Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 9)
-
6414 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền . Các dòng côn trùng đột biến này:
Đáp án B.
Các dòng công trùng bị chuyển đoạn có sức sống bình thường nhưng cấu trúc của NST bị biến đổi, quá trình giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có kiểu gen bị biến đổi.
=> Sức sống của các giao tử kém hơn so với giao tử bình thường.
=> Khả năng sinh sản bị giảm.
Câu 2:
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng:
Đáp án D.
Các gen trên các NST khác nhau của cùng 1 tế bào thì có số lần nhân đôi bằng nhau và bằng số lần phân chia của tế bào.
Số lần phiên mã của các gen là khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng sản phẩm của tế bào.
Câu 3:
Ở phép lai (P): ♂AaBbDd x ♀ AabbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ tể đực, cặp NST mang cặp gen Bb ở 8 % số tế bào không phân ly trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái; ở 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân II; ở cả hai tế bào con, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra hợp tử đột biến ở F1 chiếm tỉ lệ là:
Đáp án C.
Do các cặp gen phân li độc lập.
Do đó xét riêng từng cặp gen :
- P : Aa x Aa
F1 : 100% bình thường
- P : Bb x bb
Cơ thể đực có 8% Bb không phân li trong giảm phân I, tạo ra 8% giao tử đột biến, các tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra 92% giao tử bình thường.
Bên cơ thể cái bb tạo ra 100% giao tử bình thường.
=> Đời con tạo ra 92% hợp tử bình thường về cặp gen Bb.
- P : Dd x Dd
Cơ thể cái có 12% Dd không phân li ở giảm phân II, tạo ra 12% giao tử đột biến , còn lại các tế bào khác giảm phân bình thường tạo ra 88% giao tử bình thường.
Cơ thể đực giảm phân bình thường.
=> Đời con tạo ra 88% hợp tử bình thường về cặp gen Dd.
Vậy đời con tạo ra 1 x 0,92 x 0,88 = 0,8096 = 80,96% hợp tử bình thường.
Tỉ lệ giao tử đột biến được tạo ra từ phép lai trên là 1 - 80,96% = 19,04% hợp tử đột biến.
Câu 4:
CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là do:
Đáp án B.
Do vi khuẩn:
- Có bộ NST đơn bội.
=> Đột biến dễ dàng được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đơn bội.
=> Chọn lọc tự nhiên diễn ra nhanh hơn.
- Có sự sinh sản nhanh.
=> Tần số alen đột biến được nhân lên nhanh trong quần thể.
Câu 5:
Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về chu trình nitơ?
Đáp án A.
Quá trình phản nitrat hóa được thực hiện bằng vi sinh vật chỉ diễn ra trong điều kiện kị khí, không diễn ra trong điều kiện hiếu khí.
Trong các môi trường tự nhiên ngoài quá trình phản được thực hiện bằng các vi khuẩn phản nitrat hóa còn có quá trình phản nitrat hoá học thường xảy ra ở pH < 5,5.
So sánh điều kiện xảy ra các phản ứng phản nitrat bằng con đường sinh học và hóa học thì con đường hóa học phổ biến hơn.
Câu 6:
Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và trội hoàn toàn.
Đáp án D.
Xét phép lai AaBbCcDdEe × AaBbCcDdEe = (Aa ×Aa) (Bb × Bb)( Cc×Cc)( Dd ×Dd)( Ee x Ee)
Xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là:
0,75 A- x 0,25 bb x 0,75C- x 0,75D- x 0,25 ee = 0,026
Câu 7:
Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 80C đến 320C giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường:
Đáp án B.
Xét nhiệt độ môi trường đã sống nằm trong khoảng 80C đến 320C và độ ẩm nằm trong khoảng 80% đến 98%.
=> Sinh vật có thể sống trong điều kiện môi trường như đáp án B.
