Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 19)
-
14008 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Đáp án A
Bằng chứng sinh học phân tử là A
B: giải phẫu so sánh
C: bằng chứng tế bào học
D: Hoá thạch
Câu 2:
Loại biến dị nào sau đây là biến dị không di truyền?
Đáp án D
Biến dị không di truyền là thường biến.
Câu 3:
Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
Đáp án D
Ta có:
=> A = T = 31,25%; G = X = 18,75%
Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
Câu 4:
Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?
Đáp án D
Mật độ của quần thể là tỷ lệ cá thể trên/ đơn vị diện tích = Tổng số cá thể/diện tích môi trường.
Câu 5:
Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
Đáp án A
Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng đỉnh hẹp
Câu 6:
Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
Đáp án C
Lưỡng cư, bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi, có hệ tuần hoàn kép.
Câu 7:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng về đột biến NST là B
A sai, đột biến lệch bội xảy ra ở cả ĐV và thực vật
C sai, đột biến mất đoạn làm NST ngắn đi
D sai, đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự gen trên NST
Câu 8:
Trong 1 thi nghiệm, người ta xác định được luợng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
Cây |
A |
B |
C |
D |
Lượng nước hút vào |
24 |
31 |
32 |
30 |
Lượng nước thoát ra |
26 |
29 |
34 |
33 |
Theo lý thuyết cây nào không bị héo ?
Đáp án A
Cây bị héo khi lượng nước hút vào< lượng nước thoát ra.
Cây không bị héo là cây B
Câu 10:
Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Các gen nằm trên cùng 1 NST thì di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
Câu 11:
Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen: EEHHNN. Tiển hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen:
Đáp án C
Tế bào lai sẽ có bộ NST lưỡng bội của 2 loài A và B: AABBDDEEHHNN
Câu 12:
Ở thủy tức, thức ăn đuợc tiêu hóa bằng hình thức
Đáp án C
Thuỷ tức có cơ quan tiêu hoá dạng túi, 1 phần thức ăn được tiêu hoá ngoại bào, sau đó được tiêu hoá ngoại bào.
Câu 13:
Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
Đáp án C
Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen.
Câu 14:
Tâm động của NST có chức năng nào sau đây?
Đáp án D
Tâm động của NST là nơi để NST bám lên thoi vô sắc, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào.
Câu 15:
Một gen có 300T và 500X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro?
Đáp án B
H=2A+3G=2T+3X= 2100
Câu 16:
Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
Đáp án C
Trong quá trình hô hấp, oxi là chất nhận điện tử cuối cùng tạo thành nước.
Câu 17:
Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án D
Tỷ lệ Aa ở F3 :
Câu 18:
Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?
Đáp án B
Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội, người ta dùng phép lai phân tích (lai với cơ thể mang tính trạng lặn)
Câu 19:
Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là
Đáp án B
Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là đột biến gen trội.
Câu 20:
Kiểu gen AaBbddEE giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án B
Kiểu gen AaBbddEE giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa 4 loại giao tử.
Câu 21:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
II. Cạnh tranh là đăc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tổn tại và phát triển cửa quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
IV. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
Đáp án A
Các phát biểu đúng về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là: I,II,IV
III sai, hiện tượng này chỉ xảy ra khi nguồn thức ăn thiếu.
Câu 22:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thi sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II .Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III .Đột biến làm tăng chiều dài của gen thi luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột biến trung tính.
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: I,II, IV
III sai, nếu đột biến thêm 1 cặp nucleotit làm xuất hiện mã kết thúc sớm thì tổng số a.a trong chuỗi polipeptit sẽ giảm.
Câu 23:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, hợp tử đột biến dạng thể một kép chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Xét cặp Aa:
+ giao tử đực: 0,03Aa:0,03O; 0,47A:0,47a
+ giao tử cái: 0,5A:0,5a
Hợp tử A= a = 0,5×0,03 = 0,015
Xét cặp Bb:
+ giao tử đực: 0,5 B:0,5b
+giao tử cái: 0,05BB:0,05bb:0,1O:0,4B:0,4b
Hợp tử B=b = 0,5×0,1=0,05
Thể một kép 2n -1 -1 = 2×0,015 ×2×0,05=0,3%
Câu 24:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến, 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thường phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau sẽ có tối đa 10 sơ đồ lai.
