Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 27)
-
14001 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là
Đáp án D
Tần số alen
Câu 2:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án B
Nhân tố vô sinh là các yếu tố vật lý, hoá học, khí hậu…trong môi trường
Câu 3:
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín, một vòng tuần hoàn
Đáp án A
Cá chép có hệ tuần hoàn kín đơn.
B: HTH hở
C: HTH kín, kép
D: HTH hở.
Câu 4:
Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen
Đáp án C
Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu.
Câu 5:
Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng?
Đáp án A
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
VD về cơ quan tương đồng là A
B,C,D là ví dụ về cơ quan tươn tự.
Câu 6:
NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây?
Đáp án C
NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính là: ADN và prôtêin histôn
Câu 7:
Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào?
Đáp án A
Cá rô thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 8:
Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
Đáp án B
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là đậu Hà lan.
Câu 9:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án C
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD = 0,5×1×0,5=0,25
Câu 10:
Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã
Đáp án D
3 bộ ba kết thúc là 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Câu 11:
Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
Đáp án D
Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên ADN.
Câu 12:
Loại đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST?
Đáp án B
Đột biến lặp đoạn là đột biến cấu trúc NST.
Các đột biến còn lại là đột biến số lượng NST.
Câu 13:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức cách li trước hợp tử?
Đáp án A
VD về cách ly trước hợp tử là A
B,C,D: cách ly sau hợp tử.
Câu 14:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là aabbDD.
Câu 15:
Ở thực vật, điểm bù ánh sáng là:
Đáp án B
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 16:
Biết rằng tính trạng do một gen quy định, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
Đáp án B
Phép lai XBY × XBXb → XBXB:XBXb:XBY:XbY; tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
Câu 17:
Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô củagen là
Đáp án A
H=2A+3G=1600
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên?
Đáp án D
Phát biểu đúng về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là D.
A sai, khả năng tự điều chỉnh của HST nhân tạo thấp hơn HST tự nhiên
B sai, HST nhân tạo là hệ kín, HST tự nhiên là hệ mở.
C sai, HST tự nhiên có độ đa dạng sinh học cao.
Câu 19:
Một loài thực vật có 2n = 20. Đột biến thể một của loài này có bộ NST là:
Đáp án A
Thể một: 2n -1 =20
Câu 20:
Các loài lúa nước, khoai lang thuộc nhóm thực vật
Đáp án C
Các loài lúa nước, khoai lang thuộc nhóm thực vật C3.
Câu 21:
Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đáp án A
Đột biến và di nhập gen có thể mang lại các alen mới cho quần thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 22:
Thức ăn của động vật nào sau đây chỉ được tiêu hóa nội bào?
Đáp án B
Trùng đế giày là động vật đơn bào, tiêu hoá nội bào.
Câu 23:
Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDd × AaBBdd. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Đáp án B
P: AabbDd × AaBBdd
Số kiểu gen: 3×1×2 =6
Số kiểu hình: 2×1×2 =4
Câu 24:
Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
Đáp án A
Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật phát triển thuận lợi nhất.
Câu 25:
Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
n =12 → 36 =3n (thể tam bội)
A đúng, nếu thể tam bội cách ly sinh sản với thể lưỡng bội.
B đúng.
C sai, thể này được hình thành do kết hợp giữa giao tử n và 2n
D đúng, cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh.
Câu 26:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
Aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
Đáp án C
Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1;F2 giống nhau; F4;F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 27:
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
II. Trong diễn thế nguyên sinh, tính ổn định của quần xã ngày càng tăng.
III. Diễn thế thứ sinh chỉ xảy ra đối với quần xã trên cạn.
IV. Diễn thế thứ sinh không thể hình thành quần xã đỉnh cực
Đáp án D
Các phát biểu đúng về diễn thế sinh thái là: II
I sai, ở diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái ngày càng bị thu hẹp.
III sai, diễn thế thứ sinh có thể xảy ra ở HST dưới nước
IV sai, diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định.
Câu 28:
Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng về operon Lac ở vi khuẩn E.coli là: A; đột biến làm cho gen Y không được phiên mã có thể là đột biến ở vùng P nên có thể làm các gen Z,A không được phiên mã.
B sai, đột biến ở vùng P của gen điều hoà làm cho gen điều hoà không phiên mã được → không tạo ra protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã mặc dù không có lactose.
C sai, đột biến ở vùng P làm ARN pol không bám được vào để thực hiện phiên mã.
D sai, đột biến trong cấu trúc gen A không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã của gen Z,Y
Câu 29:
Khi nói về tương quan giữa kích thước quần thể và kích thước của cơ thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, kích thước cơ thể tỉ lệ nghịch với kích thước của quần thể.