Câu 8:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đọan còn hai lá mầm; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Cho quần thể ở thế hệ (P) ngẫu phối, thu được F1 có 4% cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm ; 48,96% cây sống và cho hoa màu đỏ; 47,04% cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở thế hệ (P) đạt trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa; không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cây ở (P) cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
Đáp án B.
P: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập.
=> Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
=> Vậy B- : bb = 51 :49
=> Tỉ lệ bb = 49%
=> Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3.
=> Cấu trúc qua các thế hệ là:
0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb
Tỉ lệ aa = 4%
=> Tần số alen a ở đời P là 0,2
=> Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
=> P : 0,6 AA : 0,4 Aa
Vậy P : (0,6AA : 0,4Aa) x (0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là:
0,6 x (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Câu 9:
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen ; alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa,kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
Đáp án C.
P: aa = 25%
Ngẫu phối.
F1: aa = 16%
F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền cho nên tần số alen a là 0,4.
Vậy tỉ lệ Aa ở P là:
(40% - 25%) x 2 = 30%
=> Tỉ lệ AA ở P là 45%.
=> P : 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa.
Câu 10:
Cơ quan tương tự là những cơ quan:
Đáp án A.
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự
Sự tương tự ở đây là về mặt chức năng nhiều hơn là về mặt cấu tạo, vị trí.
Câu 11:
Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên nhân là vì:
Đáp án C.
Nguyên nhân là do cá sống ở môi trường nước nên có nhiệt độ ổn định hơn so với trên cạn.
Mặt khác bò là động vật hằng nhiệt nên hao phí năng lượng cho việc duy trì thân nhiệt sẽ lớn hơn ở cá.
Do đó sản lượng cá sẽ cao hơn sản lượng bò.
Câu 12:
Trong khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loại côn trùng làm cho chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Mối quan hệ giữa trâu rừng với côn trùng là:
Đáp án A.
Mối quan hệ giữa trâu rừng và côn trùng là ức chế cảm nhiễm.
Trâu rừng bình thường – côn trùng bị hại.
Câu 13:
Khi nói về vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D.
Phát biểu đúng là D.
A sai vì nguyên tắc bán bảo tồn có trong nhân đôi ADN, còn phiên mã thì không có nguyên tắc ấy.
B sai, ADN sinh vật nhân sơ có dạng kép mạch vòng.
C sai, ADN sinh vật nhân sơ không liên kết với protein histon, ADN dạng vòng trần.
Câu 14:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
Đáp án B.
So sánh đặc điểm của diễn thế sinh thái nguyên sinh và diễn thế sinh thái thứ sinh.
|
Giai đoạn khởi đầu |
Giai đoạn giữa |
Giai đoạn cuối |
Nguyên nhân của diễn thế |
Diễn thế nguyên sinh |
Khởi đầu từ môi trường trống trơn. |
Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng. |
Hình thành quần xã tương đối ổn định. |
- Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quẫn xã. - Cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. |
Diễn thế thứ sinh |
Khởi đầu ở môi trường đã có 1 quần xã sinh vật phát triển nhưng bị hủy diệt do tự nhiên hay khai thác quá mức của con người. |
Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị hủy diệt, các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. |
Có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định, tuy nhiên rất nhiều quần xã bị suy thoái. |
- Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. - Cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. - Hoạt động khai thác tài nguyên của con người. |
Từ bảng sô sánh ta có thông tin thể hiện sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và thứ sinh là 2 và 3.
Đáp án B.
1 chỉ có ở diễn thế nguyên sinh.
4 sai, xu hướng suy thoái xuất hiện ở một số quần xã chứ không phải tất cả.
Câu 15:
Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
Đáp án A.
F1 đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%.
- Xét XDXd x XDY:
F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
Vậy tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ aabb = 4,375% : 25% = 17,5%
Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái, giới đực liên kết gen hoàn toàn.
=> Ruồi đực cho giao tử ab = 50%.
