Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 20)
-
14032 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:
Đáp án C
Aa khi tứ bội hoá sẽ được kiểu gen AAaa
Câu 2:
Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.
(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.
(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.
Đáp án D
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)
Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%
III sai, tỷ lệ
IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là:
Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ:
Câu 3:
Một phân tử ADN mạch kép có 20% số nucleotit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lê nucleotit loại G của phân tử này là:
Đáp án C
%A+%G=50% →%G=30%
Câu 4:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Phát biểu sai về đột biến gen là: A
Đột biến gen là nhân tố tiến hoá vô hướng.
Câu 5:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất?
Đáp án C
Đời con càng có nhiều cặp gen dị hợp thì đời con có ưu thế lai càng cao.
Câu 6:
Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là:
Đáp án C
Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, ở đoạn không tương đồng.
Câu 7:
Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để bảo quản hạt thóc giống?
(1) Bảo quản thóc giống trong túi ni lông và buộc kín.
(2) Bảo quản thóc giống trong kho lạnh.
(3) Phơi khô thóc giống cho vào bao tải để ở nơi khô, thoáng.
(4) Bảo quản thóc giống trong điều kiện nồng độ CO2 cao.
Đáp án C
Các phương pháp bảo quản thóc giống là: 2,3
1,4 không đúng, như vậy làm ức chế hô hấp của hạt giống.
Câu 8:
Các thông tin nào sau đây có thể được sử dụng để làm căn cứ giải thích cho cơ chế phát sinh các bệnh di truyền phân tử ở người?
(1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không được tổng hợp.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.
(3) Gen bị đột biến làm thay thế một axit amin này bằng axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Đáp án C
Các ý có thể làm căn cứ giải thích cho cơ chế phát sinh các bệnh di truyền phân tử ở người là: 1,2,4
(3) sai, nếu không làm thay đổi chức năng của protein thì sẽ không biểu hiện ta thanh bệnh (kiểu hình)
Câu 9:
Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:
Đáp án C
Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu 10:
Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?
Đáp án C
Kiểu gen đồng hợp khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
Câu 11:
Trên ống tiêu hóa của người, các bộ phận nào sau đây thực hiện chức năng tiêu hóa hóa học?
Đáp án B
Ở người, tiêu hoá hoá học xảy ra ở miệng, dạ dày, ruột non.
Câu 12:
Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là :
Đáp án D
P : AA × aa →F1 : Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa
Kiểu hình :3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 13:
Trong một thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng (dòng số 1 và dòng số 2) đều có hoa màu trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thu phấn thu được F2, có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Trong các phát biểu dưới đây về thí nghiệm trên, phát biểu nào sai ?
Đáp án D
F2 phân ly 9 :7 → tương tác bổ sung
P : AAbb × aaBB →F1 : AaBb × AaBb →F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)
A đúng
B đúng
C đúng
D sai, trong các cây hoa trắng ở F2, cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 3/7
Câu 14:
Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật ?
Đáp án C
Ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột thú ăn thực vật là vì : thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn.
Câu 15:
Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là :
Đáp án C
Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là nước, muỗi đẻ trứng vào nước.
Câu 16:
Khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái đều giống nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây P là:
Đáp án D
Thân thấp, hoa trắng: aabb =1% →ab = 0,1<0,25 là giao tử hoán vị = f/2 → P:
Câu 17:
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử (Bb) trong quần thể là:
Đáp án A
Sau 2 thế hệ tỷ lệ Bb
Câu 18:
Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có chất khí nào sau đây?
Đáp án D
Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có oxi.
Câu 19:
Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là:
Đáp án D
Họ sinh được con có nhóm máu O thì kiểu gen của cả 2 người sẽ có IO; họ sinh con có nhóm máu AB → một người có alen IA; người còn lại có alen IB
Câu 20:
Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
Đáp án A
Các nhân tố tiến hóa sẽ trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 21:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ nào sau đây?
Đáp án C
Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỷ Đệ tam.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai, một mã di truyền chỉ mã hoá cho 1 a.a.
C sai, ARN đều có cấu trúc mạch đơn.
D sai, ARN không có T.
Câu 23:
Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ gen?
Đáp án B
Ý B không phải là ứng dụng của công nghệ gen, đây là ứng dụng của phương pháp gây đột biến.
Câu 24:
Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là:
Đáp án A
Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là tương tác gen.
