Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 19)
-
6418 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án C.
Trên bề mặt lá và phần non của thân, bên ngoài tế bào biểu bì thấm cutin và sáp. Tốc độ thoát hơi nước qua cutin thường nhỏ, phụ thuộc vào độ chặt, độ dày của tầng cutin, diện tích bề mặt, không được điều chỉnh.
Câu 3:
Các cây ăn thịt “bắt mồi” chủ yếu để lấy chất nào sau đây?
Đáp án D.
Cây ăn sâu bọ thường gặp ở vùng đầm lầy, đất cát nghèo muối natri và các muối khoáng khác, đặc biệt là thiếu đạm.
Sau khi bắt mồi các tuyến trên các lông của lá tiết enzim (gần giống enzim protease) phân giải prôtêin của con mồi cung cấp nitơ cho cây.
Câu 5:
Ở sâu bướm, hoocmôn ecdixơn có tác dụng sinh lí nào sau đây?
Đáp án D.
Ở các loài sâu bướm, ecdixơn và juvenin là 2 loại hoocmôn có vai trò quá trình đối với sự sinh trưởng và phát triển. Trong đó, ecdixơn có tác dụng gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 6:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Đáp án D.
Tần số alen:
Câu 7:
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 1000 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 1000 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?
Đáp án A.
Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 100% cây hoa đỏ.
Gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát là x.
Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là:
(1 – x)AA + Aa = 1
Ở thế hệ F3, kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ:
Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ xuất phát là:
0,25AA : 0,75Aa
Trong 1000 cây hoa đỏ, số cây thuần chủng là:
1000 x 0,25 = 250 cây.
Câu 8:
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài cây này có 3 cặp gen nói trên đang cân bằng về di truyền, trong đó tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Loại cây có độ cao 120cm chiếm tỉ lệ gần bằng:
Đáp án C.
- Loại cây có độ cao 120cm là những cây có 2 alen trội gồm các kiểu gen AAbbdd, aaBBdd, aabbDD, AaBbdd, AabbDd, aaBbDd.
- Tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,2 : 0,3 : 0,5 Tần số các alen lặn tương ứng là a = 0,8, b = 0,7, d = 0,5.
- Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên tỉ lệ của các kiểu gen này là:
Kiểu gen AAbbdd có tỉ lệ:
(0,2)2.(0,7)2.(0,5)2 = 0,0149
Kiểu gen aaBBdd có tỉ lệ:
(0,8)2.(0,3)2.(0,5)2 = 0,0144
Kiểu gen aabbDD có tỉ lệ:
(0,8)2.(0,7)2.(0,5)2 = 0,0784
Kiểu gen AaBbdd có tỉ lệ:
(2.0,2.0,8).(2.0,3.0,7).(0,5)2 = 0,0336
Kiểu gen AabbDd có tỉ lệ:
(2.0,2.0,8).(0,7)2.(2.0,5.0,5) = 0,0784
Kiểu gen aaBbDd có tỉ lệ:
(0,8)2.(2.0,3.0,7).(2.0,5.0,5) = 0,1344
- Tổng tỉ lệ của 6 kiểu gen nói trên:
0,3441 = 34%
Câu 9:
Trong phương pháp tạo giống mới bằng nguồn biến di tổ hợp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo nguồn nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc?
Đáp án D.
- Phương án D đúng. Vì khi các cá thể dị hợp lai với nhau thì mới làm phát sinh nhiều biến dị tổ hợp.
- Phương án A sai. Vì sinh sản vô tính không tạo ra biến dị tổ hợp.
- Phương án B sai. Vì kiểu gen đồng hợp tự thụ phấn thì đời con giống đời bố mẹ mà không có biến dị.
- Phương án C sai. Vì gây đột biến không làm phát sinh biến di tổ hợp.
Câu 10:
Có bao nhiêu phương pháp sau đây được sử dụng để tạo ra số lượng lớn các cá thể có kiểu gen giống nhau?
(1) Nhân giống vô tính bằng nuôi cấy mô tế bào.
(2) Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa.
(3) Nhân bản vô tính ở động vật.