=> Ruồi cái cho giao tử ab = 35% > 25% (giao tử liên kết).
=> Tần số hoán vị gen là 30%.
Câu 16:
Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là:
Đáp án C.
Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là các cá thể.
Câu 17:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quản vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến NST ở hai giới giống nhau, không có đột biến mới phát sinh.
(1) Hai cặp gen phân li độc lập..
(2) Cả hai cơ thể (P) đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở F1 chiếm 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm
Đáp án C.
A cao >> a thấp.
B đỏ >> b vàng.
P: cao, đỏ x cao, đỏ.
F1: cao, đỏ = 54%.
=> Tỉ lệ thấp vàng aabb = 4%.
=> 2 bên phải đều là dị hợp để có khả năng cho giao tử ab.
1 sai vì 2 cặp gen phân li độc lập thì F1 cao đỏ = = 56,25%.
2 đúng.
Do diễn biến phân li NST ở 2 giới giống nhau
- Nếu 2 giới có kiểu gen giống nhau
=> Mỗi bên đều cho giao tử là ab = 0,2
=> P : AB/ab
- Nếu 1 giới dị chéo, 1 dị đều.
Giả sử tần số hoán vị gen f = 2x
=> cho giao tử ab = 0,5 –x và cho giao tử ab = x
=> Vậy x (0 ,5-x) = 0,04
=> Vậy x = 0,1
=> Trường hợp 2 đúng.
3 tỉ lệ kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng ở F1 là:
100% - 54% - 4% = 42%.
=> 3 đúng.
4 có tỉ lệ
Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số thân cao quả đỏ là
=> 4 đúng.
Câu 18:
Trong những đặc tính sau đây của một loài:
(1) Phát triển chậm.
(2) Số lượng con cháu tương đối lớn.
(3) Tuổi thọ ngắn.
(4) Mức tử vong không phụ thuộc vào mật độ.
(5) Kích thước quần thể tương đối ổn định.
Những đặc tính nào thuộc về những loài sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
Đáp án C.
Những loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thường có các đặc tính sau:
Kích thước cơ thể nhỏ.
Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
Sinh sản nhanh, sức sinh sản cao
Không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém.
=> Những ý đúng là: 2,3,4.
Câu 19:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng duy định da bình thường. bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 –III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh này:
Đáp án A.
- Xét bệnh bạch tạng: A bình thường >> a bị bệnh
Gen qui định bệnh bạch tạng nằm trên NST thường
Người 13 bình thuờng có mẹ bị bạch tạng.
=> Người 13 có kiểu gen Aa.
Tương tự, người 9 có kiểu gen Aa
Người 10 có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường.
- Xét bệnh mù màu : B bình thường >> b bị bệnh
Gen qui định mù màu nằm trên NST giới tính X
Người nam 12 mắc bệnh mù màu nên sẽ có kiểu gen XbY.
=> Người nam 12 sẽ nhận NST Xb từ người mẹ
Mà mẹ người 12 ( là người 8 ) bình thường
=> Người 8 có kiểu gen là XBXb
Cặp vợ chồng 7 x 8 : XBY x XBXb
Theo lý thuyết đời con là : 1 XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY
Vậy người 13 có dạng là (1 XBXB : 1 XBXb)
Người nam14 bình thường nên có kiểu gen là XBY
Cặp vợ chồng 13 x 14: (1 XBXB : 1 XBXb) x XBY
Đời con theo lý thuyết:
Câu 20:
Cho biết sản lượng sinh vật toàn phần trong một hệ sinh thái dưới nước là 1113 kcal/m2/ năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,8%, ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%. Sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
Đáp án A.
Sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
1113 x 0,118 x 0,123 = 16,15 kcal/m2/năm.
Câu 21:
Thực chất quy luật phân li độc lập của MenĐen là:
Đáp án B.
