Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 19)

  • 14008 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Đáp án A

Bằng chứng sinh học phân tử là A

B: giải phẫu so sánh

C: bằng chứng tế bào học

D: Hoá thạch


Câu 2:

Loại biến dị nào sau đây là biến dị không di truyền?

Xem đáp án

Đáp án D

Biến dị không di truyền là thường biến.


Câu 3:

Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ A+TG+X = 53 , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: A+TG+X = 53

=> A = T = 31,25%; G = X = 18,75%

Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.


Câu 4:

Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Mật độ của quần thể là tỷ lệ cá thể trên/ đơn vị diện tích = Tổng số cá thể/diện tích môi trường.


Câu 5:

Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.

Xem đáp án

Đáp án A

Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng đỉnh hẹp


Câu 6:

Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

Xem đáp án

Đáp án C

Lưỡng cư, bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi, có hệ tuần hoàn kép.


Câu 7:

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về đột biến NST là B

A sai, đột biến lệch bội xảy ra ở cả ĐV và thực vật

C sai, đột biến mất đoạn làm NST ngắn đi

D sai, đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự gen trên NST


Câu 9:

Loại phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã?

Xem đáp án

Đáp án C

tARN mang bộ ba đối mã.


Câu 10:

Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Các gen nằm trên cùng 1 NST thì di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.


Câu 12:

Ở thủy tức, thức ăn đuợc tiêu hóa bằng hình thức

Xem đáp án

Đáp án C

Thuỷ tức có cơ quan tiêu hoá dạng túi, 1 phần thức ăn được tiêu hoá ngoại bào, sau đó được tiêu hoá ngoại bào.


Câu 13:

Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen.


Câu 14:

Tâm động của NST có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Tâm động của NST là nơi để NST bám lên thoi vô sắc, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào.


Câu 15:

Một gen có 300T và 500X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro?

Xem đáp án

Đáp án B

H=2A+3G=2T+3X= 2100


Câu 18:

Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?

Xem đáp án

Đáp án B

Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội, người ta dùng phép lai phân tích (lai với cơ thể mang tính trạng lặn)


Câu 19:

Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là

Xem đáp án

Đáp án B

Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là đột biến gen trội.


Câu 20:

Kiểu gen AaBbddEE giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu gen AaBbddEE giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa 4 loại giao tử.


Câu 27:

Một quần thể động vật, ban đầu có 20000 cá thể. Quẩn thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể này là: r = 10% +2% - 7% - 1% = 4%

Sau 2 năm, số lượng cá thể của quần thể là: Nt = 20000×(1 + 0,04)2 = 21632 cá thể=


Câu 30:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây góp phần làm tăng tinh đa dạng di truyền của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến tạo ra các alen mới làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.


Câu 31:

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Sử dụng tiểt kiệm nguồn nước.

II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

III. Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng.

IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên như đất,nước, thực vật, động vật và tập trung chủ yếu về các tác động đến chất lượng cuộc sống cho cả thế hệ hiện tại và tương lai.

Các ý đúng là: I,II,III, IV


Câu 32:

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội lá trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhung có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

II.Ở F1. kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%.

III. ở F1. cố 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt.

IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40%.

Xem đáp án

Đáp án A

F1 có kiểu hình dài chua, có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen: 

Tỷ lệ kiểu hình dài chua: 0,04 = 0,1ab × 0,4ab → tần số HVG là 40%

Xét các phát biểu:

I sai, tần số HVG là 20%

II đúng,Kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen = 1 – đồng hợp 2 cặp – dị hợp 2 cặp = 1 - 4×0,4×0,1 - 4×0,4×0,1 = 0,68 ( vì ở 2 bên đều có 4 loại giao tử đó)

III sai, có 5 kiểu gen

IV đúng


Câu 33:

Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sẽ có tối đa 2 phép lai có kết quả nhu vậy.

II. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1. Sẽ có tối đa 3 phép lai có kết quả như vậy.

