IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 8)

  • 14191 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thể đột biến là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình của cơ thể


Câu 2:

Đột biến giao tử là đột biến phát sinh

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đột biến có thể xảy ra ở tế bào xô ma (tế bào sinh dưỡng), ở giao tử hay ở quá trình phát triển của phôi.

- Đột biến giao tử trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục sẽ làm xuất hiện giao tử mang gen đột biến, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử trong cặp gen dị hợp, nếu là gen lặn sẽ bị gen trội át chế nên không được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể.

- Đột biến xảy ra trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng là đột biến xoma.

- Đột biến xảy ra ở giai đoạn phân hóa tế bào thành mô là đột biến tiền phôi


Câu 3:

Đối tượng thực vật được Menđen nghiên cứu trong di truyền học là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Menđen sử dụng đối tượng là cây đậu Hà Lan, đậu Hà Lan có nhiều đặc điểm: thời gian sinh trưởng ngắn, có nhiều cặp tính trạng tương phản dễ quan sát, có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt.


Câu 4:

Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản. VD: Menđen nghiên cứu 2 cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan: Vàng – xanh, Trơn – nhăn


Câu 5:

Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng được diễn ra ở:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng được diễn ra ở kì đầu giảm phân I, giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp đồng dạng


Câu 6:

Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử, lúc ấy chưa có sự phân hóa các mô, cơ quan thì sẽ làm cho toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.


Câu 7:

Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là làm thay đổi cấu trúc di truyền trong tế bào.

A sai vì đột biến gen mới xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN

B sai vì đây chỉ là đặc điểm của đột biến gen

D sai vì đây chỉ là đặc điểm của đột biến NST


Câu 8:

Operon là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau thành từng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron → Đáp án A

Vd: Cấu trúc opêron Lac

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzo trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.


Câu 9:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở gen điều hòa.

Các gen cấu trúc phiên mã các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzo trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.


Câu 10:

Axit nucleic bao gồm:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Axit nucleic bao gồm: 2 loại là ADN và ARN

MARN, tARN, rARN đều thuộc ARN


Câu 11:

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, để các alen của một locus phân ly đồng đều về các giao tử thì điều kiện nào dưới đây phải được đáp ứng:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

Gen không phân mảnh là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 18:

Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 21:

Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 22:

Đem lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng (YY) và hạt xanh (yy) được các các hạt lai, đem gieo các hạt lai và để chúng tự thụ phấn. Tỷ lệ màu sắc hạt thu được trên cây F1 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

P: YY (hạt vàng) × yy (hạt xanh)

F1: Yy (100% hạt vàng)

F2: 1YY : 2Yy : 1yy → 3 vàng : 1 xanh

Hạt F1 chính là cây F2 sẽ có dạng 3 vàng : 1 xanh


Câu 23:

Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến sẽ bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Gen dài 3060 ăngstrong → Số nucleotit của gen là: 2.3060 : 3,4 = 1800 Nu

Số Nucleotit từng loại của gen là: A = T = 100 + 250 = 350

G = X = (1800 : 2) – 350 = 550 Nu

Số Nu của gen sau đột biến là:

A = T = 350; G = X = 550 – 1 = 549

Số liên kết hidro của gen đó sau đột biến là: 2A + 3G = 2.350 + 3.549 = 2347 liên kết → Đáp án D


Câu 24:

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

♀AaBbddEe × ♂AabbDdEE = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)(Ee × EE)

→ Đời con cho: 3.2.2.2 = 24 kiểu gen; 2.2.2.1 = 8 kiểu hình

→ Đáp án A


Câu 25:

Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A môi trường liên kết với T mạch gốc. Nếu gọi n là số lần phiên mã của gen ta có: 300.n = 900 → n = 3 lần


Câu 28:

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai ♂AaBB x ♀aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

phép lai ♂AaBB × ♀aabb = (Aa × aa)(BB × bb) cho đời con 2.1 = 2 kiểu gen


Câu 29:

Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?

(1) Bb; (2) BBb; (3) Bbb; (4) BBBb; (5) BBbb; (6) Bbbb.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bb cho giao tử 1/2B, 1/2 b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, C

BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại D

Vậy đáp án B đúng


Câu 31:

Đối với quá trình điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactose, gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường vì:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 35:

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 37:

Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giao tử đực: a = 0,05 → A = 1 – 0,05 = 0,95

Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8

Cá thể mang kiểu hình bình thường chiếm tỉ lệ: 1 – aa = 1 – 0,05.0,2 = 0,99

Cá thể mang gen đột biến chiếm tỉ lệ: 0,99 – AA = 0,99 – 0,95.0,8 = 0,23

Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ: 0,23 : 0,99 = 23/99


Bắt đầu thi ngay