(4) Cho giao phối cận huyết liên tục nhiều đời.
(5) Sử dụng công nghệ chuyển gen.
Đáp án A.
Có 2 phương pháp là (1) và (3).
(2) không tạo ra các cá thể giống nhau. Vì mỗi cây có nhiều loại hạt phấn khác nhau, cho nên khi lưỡng bội hóa sẽ thu được nhiều dòng thuần khác nhau, cho nên các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(4) không tạo ra được các cá thể có kiểu gen giống nhau. Vì khi giao phối cận huyết sẽ sinh ra các dòng thuần chứ không phải chỉ sinh ra 1 dòng thuần.
(5) không tạo ra được các cá thể có kiểu gen giống nhau. Vì công nghệ gen sẽ tạo ra các cá thể có gen được chuyển nhưng các cá thể đó có kiểu gen khác nhau.
Câu 11:
Trường hợp nào sau đây không được gọi là đột biến gen?
Đáp án C.
Vì đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Gen không phiên mã không bị biến đổi cấu trúc nên không gọi là đột biến.
Câu 13:
Có một cơ thể thực vật có kích thước lớn hơn so với các cây cùng loài. Người ta đưa ra 2 giả thuyết để giải thích cho sự hình thành kiểu hình khác thường của cây nảy.
– Giả thuyết 1 cho rằng cây này là một dạng đột biến đa bội.
– Giả thuyết 2 cho rằng cây này không bị đột biến nhưng do thường biến gây nên sự thay đổi về kiểu hình.
Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?
(1) Chiết cành của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh kiểu hình với các cây của loài này trong cùng một môi trường.
(2) Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài.
(3) Tiếp tục bổ sung chất dinh dưỡng cho cây này và so sánh sự phát triển của cây này với các cây cùng loài.
(4) Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra phát biểu.
Đáp án B.
Có 2 biện pháp có thể phân biệt được cây thường biến với cây đột biến đa bội là (1) và (2).
Vì:
- Khi chiết cành thì cây non có kiểu gen giống hệt cây mẹ, sau đó đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống. Nếu kiểu hình vẫn cao lớn giống như cây mẹ ban đầu thì chứng tỏ cây này do đột biến đa bội; Nếu kiểu hình trở lại bình thường giống như những cây cùng loài thì chứng tỏ do thường biến gây ra.
- Quan sát bộ NST sẽ cho phép phát hiện được đa bội hay thường biến. Vì nếu thường biến thì bộ NST không thay đổi, còn nếu đa bội thì bộ NST thay đổi.
Câu 14:
Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
Đáp án C.
- Vì là một tế bào nên cần phải chú ý kiểm tra xem đây là tế bào sinh dục đực hay tế bào sinh dục cái.
- Vì đây là gà nên cặp NST XY là gà mái. (Gà là một loài chim nên con cái XY, con đực XX).
- Vì là 1 tế bào sinh dục cái nên giảm phân chỉ sinh ra 1 loại giao tử, do đó nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
Chỉ có (5) đúng.
Câu 15:
Những động vật nào sau đây có quá trình sinh trưởng và phát triển trải qua biến thái hoàn toàn?
(1) Ong;
(2) Cào cào;
(3) Chuồn chuồn;
(4) Muỗi;
(5) Ve sầu;
(6) Bọ hung.
Đáp án B.
Trong các động vật trên thì chỉ có cào cào là động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn; còn lại đều là động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Câu 16:
Hệ thần kinh của côn trùng có các loại hạch nào sau đây?
Đáp án D.
Hệ thần kinh của côn trùng có các hạch điều khiển các phần khác nhau của cơ thể gồm: Hạch não, hạch bụng, hạch ngực.
Câu 17:
Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo xu hướng đó?
Đáp án D.
Trong các bằng chứng nói trên thì gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cặp cơ quan tương tự, là bằng chứng chứng tỏ sinh vật có nguồn gốc khác nhau nhưng do sống trong một môi trường nên được CLTN tích lũy biến dị theo một hướng.
Câu 18:
Nhân tố nào sau đây tạo ra alen mới trong quần thể, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa?
Đáp án D.