Câu 30:
Xét một lưới thức ăn như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 8 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
Đáp án C
I sai, chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích: A→D→C→G→E→I→M
II sai, quan hệ giữa loài C và loài E là sinh vật này ăn sinh vật khác
III đúng.
Chuỗi A→C→G thì G là sinh vật tiêu thụ bậc 2
Chuỗi A→D→C→G thi G là sinh vật tiêu thụ bậc 3
IV sai, nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D có cơ hội tăng số lượng vì loài D là thức ăn của loài C
Vậy có 2 kết luận đúng
Câu 31:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Asai, hoa đỏ × hoa trắng → đời con chắc chắn sẽ có hoa đỏ
B sai, A1A2 × A3A3/4 →A1A3/4 : A2A3/4 ; tối đa 50% hoa vàng
C sai, A2A2/3/4 × A3A3/4 → không thể tạo hoa đỏ: A1-
D đúng, A3A3 × A4A4 → A3A4: 100% hoa hồng.
Câu 32:
Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai, số loại giao tử tối đa là 1×2×2×1×2=8
B đúng, tỷ lệ giao tử có 3 alen trội là: (luôn có 1 alen trội nên C23 là số cách chọn 2 alen còn lại)
C sai, nếu 3 tế bào giảm phân sẽ tạo tối đa 3 loại giao tử
D sai, số loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội =1
Câu 33:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: gen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; gen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả gen A và gen B thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b không có khả năng phiên mã. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, đời con có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, luôn thu được đời con có 100% cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 25% số cây hoa vàng.
Đáp án A
Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng
AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng
II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
III đúng, AAbb × Aabb →A-bb
IV đúng, AaBb × aabb → hoa vàng: 1/4AaBb
Câu 34:
một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu gen aabb =0,04 <6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn →ab=0,2<0,25 → là giao tử hoán vị.
A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21;
Xét các phát biểu:
I sai,
II đúng, A-bb+aaB-=0,42
Câu 35:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.
Đáp án B
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
(1) Aahh |
(2) AaHh |
(3) aaHH |
(4) A-hh |
|
|
|
|
|
|
(5) aa(Hh,hh) |
(6) (1/3AA:2/3Aa)Hh |
(7) AaHh |
(8) Aa(1/3Hh:2/3hh) |
(9) AaHh |
|
|
|
|
|
|
(10) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh) |
(11) (1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh) |
(12) aahh |
(I) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12.
Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.
(II) Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12.
(III) Đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH =
(IV) sai: (10):
Giao tử:
→ con gái:
Câu 36:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 16 kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 3% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
Đáp án D
I đúng, đời F1 có 16 kiểu gen
II đúng
III đúng, tỷ lệ xám, cụt, đỏ =0,04 ×0,75 =3%
IV đúng, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A-B-XDX- = 0,46×0,5=0,23
Câu 37:
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn luôn làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
III. Đột biến lệch bội thể một có thể làm tăng số lượng NST trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội lẻ, số lượng NST luôn là số lẻ.
Đáp án D
Các phát biểu đúng về đột biến NST là: II
I sai, đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên NST
III sai, đột biến thể 1 (2n -1) làm giảm số lượng NST
IV sai, nếu số cặp là chẵn thì số NST là chẵn.
Câu 38:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng.
III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng.
Đáp án B
PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng
PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng
PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4
PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4
Xét các phát biểu:
I đúng, là A1A1/2/3/4
II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 1A2A3:1A2A4 × A4A4 ↔(2A2:1A3:1A4) ×A4 →50% số cá thể lông vàng
III đúng.
IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng A2A4 × A4A4 →1 vàng : 1 trắng.
Câu 39:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,5 : 0,5. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Ở F3, số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 119/256.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 705/883.
Đáp án D
I đúng, các kiểu gen ở F3:
II đúng, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen được tạo thành do sự tự thụ của kiểu gen
III đúng, tỷ lệ đồng hợp lặn về 2 cặp gen.
Ta thấy đời con luôn có cặp ee là đồng hợp lặn; BB là đồng hợp trội → bài toán trở thành tính tỷ lệ đồng hợp lặn 1 cặp gen (aa hoặc dd)
Tỷ lệ cần tính là 7/32+63/256=119/256
IV đúng, ở F4: đời con luôn trội về BB, lặn về ee
Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là: 17/64+ 289/2048=833/248
Tỷ lệ đồng hợp tử trội là:
Vậy tỷ lệ cần tính là 705/833
Câu 40:
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Trong quần thể có tối đa 34 =81 kiểu gen.
A sai, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee)
B sai, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen
C đúng, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2×2×2×1 =8 kiểu gen
D sai, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2×2×2×2 = 65