Câu 25:
Cho biết codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG: Gly; XXX: Pro; GXU; Ala; XGA: Arg; UXG, AGX; Ser. Một đoạn mạch mã gốc cảu một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau: 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự các axit amin đó là:
Đáp án C
Mạch mã gốc: 5’AGXXGAXXXGGG3’
Mạch mARN: 3’UXGGXUGGGXXX5’
Chú ý mARN đọc theo chiều 5’-3’
Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala
Câu 26:
Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là:
Đáp án C
Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là nước và các ion khoáng.
Câu 27:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,2AA:0,3Aa:0,5aa. Giả sử ở quần thể này những cá thể có màu lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau, còn những cá thể có màu lông trắng không có khả năng sinh sản. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông đen ở F1. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
Đáp án A
Nếu cá thể lông trắng không có khả năng sinh sản → các cá thể tham gia giao phối: 0,2AA:0,3Aa ↔ 0,4AA:0,6Aa
Tần số alen 0,7A:0,3a
Tỷ lệ cá thể lông đen là: 1 -0,32 =0,91
Câu 28:
Ở cà độc dược 2n = 24, thể một nhiễm có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:
Đáp án D
Thể một nhiễm: 2n -1 = 23
Câu 29:
Mã di truyền là mã bộ ba và có tính phổ biến. Đây là ví dụ minh họa về loại bằng chứng tiến hóa nào?
Đáp án D
Đây là bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 30:
Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ sung thì chúng ta phải sử dụng enzim cắt như thế nào?
Đáp án A
Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ sung thì cần sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, cắt so le.
Câu 31:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Đáp án B
AB là giao tử liên kết = (1-f)/2= 40%
Câu 32:
Sự đa hình di truyền ở quần thể giao phối có ý nghĩa:
Đáp án A
Sự đa hình di truyền ở quần thể giao phối có ý nghĩa đảm bảo sự đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
Câu 33:
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh của sự sống trên Quả đất, sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa các loại đại phân tử hữu cơ nào sau đây?
Đáp án C
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa Protein – axit nucleic.
Câu 34:
Về mặt lí thuyết, những loài sống ở các vùng nào sau đây có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất ?
Đáp án D
Ở vùng ôn đới, giới hạn về nhiệt độ sẽ rộng nhất.
Câu 35:
Tại sao ở bò sát máu đi nuôi cơ thể ít có sự pha trộn giữa máu O2 và màu giàu CO2 so với lưỡng cư ?
Đáp án A
Tim của bò sát có 3 ngắn và vách ngăn tâm thất không hoàn toàn, còn tim của lưỡng cư có 3 ngăn (1 tâm thất) nên sự pha trộn ở máu bò sát ít hơn.
Câu 36:
Ở một quần thể người, xét 3 gen :
Gen I quy đinh nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Gen II và gen III nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, mỗi gen có 2 alen. Hãy tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các gen trên. Biết không xảy ra đột biến.
Đáp án C
Về nhóm máu: số kiểu gen tối đa là :
Xét 2 cặp gen trên vùng không tương đồng của NST X, ta coi như 1 gen có 4 alen
+ giới XX:
+ giới XY: 4
Vậy số kiểu gen tối đa là: 6× (10+4) =84
Câu 37:
Ở người, gen quy định hình dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu do alen lặn b nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn bình thường. Cho sơ đồ sau:
Các kết luận nào sau đây là đúng?
(1) Có thể biết chính xác tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên.
(2) Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là 1,39%.
(3) Kiểu gen của người số 7 trong phả hệ là AaXBXb.
Đáp án B
5: AaXBXb |
6: AaXBY |
7: AaXBXb |
8: AaXBY |
9:aaXbY |
10: (1AA:2Aa)XBY |
11: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) |
12: aaXbY |
(1) sai, biết kiểu gen của tối đa 6 người: 5,7: AaXBXb; 6,8: AaXBY; 9,12:aaXbY
(2) đúng, cặp vợ chồng 10 -11: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)
→ Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là:
(3) đúng.
Câu 38:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau tạo ra các phân tử ADN con, trong các phân tử ADN con đó có 112 mạch polinucleotit được xây dựng hoàn toàn từ các nguyên liệu của môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
Đáp án D
Gọi n là số lần nhân đôi của các ADN.
Ta có 8×(2×2n -1) = 112 →n=3
Câu 39:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể?
Đáp án A
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào ra khỏi quần thể.
Câu 40:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen a có tần số là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
Đáp án C
Tần số alen A= 0,4
Tỷ lệ kiểu gen Aa= 2×0,4×0,6=0,48