Vì đột biến gen tạo ra các alen mới còn đột biến số lượng NST không tạo ra được alen mới. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ loại bỏ chứ không tạo ra alen mới. Giao phối không ngẫu nhiên không tạo ra alen mới.
Câu 19:
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
(5) Loài cỏ băng sống ở bãi bồi sông Vôn ga không ra hoa cùng thời điểm với loài cỏ băng sống bên trong bờ đê của dòng sông này.
Đáp án B.
- Cách li sau hợp tử là hiện tượng có giao phối, tạo ra được hợp tử nhưng hợp tử bị chết hoặc hợp tử phát triển thành cơ thể nhưng cơ thể bị bất thụ.
- Trong 5 ví dụ nói trên, chỉ có 2 ví dụ thuộc loại cách li sau hợp tử là (2) và (3).
Câu 20:
Cho biết tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật Menđen và hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M), phương pháp nào sau đây không được áp dụng?
Đáp án A.
- Vì nếu cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ. Vì vậy không thể biết được kiểu gen của cây M.
- Cho cây M tự thụ phấn. Nếu cây M là Aa thì đời con sẽ có tỉ lệ 3 : 1, Nếu cây M là AA thì đời con sẽ có tỉ lệ 100% hoa đỏ. Vì vậy dựa vào đời con sẽ biết được cây M có kiểu gen như thế nào.
- Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp. Nếu cây M là AA thì đời con có 100% hoa đỏ; Nếu cây M là Aa thì đời con có 3 : 1.
- Cho cây M lai với cây hoa trắng. Nếu cây M là AA thì đời con có 100% hoa đỏ; Nếu cây M là Aa thì đời con có 1 : 1.
Câu 21:
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại toàn bộ các cây hoa hồng và hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì ở đời F3, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
Đáp án B.
- Đời F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
- Cây hoa đỏ F2 gồm có:
AABB, AABb, AaBB, AaBb
Các cây này tự thụ phấn thì ta có:
AABB tự thụ phấn, đời F3 có hoa đỏ.
AABb tự thụ phấn, đời F3 có .(hoa đỏ : hoa hồng)
AaBB tự thụ phấn, đời F3 có .( hoa đỏ : hoa hồng)
AaBb tự thụ phấn, đời F3 có .( hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng)
Cây hoa trắng có tỉ lệ:
.=
Câu 22:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, chỉ mang gen quy định tính đực, cái của loài.
(3) Gen trên NST giới tính Y chỉ di truyền cho đời con ở giới XY.
(4) Trong cùng một loài, cặp NST giới tính của con đực khác với cặp NST giới tính của con cái.
Đáp án D.
- Có 2 phát biểu đúng là (3) và (4).
- (1) Sai. Vì tất cả các tế bào đều được sinh ra từ hợp tử nhờ quá trình nguyên phân nên tất cả các tế bào đều có bộ NST giống nhau, tế bào nào cũng có cặp NST giới tính.
- (2) Sai. Vì trên NST giới tính vẫn mang gen quy định tính trạng thường. Ví dụ trên NST X của loài người mang gen quy định bệnh mù màu, bệnh máu khó đông,…
Câu 23:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ ♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
Đáp án B.
- (1) đúng. Vì ♀ x ♂ =
Sẽ cho đời con có số kiểu gen 10.3 = 30 kiểu gen.
Sẽ cho đời con có số kiểu hình 4.2 = 8 kiểu hình.
- Phép lai P: ♀ ♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%.
- (2) đúng. Vì kiểu hình có 2 trội gồm A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-
Có tỉ lệ 0,06 x + 0,09 x + 0,09 x = 0,3 = 30%.
- (3) đúng. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm:
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,09 x + 0,09 x + 0,16 x = 0,165 = 16,5%.
- (4) sai. Vì kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen gồm có và có tỉ lệ là:
= 2 x 0,16 x = 0,16
= 2 x 0,01 x = 0,01
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ:
0,16 + 0,01 = 0,17
- (5) đúng. Vì trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:
- Như vậy có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5).
Câu 24:
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể.
(2) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
(3) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
(6) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể.