II. Cho 1 cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, sẽ có tối đa 9 sơ đồ lai.
III. Cho 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1 sẽ có tối đa 2 sơ đồ lai phù hợp.
IV. Cho 2 cây giao phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1, có tối đa 12 sơ đồ lai phù hợp.
Đáp án D
I đúng, cây thân cao hoa đỏ: A-B- có 4 kiểu gen → số phép lai tạo ra là
II sai, cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn có 4 sơ đồ lai
III đúng, tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)→AaBb ×Aabb hoặc AaBb × aaBb
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình 1:1 = (1:1)×1
|
1:1 |
1 |
TH1 |
Bb´bb |
AA´AA → 1PL AA´Aa → 2PL aa´aa → 1PL AA´aa → 2PL |
TH2 |
Aa´aa |
BB´BB → 1PL BB´Bb → 2PL bb´bb → 2PL BB´bb → 1PL |
Câu 25:
Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ
Đáp án C
P: AaBbDd × AaBbDd
AaBbdd =
Câu 26:
Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 10 cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 25%?
I. II.
III. IV.
Đáp án D
Tỷ lệ đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: A-B-XdY = 0,25 = 0,5×0,5=0,25×1
TH1: 0,5×0,5 → Phép lai thoả mãn là IV. 0,5A - B- x 0,5Y
TH2: 0,25×1 → Không có phép lai nào thoả mãn vì không tạo được A-B-=1
Câu 27:
Một quần thể động vật, ban đầu có 20000 cá thể. Quẩn thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể?
Đáp án B
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể này là: r = 10% +2% - 7% - 1% = 4%
Sau 2 năm, số lượng cá thể của quần thể là: Nt = 20000×(1 + 0,04)2 = 21632 cá thể=
Câu 28:
Khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
II.Làm giảm sự đa dạng di truyền của quẩn thể.
III.Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.
IV. Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
Đáp án B
Các phát biểu đúng về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên là: II
I sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
III sai, làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
IV sai, không tạo alen mới
Câu 29:
Khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
II.Làm giảm sự đa dạng di truyền của quẩn thể.
III.Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.
IV. Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
Đáp án B
Các phát biểu đúng về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên là: II
I sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
III sai, làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
IV sai, không tạo alen mới
Câu 30:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây góp phần làm tăng tinh đa dạng di truyền của quần thể?
Đáp án B
Đột biến tạo ra các alen mới làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 31:
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiểt kiệm nguồn nước.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
III. Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
Đáp án A
Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên như đất,nước, thực vật, động vật và tập trung chủ yếu về các tác động đến chất lượng cuộc sống cho cả thế hệ hiện tại và tương lai.
Các ý đúng là: I,II,III, IV
Câu 32:
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội lá trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhung có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II.Ở F1. kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%.
III. ở F1. cố 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt.
IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40%.
Đáp án A
F1 có kiểu hình dài chua, có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen:
Tỷ lệ kiểu hình dài chua: 0,04 = 0,1ab × 0,4ab → tần số HVG là 40%
Xét các phát biểu:
I sai, tần số HVG là 20%
II đúng,Kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen = 1 – đồng hợp 2 cặp – dị hợp 2 cặp = 1 - 4×0,4×0,1 - 4×0,4×0,1 = 0,68 ( vì ở 2 bên đều có 4 loại giao tử đó)
III sai, có 5 kiểu gen
IV đúng;
Câu 33:
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sẽ có tối đa 2 phép lai có kết quả nhu vậy.
II. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1. Sẽ có tối đa 3 phép lai có kết quả như vậy.