Thực chất qui luật phân li độc lập của Men Đen là sự phân li độc lập của các alen trong giảm phân.
Câu 23:
Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con trai thận tay phải là:
Đáp án A.
Quần thể cân bằng di truyền có : 64% A- : 36% aa
Tần số alen a là = = 0,6
=> Tần số alen A là 0,4.
=> Cấu trúc quần thể là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Người phụ nữ thuận tay trái có kiểu gen aa.
Người đàn ông thuận tay phải trong quần thể sẽ có dạng: ( AA : Aa)
Xác suất để cặp vợ chồng sinh con đầu lòng là con trai, thuận tay phải là:
= 31,25%
Câu 24:
Quy định tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng.
(2) Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3) Chọn lọc các kiểu đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:
Đáp án D.
Trình tự đúng là 2 → 3 → 1.
Câu 25:
Phương pháp nào sau đây tạo ra được các giống mới thuần chủng về tất cả các cặp gen và có bộ NST song nhị bội?
Đáp án B.
Phương pháp tạo được giống mới thuần chủng về tất cả các cặp gen và có bộ NST song nhị bội là lai xa kết hợp đa bội hóa.
Lai xa hai loài khác nhau.
=> Cơ thể mang bộ NST đơn bội của hai loài.
=> Lưỡng bội hóa.
=> Bộ NST thuần chủng của hai laofi khác nhau.
Câu 26:
Người ta đã sử dụng kỹ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheniketo niệu ở người?
Đáp án B.
Bệnh phenylketo niệu ở người là bệnh di truyền do alen lặn trên NST thường gây ra.
=> Bệnh di truyền cấp độ phân tử.
Do đó kỹ thuật để phát hiện sớm bệnh là: sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
Câu 27:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09 aa. Khi trong quần thể này các cá thể có kiểu gen đồng hợp có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn các cá thể có kiểu gen dị hợp thì:
Đáp án C.
Khi các cá thể có kiểu gen đồng hợp có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn các cá thể dị hợp thì các cá thể dị hợp trong quần thể chiễm ưu thế hơn, và trờ thành kiểu hình phổ biến trong quần thể.
Trong cơ thể dị hợp tần số alen trội = tần số alen lặn.
=> Tần số alen trội và alen lặn sẽ có xu hướng tiến tới bằng nhau.
Câu 28:
Thứ tự sắp xếp các khu sinh học (biom) trên cạn theo vĩ độ từ thấp đến cao là:
Đáp án C.
Khu vực nhiệt đới là nơi có vĩ độ thấp nhất.
=> Chọn đáp án C.
Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
Câu 29:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C.
Phát biểu sai là C.
Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’→3’.
Câu 30:
Trình tự sắp xếp đúng các đại sau là:
Đáp án A.
Trình tự sắp xếp đúng là Đại Thái cổ, đại nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
Câu 31:
Phân tử mARN trưởng thành dài 0,3162 µm có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X = 4:2:3:1 và mã kết thúc là UGA. Số nucleotit A,U,G,X mỗi loại môi trường cần cung cấp cho các đối mã của tARN kkhi tổng hợp một chuỗi polipeptit lần lượt là:
Đáp án D.
Phân tử mARN trưởng thành dài 0,3162 µm = 3162 A0 có tổng số nu là 3162: 3,4 = 930 nu.
Tỉ lệ A:U:G:X = 4:2:3:1.
=> Vậy số lượng mỗi loại nu là:
A = 372, U = 186, G = 279, X = 93
Trừ đi 3 nu UGA qui định mã kết thúc, số nu tham gia ghép cặp với tARN là:
A = 371, U = 185, G = 278, X = 93
Vậy số nu trên tARN là:
A = 185, U = 371, G = 93, X = 278
Câu 32:
Xét một số các ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loại này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
Những ví dụ biểu hiện của cách li trước hợp tử là:
Đáp án B.
Những ví dụ về cách li trước hợp tử là 1, 4.