Đáp án C.
- Có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5).
- (4) sai. Vì CLTN không tác động trực tiếp lên kiểu gen mà chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình.
- (6) sai. Vì CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn. Nguyên nhân là vì ở trạng thái dị hợp, alen lặn không biểu hiện thành kiểu hình nên không bị CLTN loại bỏ.
Câu 25:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn với các thông tin trên?
Đáp án B.
- Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng thì sẽ có 4 sơ đồ lai là:
AAbb × AABb; AAbb × AaBb;
aaBB × AaBb; aaBB × AaBB.
Câu 26:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là:
Đáp án D.
- Quy ước: A quy định hoa vàng; a quy định hoa đỏ.
- Đời F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng.
Cây aa có tỉ lệ Tần số a = ; tần số A = .
- Cây hoa vàng F2 gồm có AA, Aa.
Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ .
- Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là:
Lưu ý: Loại bài này dễ nhầm với tương tác bổ sung, vì thấy bài toán có tỉ lệ 9 đỏ : 7 vàng. Tuy nhiên điều quan trọng nhất là bài toán đã cho biết hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Câu 27:
Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Đáp án C.
Chỉ có 3 phép lai (1), (3), (5) thỏa mãn bài toán.
(1) thỏa mãn vì:
Ruồi đực không có hoán vị gen nên ♀ x ♂ sẽ cho đời con có thân xám, cánh dài .
XDXd x XDY sẽ cho đời con có con đực mắt trắng chiếm tỉ lệ .
Con đực thân xám, cánh dài, mắt trắng .=
(3) thỏa mãn vì:
.
Ruồi đực không có hoán vị gen nên ♀ x ♂ sẽ cho đời con có thân xám, cánh dài .
XDXd x XDY sẽ cho đời con có con đực mắt trắng chiếm tỉ lệ .
Con đực thân xám, cánh dài, mắt trắng .=.
(5) thỏa mãn vì:
.
Ruồi đực không có hoán vị gen nên ♀ x ♂ sẽ cho đời con có thân xám, cánh dài .
XDXd x XdY sẽ cho đời con có con đực mắt trắng chiếm tỉ lệ .
Con đực thân xám, cánh dài, mắt trắng .=.
- Các phương án (2), (4) đều không thỏa mãn vì ruồi đực có kiểu gen thì đời con sẽ có kiểu hình A-B- với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
- Phương án (6) sai vì XdXd x XDY sẽ cho đời con có 1/2 con đực mắt trắng nên ở phép lai (6) sẽ cho đời con có tỉ lệ .
Câu 28:
Có bao nhiêu thành tựu sau đây là ứng dụng công nghệ gen?
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.
Đáp án A.
Có thành tựu thuộc về công nghệ gen là (1), (3), (4).
Câu 29:
Cho phả hệ sau:
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này?
(1) Có 6 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.
(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
Đáp án B.
- Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (3).
- (1) đúng. Vì có 6 người biết được kiểu gen là I1, II1, II2, III1, III3, III5.
- (2) đúng. Vì người III2 có kiểu gen dị hợp về bệnh máu khó đông nên khi lấy chồng bị bệnh thì ở đời con, XS bị bệnh máu khó đông là 50%.
- (3) đúng. Vì người I1 có kiểu gen XabY nên người số II1 có kiểu gen XABXab Người III5 có kiểu gen XAbY là con của người số II1 nên người số II1 đã xảy ra hoán vị nên đã tạo ra giao tử XAb thì mới sinh ra con trai III5.
- (4) sai. Vì Ở thế hệ thứ III, chỉ có người III5 và kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. Còn những người khác thì không thể khẳng định chính xác.
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Đáp án D.
Vì quá trình hình thành loài mới thì chắc chắn sẽ có sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.
Câu 31:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, nhóm loài nào sau đây xuất hiện muộn nhất?
Đáp án A.
Câu 32:
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Quần thể |
Số lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống (ha) |
A |
350 |
120 |
B |
420 |
312 |
C |
289 |
205 |
D |
185 |
180 |
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần là:
Đáp án C.
- Mật độ = số lượng cá thể/ diện tích môi trường.
