao tử A.
Vậy đời con có 4 kiểu gen là AAa, A, AA, Aa.
Xét Bb x Bb:
Bb ở cơ thể cái không phân li ở giảm phân I, cho giao tử Bb và 0.
Cơ thể đực, cặp Bb giảm phân bình thường cho B và b.
Đời con có 4 kiểu gen BBb, Bbb, B, b.
Vậy đời con có tối đa số loại kiểu gen là:
4 x 4 = 16
Câu 9:
Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng:
Chọn C.
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 10:
Những đặc điểm nào ở loài người chủ yếu được quyết định bởi kiểu gen, không phụ thuộc môi trường?
I. Đặc điểm tâm lí, ngôn ngữ.
II. Hình dạng tóc, nhóm máu.
III. Tuổi thọ.
IV. Màu mắt, màu da, màu tóc.
V. Khả năng thuận tay phải, tay trái.
Phương án đúng là:
Chọn D.
Những đặc điểm ở người chủ yếu được quyết định bởi kiểu gen, không phụ thuộc môi trường là: II, IV, V.
Đặc điểm tâm lí, ngôn ngữ, tuổi thọ là những đặc điểm chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 11:
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn B.
Phát biểu không đúng là B.
Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình, thông qua kiểu hình tác động gián tiếp lên kiểu gen.
Câu 12:
Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp:
Chọn A.
Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta dùng phương pháp lai tế bào xô ma.
Phương pháp C chỉ chuyển được một đoạn gen của một loài khác vào bộ NST của loài ban đầu.
Câu 13:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Chọn C.
(1) Cho 3 x 4 = 12 kiểu gen và 2 x 2 = 4 kiểu hình.
(2) Cho 4 x 4 = 16 loại kiểu gen, 2 x 2 = 4 loại kiểu hình.
(3) Cho 4 x 3 = 12 loại kiểu gen, 2x 1 = 2 loại kiểu hình.
(4) Cho 3 x 4 = 12 loại kiểu gen, 2 x 2 = 4 loại kiểu hình.
(5) Cho 2 x 4 = 8 loại kiểu gen , 2 x 2 = 4 loại kiểu hình.
(6) Cho 2 x 3 = 6 loại kiểu gen, 2 x 2 = 4 loại kiểu hình.
Các phép lai cho đời con có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình là (1) và (4).
Câu 14:
Các cá thể trong một quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
1. Quan hệ hỗ trợ.
2. Quan hệ cạnh tranh khác loài.
3. Quan hệ đối địch.
4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài.
5. Quan hệ ăn thịt con mồi.
Chọn B.
Các cá thể trong 1 quần thể có quan hệ: 1, 3, 4.
Câu 15:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là:
Chọn B.
12 nhóm gen liên kết có 2n = 24.
Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài là:
2n+1 = 25
Câu 16:
Ở một loài ruồi giấm, tính trạng hình dạng cánh do một cặp gen điều khiển. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được đời F1 tất cả con cái đều cánh dài, tất cả con đực đều cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 297 con cái cánh dài, 302 con cái cánh ngắn, 296 con đực cánh dài, 301 con đực cánh ngắn. Đem một cá thể đực đời F2 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được đời F3 có 124 con đực cánh dài, 252 con cái cánh dài, 126 con đực cánh ngắn. Xác định kiểu gen cá thể đực F2 và cá thể cái đem lai với nó?
Chọn A.
Pt/c
F1: Cái: 100% cánh dài
Đực: 100% cánh ngắn
F1 x F1
F2 : cái : 1 dài : 1 ngắn
Đực : 1 dài : 1 ngắn
Do tính trạng biểu hiện ở 2 giới là khác nhau.
=> Gen qui đinh tính trạng nằm trên NST giới tính X.
Do đực F2 phân li 1 dài : 1 ngắn.
=> Cái F1 dị hợp tử. mà cái F1 mang tính trạng dài.
=> Dài là trội hoàn toàn so với ngắn.
A dài >> a ngắn
F1: XAXa : XaY
F2: XAXa : XaXa
XAY : XaY
1 cá thể đực F2 x cái chưa biết.