Đáp án B.
2 và 3 đều đã tạo ra được hợp tử rồi nên thuộc cách li sau hợp tử.
Câu 33:
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gốm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp hoa đỏ, 15,75% thân cao hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau, theo lý thuyết ở F2 số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ:
Đáp án C.
Pt/c: cao, vàng x thấp, đỏ
F1: 100% cao, đỏ
F2: 40,5% cao, đỏ : 34,5% thấp, đỏ : 15,75% cao, vàng : 9,25% thấp, vàng.
Cao : thấp = 9:7
=> F1 : AaBb
=> Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung:
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
Đỏ : vàng = 3:1
=> F1: Dd, tính trạng đơn gen
Giả sử 3 gen A, B, D phân li độc lập thì tính trạng ở F2 là (9:7) x (3:1) khác với tỉ lệ đề bài.
Vậy có 2 gen di truyền liên kết.
Mà A và B vai trò như nhau.
Giả sử A liên kết với DCao đỏ (A-D-) B- = 40,5%
Mà B- = 75%
=> Tỉ lệ (A-D-) = 40,5% : 0,75 = 54%
=> Tỉ lệ (aadd) = 4%
=> Mỗi bên cho giao tử ad = 0,2 <0,25
=> Vậy ad là giao tử mang gen hoán vị.
=> F1 cho giao tử:
Ad = aD = 0,3 và AD = ad = 0,2
Cây thấp, đỏ thuần chủng có kiểu gen:
bb ; BB ; bb
Tỉ lệ cây thấp đỏ thuần chủng là:
0,22 x 0,25 + 0,32 x 0,25 + 0,32 x 0,25 = 0,055 = 5,5%
Câu 34:
Tính trạng nhóm máu của người do ba alen quy định. ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền , trong đó IA 0,5 ; IB = 0,2 ; iO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?
(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%.
(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.
(4) Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 35%.
(5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11.
Đáp án D.
(1) Người nhóm máu AB (IAIB) có tỉ lệ 0,5 x 0,2 x 2 = 0,2 = 20%.
=>1 sai.
(2) Người nhóm máu O (iOiO) có tỉ lệ 0,32 = 0,09 = 9%.
=>2 đúng.
(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu:
IAIA , IBIB , iOiO có 3 đúng.
(4) Nhóm người có nhóm máu O có tỉ lệ là:
0,3 x 0,3 = 0,09.
=> 4 sai.
(5) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ:
0,52 + 2.0,5.0,3 = 0,55
Người nhóm máu A đồng hợp chiếm tỉ lệ:
0,52 = 0,25
=> Trong số người nhóm máu A, tỉ lệ ngưòi đồng hợp là:
<=> 5 đúng.
Câu 35:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Đáp án C.
Thành tựu là ứng dụng công nghệ tế bào là tạo ra giống cây trông lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Các thành tựu còn lại là của công nghệ gen.
Câu 36:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
Đáp án C.
Mức cấu trúc có đường kính 30nm là mức xoắn 2 – sợi chất nhiễm sắc.
Câu 37:
Về mặt sinh thái, sự phân bố của các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
Đáp án D.
Điều này có ý nghĩa làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, phân bố đồng đều thường xuất hiện trong quần thể có sinh vật có sự cạnh tranh cao.
Câu 38:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án B.
Phát biểu không đúng là B.
Quần xã có độ đa dạng càng cao, nhiều chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn.
=> Lưới thức ăn trong quần xã càng ổn định.
=> Những thay đổi của môi trường khó biến đổi cấu trúc của quần xã.
B sai.
Câu 39:
Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau tác động theo kiểu cộng gộp quy định, trong đó cứ có 1 alen trội thì cây cao thêm 5 cm. Cho cây dị hợp về 4 cặp gen tự thụ phấn, theo lí thuyết thì đời con sẽ có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
Đáp án C.