- Tính mật độ của mỗi quần thể
Quần thể |
Số lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống (ha) |
Mật độ |
A |
350 |
120 |
2,9 |
B |
420 |
312 |
1,35 |
C |
289 |
205 |
1,4 |
D |
185 |
180 |
1,0 |
Như vậy, mật độ tăng dần là:
D(1,0)B(1,35)C(1,4)A(2,9).
Câu 33:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
(5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
(6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
Đáp án A.
- Có 4 phương án đúng, đó là (2), (3), (4), (5).
- (1) sai. Vì khi mật độ tăng cào và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh xảy ra.
- (6) sai. Vì cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy loài tiến hóa chứ không làm hại cho loài.
Câu 34:
Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C.
Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện được hình thành nhờ sự hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên ít bền vững và có thể thay đổi. Sự hình thành tập tính học được phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ.
Tập tính học được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm; Có thể thay đổi và rất đa dạng.
Câu 36:
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
Đáp án A.
Sinh vật sản xuất có tổng sinh khối lớn nhất. Vì hiệu suất sinh thái thường rất thấp (chỉ khoảng 10%) cho nên bậc dinh dưỡng cấp 1 thường có tổng sinh khối lớn nhất.
Câu 37:
Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các phát biểu sau:
(1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
(2) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B.
Ở dạng bài này, chúng ta phải viết sơ đồ lưới thức ăn, sau đó dựa vào lưới thức ăn để làm bài.
Theo mô tả của đề ra thì lưới thức ăn của hệ sinh thái này là:
Dựa vào sơ đồ lưới thức ăn, ta thấy:
(1) sai. Vì ở lưới này có 12 chuỗi thức ăn.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) đúng. Vì cả chuột và cào cào đều sử dụng cây cỏ làm thức ăn.
(5) đúng. Vì gà phát triển số lượng thì sẽ dẫn tới cào cào, châu chấu, dế giảm số lượng. Khi cào cào, châu chấu, dế giảm số lượng thì sự cạnh tranh giữa cừu và các loài cào cào, châu chấu, dế sẽ giảm đi, ưu thế thuộc về các cá thể cừu.
Câu 38:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
(5) Trong quá trình phiên mã, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X.
Đáp án D.
- Có 2 phát biểu đúng, đó là (1), (3).
- (2) sai. Vì trên mỗi đơn vị tái bản thì ở 2 phía khác nhau, mỗi phía đều có 1 mạch liên tục và 1 mạch gián đoạn. Cho nên, trên tổng thể cả ADN thì nửa bên này được tổng hợp liên tục, còn nửa bên kia được tổng hợp gián đoạn. Do đó cả hai mạch đều cần có sự hoạt động của enzim ligaza.
- (4) sai. Vì ADN vi khuẩn chỉ có 1 điểm khởi đầu tái bản.
Câu 39:
Một gen có chiều dài 4080 Å và có số hiệu số G - A bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 2 của gen có A = 10% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 1 của gen là:
Đáp án D.
- Tổng số nuclêôtit của gen
Số nuclêôtit của 1 mạch là 1200.
%Ggen + %Agen = 50%
%Ggen - %Agen = 10%
Ggen = 30%; Agen = 20%
%A1 + %A2 = 2 x %Agen
%A1 = 2 x 20% - 10% = 30%
- Số nuclêôtit loại A của mạch 1:
30% x 1200 = 360
Câu 40:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
(2) Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Ở F1, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.
(5) Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen.
(6) Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
Đáp án C.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.
(3) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%
Lá xẻ, hoa trắng =25% - 10% = 15% = 0,15
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
.
Tần số hoán vị là:
1 – 2 x 0,3 = 0,4
Vậy f = 40%.
(2) đúng.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ:
0,2Ab x 0,5Ab = 10%
(1) đúng.
- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen ( và ) có tỉ lệ:
0,3 x 0,5 +0,2 x 0,5 = 25%
(4) sai.
- F1 có 7 loại kiểu gen.
(5) đúng.
- F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là , .
(6) sai.
Vậy, chỉ có 4 phát biểu đúng.