F3 : 1 đực dài : 1 đực ngắn : 2 cái dài
<=> 1 XAY : 1 XaY : 2 XAX-
1 đực dài : 1 đực ngắn
=> Cái đem lai có kiểu gen XAXa
Cái F3 : 100% XAX-
=> Đực F2 đem lai : XAY
Vậy : XAY và XAXa
Câu 17:
Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:
Chọn C.
Ở thỏ Himalaya bình thường, các vị trí tiếp xúc với nhiệt độ thấp sẽ mọc ra màu lông đen do có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin.
Tính trạng màu lông của thỏ chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường, nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì lông mọc ở đó lại có màu đen.
Câu 18:
Loại đột biến nào sau đây có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể?
Chọn C.
Loại đột biến có thể xuất hiện trong đời ca thể là đột biến xoma và đột biến tiền phôi.
Đột biến sinh dục (đột biến ở tế bào sinh dục) chỉ được thể hiện ở thế hệ sau.
Câu 19:
Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:
Chọn A.
Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì các tế bào xoma ở thực vật có tính toàn năng có thể phát triển thành cây con hoàn chỉnh chứa gen cần chuyển.
Trong khi đó, các tế bào xô ma ở động vật thì ko có tính toàn năng, chúng không thể phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 21:
Với p, q lần lượt là tần số tương đối của các alen A,a. Phương trình Hacdi - Vanbec có dạng:
Chọn D.
Phương trình Hacdi – Vanbec có dạng:
p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) =1
Câu 22:
Biện pháp nào sau đây không tạo được ưu thế lai đời F1?
I. Lai xa.
II. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
III. Lai tế bào sinh dưỡng.
IV. Lai xa kèm đa bội hóa.
V. Lai phân tích.
VI. Lai khác dòng.
VII. Lai kinh tế.
Phương án đúng là:
Chọn A.
Biên pháp không tạo được ưu thế lai đời F1 là II và V.
Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
=> Gây ra hiện tượng thoái hóa giống.
Lai phân tích sẽ tọa ra sự phân li kiểu hình ở thể hệ con.
=> Thoái hóa giống.
Lai xa, lai xa kèm đa bội hóa, lai tế bào sinh dưỡng là lai giữa 2 loài khác nhau, có thể tạo được hoặc không tạo được ưu thế lai ở F1
Lai khác dòng, lai kinh tế là dong khác nhau trong cùng một loài có được sử dụng để tạo ra con lai có ưu thế lai.
Câu 23:
Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ thời gian nào?
Chọn C.
Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi con người biết chăn nuôi, trồng trọt. Con người sẽ giữ lại những cá thể có kiểu hình phù hợp với mục đích của mình – chọn lọc nhân tạo.
Câu 24:
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K, hậu quả của dạng đột biến này là:
Chọn D.
Nhận xét : đoạn NST EF.G đã bị đảo ngược lại thành G.FE.
=> Đã xảy ra đột biến đảo đoạn.
=> Hậu quả là làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen: điều này bao gồm làm tăng cường hoặc giảm bớt hoặc bất hoạt gen.
=> Ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen.
Câu 25:
Khi xét sự di truyền tính trạng tầm vóc cao, thấp do một gen nằm trên NST thường quy định, người ta thấy trong một gia đình, ông nội, ông ngoại và cặp bố mẹ đều có tầm vóc thấp, trong lúc bà nội, bà ngoại và anh người bố đều tầm vóc cao. Hai đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai tầm vóc cao, một con gái tầm vóc thấp. Tính xác suất để cặp bố mẹ trên sinh được ba người con đều có tầm vóc thấp, trong đó có hai người con gái và một người con trai?
Chọn B.
Bố mẹ tầm vóc thấp.
Sinh được con : 1 trai tầm vóc cao, 1 trai tầm vóc thấp.
=> Tầm vóc thấp là trội so với tầm vóc cao.
A tầm vóc thấp >> a tầm vóc cao
Bố mẹ: Aa x Aa
Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh được 3 người con đều có tầm vóc thấp, trong đó có 2 người con gái, 1 người con trai là:
Câu 26:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:
Chọn A.
AaBbDdHh x AaBbDdHh
Tỉ lệ cá thể mang 2 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp là:
Câu 27:
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp lúc đạt cân bằng di truyền là:
Chọn B.