III.Cho 2 cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, thu đuợc đời con có 100% cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, có tối đa 9 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
IV. Cho 1 cây tứ bội tự thụ phấn, thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có tối đa 2 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
Đáp án A
I sai, chỉ có phép lai: Aaaa × Aaaa →3A---:1aaaa
II đúng, (1:2:1)=(1:1)(1:1) →Aaaa × Aaaa ; AAAa × AAAa; AAAa × Aaaa
III đúng, để đời con có 100% hoa đỏ → ít nhất 1 bên P luôn cho giao tử A- có thể có kiểu gen AAAA hoặc AAAa
→ số phép lai là: 2×5 -1 = 9 (5 là tất cả số kiểu gen; trừ 1 vì phép lai AAAA ×AAAa được tính 2 lần)
IV đúng, cây tứ bội tự thụ phấn tạo 2 loại kiểu hình → cơ thể này tạo được cả giao tử A- và aa → có 2 kiểu gen thoả mãn: AAaa và Aaaa
Câu 34:
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Đáp án A
Tổng số nucleotit của gen là: N = = 2400
%A=20%N → A = T=480; G=X=720
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540
Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180
Xét các phát biểu :
Câu 35:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng của quần xã thường bị thay đổi.
II. Các quần xã khác nhau thường có độ đa dạng khác nhau.
III. Quần xã sinh vật của hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn quần xã của hệ sinh thái tự nhiên
IV. Nếu độ đa dạng của quần xã thay đổi thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng trong quẩn xã.
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: I, II, IV
III sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng cao hơn HST nhân tạo.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
Đáp án B
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.
Đáp án B
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.
Câu 37:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?
I. Ở trắng quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.
Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1
Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% →A3 = 0,2
Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 36% →A2 = 0,2
→A1 =0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1
Con cánh đen: 0,16A1A1+0,16A1A2+0,16A1A3+0,16A1A4 ↔ 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4
Cánh xám: 0,04A2A2+ 0,08A2A3+0,08A2A4↔ 1A2A2+ 2A2A3+2A2A4
Cánh vàng: 0,04A3A3+ 0,08A3A4
Cánh trắng: 0,04A4A4
I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau.
II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là:
III sai, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:
Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A1A1 =
IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là :
Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A2A2 =
Tỷ lệ cần tính là
Câu 38:
Ở một loài thục vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, qụả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả đài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.
III. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.
IV. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.
Đáp án B
P tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P có alen lặn của các gen.
Xét tỷ lệ phân ly của các tính trạng:
+ thân cao/thân thấp: 1/1 →Aa ×aa
+ hoa đỏ/ hoa trắng: 3/1→ Bb × Bb
+ quả tròn/quả dài: 1:1→ Dd × dd
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1)≠ đề bài →
- Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.
+ Thân cao : thân thấp = (180+45+60+15):(180+45+60+15)=1:1
+ Quả tròn : quả dài =(180+45+60+15):(180+45+60+15)=1:1
+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài = (180+60):(45+15):(180+60):(45+15)=4:4:1:1
→ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau.
Kiểu gen của P:
I đúng
II sai
III đúng,
IV sai.
Câu 39:
Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen.
IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con -có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ: 1 con mắt vàng.
Đáp án D
I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ.
III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen
IV sai, mắt đỏ × mắt vàng: A2A3 × A3A3/4 → A2A3 : A2A2/3/4:A3A3: A3A3/4 →1 con mắt đỏ: 1 con mắt vàng.
Câu 40:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 8 nguời.
II. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.
III. Xác suất sinh con trai và không bị bệnh của cặp 15-16 là 25/72.
IV. Cặp vợ chồng 15-16 sinh 2 con, xác suất để cả 2 con đều bị 2 bệnh là 1/144.
Đáp án C
Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1
B- không bị bệnh 2; b- bị bệnh 2
I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1),(2),(9),(10),(13),(14),(15):AaBb; (17)aabb
II đúng,
Người (15) có kiểu gen: AaBb
Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (19): (1AA:2Aa)(1BB:1Bb)
Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb)
XS con bị bệnh 1 là : xs không bị bệnh là 5/6
XS con bị bệnh 2 là : xs không bị bệnh là 5/6
XS con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
III đúng, xs sinh con trai không bị bệnh là:
IV sai, Để họ sinh 2 con đều bị hai bệnh thì họ phải có kiểu gen AaBb ×AaBb với xác suất : 2/3×2/3=4/9
XS họ sinh 2 con đều bị bệnh là :