III.Cho 2 cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, thu đuợc đời con có 100% cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, có tối đa 9 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

IV. Cho 1 cây tứ bội tự thụ phấn, thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có tối đa 2 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Xem đáp án

Đáp án A

I sai, chỉ có phép lai: Aaaa × Aaaa →3A---:1aaaa

II đúng, (1:2:1)=(1:1)(1:1) →Aaaa × Aaaa ; AAAa × AAAa; AAAa × Aaaa

III đúng, để đời con có 100% hoa đỏ → ít nhất 1 bên P luôn cho giao tử A- có thể có kiểu gen AAAA hoặc AAAa

→ số phép lai là: 2×5 -1 = 9 (5 là tất cả số kiểu gen; trừ 1 vì phép lai AAAA ×AAAa được tính 2 lần)

IV đúng, cây tứ bội tự thụ phấn tạo 2 loại kiểu hình → cơ thể này tạo  được cả giao tử A- và aa → có 2 kiểu gen thoả mãn: AAaa và Aaaa


Câu 34:

Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số nucleotit của gen là: N = 2L3,4 = 2400

%A=20%N → A = T=480; G=X=720

Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280

G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540

Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180

Xét các phát biểu :


Câu 36:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.

II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.

III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.

IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:

+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung

+ tròn/bầu dục = 3/1

→P dị hợp 3 cặp gen,

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.

Đáp án B

Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:

+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung

+ tròn/bầu dục = 3/1

→P dị hợp 3 cặp gen,

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.


Câu 37:

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?

I. Ở trắng quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% →A3 = 0,2

Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 36% →A2 = 0,2

→A1 =0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1

Con cánh đen:  0,16A1A1+0,16A1A2+0,16A1A3+0,16A1A4 ↔ 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4

Cánh xám: 0,04A2A2+ 0,08A2A3+0,08A2A4↔ 1A2A2+ 2A2A3+2A2A4

Cánh vàng: 0,04A3A3+ 0,08A3A4

Cánh trắng: 0,04A4A4

I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau.

II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là: 

III sai, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là: 0,641-0,04 = 23

Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4  → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A1A1

IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là : 0,641-0,2 = 45

Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4  → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A2A2182 = 180

Tỷ lệ cần tính là 45x180= 0,01


Câu 38:

Ở một loài thục vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, qụả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả đài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.

III. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.

IV. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.

Xem đáp án

Đáp án B

P tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P có alen lặn của các gen.

Xét tỷ lệ phân ly của các tính trạng:

+ thân cao/thân thấp: 1/1 →Aa ×aa

+ hoa đỏ/ hoa trắng: 3/1→ Bb × Bb

+ quả tròn/quả dài: 1:1→ Dd × dd

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1)≠ đề bài →

- Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.

+ Thân cao : thân thấp = (180+45+60+15):(180+45+60+15)=1:1

+ Quả tròn : quả dài =(180+45+60+15):(180+45+60+15)=1:1

+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài = (180+60):(45+15):(180+60):(45+15)=4:4:1:1

→ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau.

Kiểu gen của P: 

I đúng

II sai

III đúng,

IV sai.


Câu 39:

Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ.

III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen.

IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con -có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ: 1 con mắt vàng.

Xem đáp án

Đáp án D

I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ.

III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen

IV sai, mắt đỏ × mắt vàng: A2A3 × A3A3/4 → A2A3 : A2A2/3/4:A3A3: A3A3/4 →1 con mắt đỏ: 1 con mắt vàng.


Câu 40:

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 8 nguời.

II. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.

III. Xác suất sinh con trai và không bị bệnh của cặp 15-16 là 25/72.

IV. Cặp vợ chồng 15-16 sinh 2 con, xác suất để cả 2 con đều bị 2 bệnh là 1/144.

Xem đáp án

 

Đáp án C

Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1

B- không bị bệnh 2; b- bị bệnh 2

I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1),(2),(9),(10),(13),(14),(15):AaBb; (17)aabb

II đúng,

Người (15) có kiểu gen: AaBb

Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (19): (1AA:2Aa)(1BB:1Bb)

Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb)

XS con bị bệnh 1 là : xs không bị bệnh là 5/6

 

XS con bị bệnh 2 là : xs không bị bệnh là 5/6

XS con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: 

III đúng, xs sinh con trai không bị bệnh là: 

IV sai, Để họ sinh 2 con đều bị hai bệnh thì họ phải có kiểu gen AaBb ×AaBb với xác suất : 2/3×2/3=4/9

XS họ sinh 2 con đều bị bệnh là : 


Bắt đầu thi ngay