Tần số alen A là;
0,4 + 0,4:2 = 0,6
Tần số alen a là 0,4
Cấu trúc quần thể lúc cân bằng là:
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp AA là:
0,36 x 5000 = 1800
Câu 28:
Đặc điểm di truyền nào sau đây cho phép ta xác định tính trạng trong một phả hệ không do gen nằm trên NST giới tính Y quy định?
Chọn C.
Đặc điểm di truyền giúp cho phép ta xác định tính trạng trog 1 phả hệ không do gen nằm trên NST giới tính Y qui định là C – được biểu hiện ở cả 2 giới nam và nữ.
Tính trạng trên NST giới tính Y là tính trạng di truyền thẳng, từ bố sang con, chỉ biểu hiện ở giới nam.
Nếu như tính trạng được biểu hiện ở cả 2 giới tính trạng trạng không do gen trên Y qui định.
Câu 29:
Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
Chọn B.
Gen trong tế bào chất ó tính trạng đời con được biểu hiện theo kiểu hình của mẹ.
P: hoa vàng thụ phấn cho hoa xanh
F1: hoa xanh
F1 tự thụ phấn
F2: hoa xanh
Câu 30:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn D.
Phát biểu không đúng là D.
Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn trong phân bào và làm 1 số NST hoặc 1 số cặp NST không phân l.
Nếu như tất cả các cặp NST đều không phân li, đó là đột biến đa bội hóa.
Câu 31:
Hội chứng Claiphentơ ở người có thể được phát hiện bằng phương pháp nghiên cứu:
Chọn B.
Hội chứng Claiphento là đột biến ở câp độ tế bào ở người, có thể được phát hiện bằng phương pháp nghiên cứu bộ NST của tế bào.
Nhờ vào việc sinh thiết tua nhau thai, người ta đem tế bào của thai quan sát bộ NST xem bộ NST có bị bất thường hay không.
Câu 32:
Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen IA, IB, IO quy định các nhóm máu. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối alen IA của quần thể là:
Chọn B.
Khi quần thể đạt cân bằng, có:
p + q + r = 1
Thành phấn kiểu gen ở trạng thái cân bằng là:
(p + q + r)2 = p2 IA IA + 2 pq IA IB + 2 pr IA IO + q2 IB IB + r2 IB IO
Tần số tương đối alen IA là:
p.(p + q + r ) = p2 + pq + pr
Câu 33:
Nhận định nào sau đây về quá trình hình thành loài là không đúng?
Chọn D.
Nhận định không đúng là D.
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra với các loài có khả năng phát tán mạnh.
Câu 34:
Câu 34: Khi đề cập đến hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?
I. Bất kì sinh vật nào chết cũng biến thành hóa thạch.
II. Chỉ đào ở các lớp đất đá thật sâu, mới phát hiện được hóa thạch.
III. Không bao giờ tìm được hóa thạch còn tươi nguyên vì sinh vật đã chết trong thời gian quá lâu.
IV. Hóa thạch là dẫn liệu quý giá dùng để nghiên cứu lịch sử xuất hiện Trái đất.
Phương án đúng là:
Chọn C.
Phát biểu sai là I,II,III.
I sai, không phải bất kì sinh vật nào chết cũng để lại hóa thạch mà còn phải phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
II sai, có thể có các hóa thạch ở ngay lớp nông của mặt đất, do các yếu tố tự nhiên đặc biệt nên vẫn gìn giữ được đến tận bây giờ.
III sai, có thể tìm được hóa thạch có chứa những mảnh cơ thể hoặc cả 1 cơ thể chưa bị phân hủy hoàn toàn.
Câu 35:
Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtein thì đột biến đó:
Chọn A.
Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtein quan trọng dễ làm mất cân bằng trong hệ gen nên đa số gây hại cho thể đột biến.
Tuy nhiên nếu đột biến gen làm biến đổi chức năng của protein, tăng khả năng thích nghi của sinh vật thì có lợi cho thể đột biến.
Câu 36:
Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến có sự di - nhập gen?
Chọn D.
Hiện tượng dẫn đến di – nhập gen là sự di cư giữa các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác.
Câu 37:
Cho các mối quan hệ sinh thái gồm:
1. Quan hệ cộng sinh.
2. Quan hệ ức chế, cảm nhiễm.
3. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.