P: AaBbDdEe
Số loại kiểu gen của đời con là:
3 x3 x3 x 3 = 81
Số loại kiểu hình của đời con là 9 loại (từ 0 alen trội đến 8 alen trội).
Câu 40:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Đáp án B.
Các phát biểu đúng là 1, 2, 3.
Quan hệ cạnh tranh thường xảy ra khi kích thước quần thể tăng lên vượt mức môi trường có khả năng cung cấp nguồi sống cho quần thể. Khi các cá thể trong quần thể cạnh tranh với nhau những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải khỏi quần thể.
=> Kích thước quần thể giảm.
Sự cạnh tranh trong quần thể sẽ làm tăng số lượng các các thể có sức sống và khả năng cạnh tranh cao trong quần thể.
=> Tăng tính ổn định của quần thể, đảm bảo cho sự phát triển và tồn tại của quần thể.
Câu 41:
Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’ : 5’XXA3’ : 5’XXX3’ : 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy viêc thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit?
Đáp án D.
Từ thông tin trên cho thấy việc thay đổi nu thứ 3 trong mỗi bộ ba thường không ảnh hưởng đến cấu trúc của axit amin tương ứng.
Câu 42:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm:
Đáp án B.
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm: phân hóa thành dòng thuần có kiểu gen khác nhau, tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp, tăng tính đồng nhất trong quần thể (giảm sự đa dạng kiểu hình và kiểu gen của quần thể).
Câu 43:
Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so vớ alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là:
Đáp án A.
P : 0,8AA : 0,2Aa
Áp dụng công thức tính tần số alen a của quần thể khi các thể có kiểu gen aa bị loại bỏ ngay trong quần thể sau khi sinh hoặc trong giai đoạn hợp tử.
Gọi q0 là tần số alen a thế hệ xuất phát.
qn là tần số alen a thế hệ thứ n.
Ta có công thức:
Tần số alen a của P là 0,1.
Thế hệ F3 có tần số alen a là:
Câu 44:
Cho các kiểu tương tác gen sau đây:
1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn.
2: Tương tác bổ sung.
3: Tương tác cộng gộp.
4: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.
5: Tương tác át chế.
Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là:
Đáp án A.
Tương tác không alen là tương tác giữa hai gen không cùng locut (vị trí) trên cặp NST tương đồng.
Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là 2, 3, 5.
1 và 4 là tương tác giữa 2 alen của 1 gen.
Câu 48:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: ♂AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác đều diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử thừa NST
Đáp án D.
Aa x Aa cho 3 kiểu gen b x có hoán vị cho 10 kiểu gen.
Bb x Bb:
Cơ thể đực, 1 số tế bào không phân li trong giảm phân I tao ra giao tử : Bb và 0.
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho ra hai loại giao tử là B và b.
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho B, b.
Các hợp tử đột biến là BBb, Bbb, B, b nhưng chỉ có hai giao tử BBb và Bbb là thừa NST.
Vậy tối đa số kiểu gen hợp tử thừa NST là:
3 x 10 x 2 = 60
Câu 49:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n =16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân đều diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lý thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ:
Đáp án B.
- 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, tạo ra 200 giao tử trong đó có:
+ 100 giao tử mang bộ NST n+1 = 9 NST
+ 100 giao tử mang bộ NST n-1 = 7 NST
- 1000 tế bào tạo ra 4000 giao tử.
Vậy trong tổng số giao tử, tỉ lệ số giao tử mang 9 NST là:
= 2,5%
Câu 50:
Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A)= 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72 AA : 0,16Aa : 0,12 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
Đáp án C.
Quần thể F1 ở cân bằng di truyền có câu trúc:
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Mà F2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
Nhận thấy 0,32 = 2 x 0,16
=> Từ F1 tạo ra F2 bằng quá trình tự thụ phấn.
Thật vậy, F1 tạo ra F2 bằng cách tự thụ phấn.