4. Quan hệ hội sinh.
5. Quan hệ kí sinh.
6. Quan hệ hợp tác.
7. Quan hệ bán kí sinh.
8. Quần tụ.
Những quan hệ thuộc quan hệ hỗ trợ khác loài là:
Chọn B.
Các mối quan hệ hỗ trợ khác loài là: 1,4,6.
Các mối quan hệ đối địch khác loài là: 2,3,5,7
8, quần tụ là việc 1 nhóm các cá thể cùng loài tập trung lại nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ địch,...
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?
Chọn A.
Phát biểu không đúng là A.
Sự sống đầu tiên trên trái đất = Tế bào sơ khai được hình thành trong lòng đại dương.
Câu 39:
Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
Chọn C.
Tập hợp được coi là 1 quần thể giao phối là những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê., chúng có khả năng giao phối với nhau tạo ra cá thể mới.
A sai, những con on thợ đều là ong cái.
B sai, những con gà trống và gà mái bị nhốt không có khả năng sinh sản.
D sai, những con cá sống trong cùng 1 cái hồ có thể không thuộc cùng 1 loài.
Câu 40:
Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là:
Chọn A.
Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là thực vật hạt trần và bò sát chiếm ưu thế.
Câu 41:
Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
Chọn D.
Pt/c: hoa đỏ x hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
F1 x hoa trắng
F2 : 5 trắng : 3 đỏ
Do ở F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
=> Một bên phải cho 4 loại giao tử, 1 bên phải cho 2 loại giao tử.
=> Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác gen.
F1 : AaBb x cây hoa trắng , giả sử là Aabb
F2 : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb
ó 3 đỏ : 5 trắng
Vậy A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.
Để đời con có kiểu hình 3 trắng:
1 đỏ = 4 x 1 = 2 x 2
Các phép lai có thể là:
AaBb x aabb
Aabb x aaBb
Câu 42:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
Chọn C.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa là tận dụng nguồn sống thuận lợi.
Môi trường có khả năng cung cấp nguồn sống cao hơn mức quàn thể cần, do đó các cá thể sẽ tìm đến nơi thuận lợi nhất để phát triển – phân bố một cách ngẫu nhiên.
Câu 43:
Khi xét sự di truyền về nhóm máu hệ O, A, B người ta biết trong gia đình: ông nội, bà ngoại đều có nhóm máu O; ông ngoại và anh của người bố đều có nhóm máu A.Cặp bố mẹ trên sinh được 2 người con, trong đó con gái có nhóm máu B và một người con trai. Người con trai này lấy vợ nhóm máu B, sinh một cháu trai nhóm máu A. Kết luận nào sau đây đúng?
I. Ông nội và bà ngoại có kiểu gen I0I0.
II. Bà nội có kiểu gen IAIB, ông ngoại có kiểu gen IAIA hoặc IAI0.
III. Những người có nhóm máu A trong gia đình, kiểu gen đều dị hợp (không kể ông ngoại).
IV. Những người có nhóm máu B trong gia đình, kiểu gen đều dị hợp.
Phương án đúng là:
Chọn B.
Xét bên người mẹ
Bà ngoại nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Ông ngoại nhóm máu A có kiểu gen IAIA hoặc IAIO
Vậy người mẹ có nhóm máu A(IAIO ) hoặc nhóm máu O (IOIO)
Mà có người con nhóm máu B
=> Người con này đã nhận NST IB từ bố
Xét bên người bố
Ông nội nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Vậy những người con của ông nội phải chứa ít nhất 1 NST IOtrong kiểu gen, tức là có dạng IOI-
Người anh của bố có nhóm máu A , có kiểu gen IAIO (nhận 1 alen IO từ ông nội)
Người bố có chứa 1 alen IB trong kiểu gen, 1 alen IO
=> Người bố phải có kiểu gen là IBIO
=> Bà nội có kiểu gen IAIB ( cho người anh của bố IA, người bố IO )
Cặp người bố và người mẹ sinh 1 con gái nhóm máu B và 1 con trai
Cặp bố mẹ có dạng:
IBIO x ( 3/4 IAIO : 1/4 IOIO )
Người con trai của gia đình trên ( người X) lấy vợ nhóm máu B, sinh con nhóm máu A
=> Người con này phải nhận alen IA từ người X và alen IO từ vợ người X
Vậy người X có kiểu gen IAIO và người vợ người X có kiểu gen IBIO
=> Người mẹ phải có kiểu gen IAIO
Vậy gia đình :
Ông nội : IOIO
Ông ngoại : 1/2 IAIA : 1/2 IAIO
Bà nội : IAIB
Bà ngoại : IOIO
Anh trai của bố : IAIO
Bố : IBIO
Mẹ : IAIO
Chị (em) của người X : IBIO
Người X : IAIO
Người vợ của X : IBIO
Con của X (cháu trai ) IAIO
I đúng, ông nội và bà ngoại có nhóm máu O nên có kiểu gen là IOIO
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Câu 44:
Một khu rừng bị bão tàn phá. Sau 50 năm, khu rừng được phục hồi gần giống như trước đó. Quá trình phục hồi được gọi là diễn thế:
Chọn B.
Quá trình diễn thế sinh thái của một quần xã dựa trên môi trường đã có sẵn một quần xã tồn tại trước đó là quá trình diễn thế thứ sinh.
Câu 45:
Vai trò quan trọng của việc nghiên cứu nhóm tuổi của quần thể là:
Chọn D.
Vai trò của nghiên cứu nhóm tuổi quần thể là giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên hợp lý.
Ví dụ :
Khi khai thác cá tại vùng biển Quỳnh Lưu, trong một mẻ lưới cất lên của ngư dân có khoảng 80% cá nhỏ; 15% cá vừa; 5% cá lớn.
=> Chủ yếu là các các thể ở nhóm tuổi trước sinh sản.
Từ thành phần cấu trúc nhóm tuổi trong quần thể ta có thể nhận thấy quần thể đang bị khai thác quá mức nên cần phải ngưng khai thác cá.
Câu 46:
Quan hệ gần gũi giữa hai loài, trong đó cả hai loài đều có lợi nhưng có một loài có lợi nhiều hơn so với loài kia, đó là quan hệ nào dưới đây?
Chọn D.
Quan hệ giữa 2 loài, cả 2 loài cùng có lợi, không quan trọng là nhiều hay ít đó là quan hệ hợp tác.
Câu 47:
Cho các nhóm sinh vật sau đây:
1. Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn.
2. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh.
3. Bò rừng Bizông sống trong các quần xã đồng cỏ ở Bắc Mĩ.
4. Cây cọ trong quần xã vùng đồi Vĩnh Phú.
5. Cây Lim trong quần xã rừng lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
6. Cây lau thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới.
Dạng sinh vật nào là loài ưu thế?
Chọn A.
Loài ưu thế là loài: loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường.
Quần xã đồng cỏ có bò rừng là loài ưu thế trong quần xã đồng cỏ ở Bắc mĩ vì nó ảnh hưởng đến sự phát tiển của các loài cỏ trong quần xã.
Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phú, tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh, lim là loài đặc trưng trong quần xã rừng lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
Cây lau là loài thường gặp trong quần xã rừng mưa nhiệt đới.
Câu 48:
Biết tần số alen A của phần cái của quần thể P ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối thu được quần thể F2 đạt trạng thái cân bằng với cấu trúc 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số các alen A và a của phần đực của quần thể P ban đầu là:
Chọn D.
F2 : 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Tần số alen A là 0,64 += 0,8
Đặt tần số alen A của phần đực quần thể P là x.
Vậy ta có 0,8 =
Vậy x = 0,9.
Vậy tần số alen A, a của phần đực quần thể P là 0,9 và 0,1.
Câu 49:
Nếu xét bốn cặp alen trên bốn cặp NST thường khác nhau và phân li độc lập Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử?
Chọn A.
Câu 50:
Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh phêninkêtô niệu?
1. Do gen lặn trên NST thường kiểm soát.
2. Thiếu enzim chuyển hóa phêninalanin.
3. Thiếu enzim chuyển hóa tirôzin.
4. Làm ứ đọng phêninalanin, đầu độc tế bào thần kinh gây mất trí.
5. Làm ứ đọng phêninalanin ở các khớp gây viêm khớp.
Phương án đúng là:
Chọn A.
Nguyên nhân của bệnh pheninketo niệu là 1, 2.
Biểu hiện của bệnh pheninketo niệu là 4.