Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 16)
-
14031 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây:
Đáp án A
Timin là đơn phân của ADN
Câu 2:
Chu trình Crep diễn ra trong
Đáp án A
Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể.
Câu 4:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
Đáp án B
Phép lai Aa × aa cho đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 5:
Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở
Đáp án B
Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú
Câu 6:
Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc : 5'-ATGGXATXA -3 Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?
Đáp án D
Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U; G-X; T-A ta có
Mạch mã gốc: 3’- AXTAXGGTA - 5’
mARN 5'- UAXXGUAGU -3 '
Câu 7:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
Đáp án B
Phép lai: AaBbDd × AaBbdd → AaBbDd
Câu 8:
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
Đáp án A
AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Câu 9:
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án B
Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 10:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đen con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
Đáp án A
Để cho cây quả vàng thì 2 bên P phải có alen a → Loại B,C,D
Câu 11:
Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Đáp án C
Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XwY = 1/2Xw × 1/2Y → Con cái dị hợp: P: XWXw × XWY
Câu 12:
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất loài người xuất hiện ở
Đáp án A
Loài người xuất hiện ở đại Tân sinh, kỷ Đệ tứ.
Câu 13:
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng?
Đáp án D
Quan hệ đối kháng gồm có: cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật, ức chế cảm nhiễm; kí sinh.
A: Cạnh tranh
B: SV ăn sinh vật
C: Kí sinh
D: Hợp tác
Câu 14:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
Đáp án A
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là ligaza.
Câu 15:
Cây tầm gửi lùn là cây mọc trong các nhánh của cây hemlock (cây độc cần) và hấp thụ chất dinh dưỡng để phát triển . Sự xâm nhập này gây ra sự suy yếu của cây chủ. Đâu là kiểu tương tác của 2 loài
Đáp án D
Đây là mối quan hệ kí sinh.
Câu 16:
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp
Đáp án B
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
Câu 17:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử?
Đáp án D
Giao phối gần không làm thay đổi tần số alen mà làm thay đổi đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử.
Câu 18:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
Đáp án A
2n = 14 → n=7
Số loại thể một tối đa là = 7.
Câu 19:
Một người phụ nữ phát hiện ra rằng gia đình cô có tiền sử mắc chứng rối loạn di truyền liên kết X hiếm gặp. Mẹ và bố cô không mắc bệnh, nhưng cả ba anh của cô đều mắc bệnh. Xác suất mà người phụ nữ bị bệnh là bao nhiêu?
Đáp án D
Bố cô không bị bệnh nên con gái sinh ra chắc chắn không bị bệnh.
Câu 20:
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì
Đáp án B
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì thức ăn được tiêu hóa nội bào.
VD: Trùng biến hình, trùng giày…
Câu 21:
Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
Đáp án C
Số nucleotit không đổi → đột biến thay thế căp nucleotit
Số liên kết hidro giảm 1 → thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T
Câu 22:
Đột biến và phiêu bạt di truyền có điểm gì chung?
Đáp án D
Đột biến và phiêu bạt di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) có điểm chung là đều là quá trình ngẫu nhiên.
A,B sai, phiêu bạt di truyền làm giảm tính đa dạng di truyền
C sai, tác động tới quần thể nhỏ mạnh hơn quần thể lớn
Câu 23:
Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :
Đáp án B
Tần số HVG luôn ≤50%
Câu 24:
Đột biến nào sau đây tạo điều kiện để tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa?
Đáp án D
Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện để tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa vì làm tăng số lượng gen, các dạng khác làm mất hoặc không làm thay đổi số lượng gen.
Câu 25:
Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng, 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa đỏ F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen lặn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là?
Đáp án C
Khi cho F1 tự thụ phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung; F1 dị hợp 2 cặp gen.
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
Cho cây F1 AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Tỷ lệ hoa đỏ là 1/4
Câu 26:
Quan sát một quần thể mà các cá thể được phân phối đồng đều cho thấy rằng
Đáp án C
Các cá thể phân bố đồng đều khi nguồn sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 27:
Phát biểu nào về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là ĐÚNG?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B
A sai, chỉ khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng kế trên.
C sai, SV phân giải sử dụng sinh vật ở tất cả các bậc làm thức ăn.
D sai, SV ở bậc càng thấp thì năng lượng tích lũy càng lớn.
Câu 28:
Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quan thể đạt kích thước tối đa?
Đáp án D
Khi số lượng cá thể đạt mức tối đa, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt, nguồn sống bắt đầu thiếu → kích thước quần thể được điều chỉnh giảm được thể hiện qua: tỷ lệ sinh sản giảm, tử vong tăng, nhiều dịch bệnh, di cư.
Vậy diễn biến không phù hợp là D.
Câu 29:
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi măt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng
Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XaY = 1/2Xa × 1/2Y → Con cái dị hợp: F1: XAXa × XAY → F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY
→ P: XAXA × XaY
A sai
B sai, có 4 loại kiểu gen
C sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1XAXA:1XAXa)× XAY↔(3XA :1Xa)×(1XA:1Y) → Tỷ lệ kiểu gen: 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY
D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%
Câu 30:
Yếu tố nào sau đây không góp phần vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
Đáp án D
Khi dòng gen giữa hai quần thể mạnh → Không có sự cách li sinh sản giữa hai quần thể → Khó hình thành loài mới khác khuhông góp phần vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
Câu 31:
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau:
(1) Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
(2) Khi thành phần loài trong quần xã thay đôi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
(3) Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
(4) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
1 – sai. Trong quần xã sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn → Mắt xích chung → HÌnh thành lưới thức ăn trong quần xã
2 – Đúng
3- Sai , chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ
4- Sai trong một lưới thức ăn thì một bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài
Câu 32:
ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?
(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
Đáp án D
(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng:
(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen
(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là
Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng
(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau
Câu 33:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai Dd × dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
Đáp án A
A-B-= 0,5+ aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54; A-bb=aaB-=0,25 - aabb= 0,21
D-=0,5; dd=0, 5
Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%
Câu 34:
Cho các phát biểu sau về sự phân bố cá thể của quần thể:
(1) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
(2) Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tang của môi trường.
(4) Nhóm cây bụi hoang dại, đàn trâu rừng có kiểu phân bố theo nhóm.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Câu 35:
Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Kiểu gen của P là Aa
2. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
3. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
4. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.
Đáp án D
Abd = 0,5A× bd= 0,11% → bd= 0,22 <0,25 → là giao tử hoán vị= f/2 → f=44%; P:
Tỷ lệ giao tử ABD = Abd = 11%
Cho P lai phân tích:
1,2,4 sai
3 đúng
Câu 36:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là:
(1) .Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.
(2) .Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.
(3) .Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
(4) .Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.
Đáp án A
Ruồi đực và ruồi cái đỏ sinh ra được cá thể có cả mắt đỏ và mắt trắng →Ruồi đực và ruồi cái trong phép lai trên có kiểu gen là
P: XAY × XA Xa →F1: XAXA :XAXa :XAY :XaY
Cho F1 tạp giao :
(XA XA: XA Xa)(XAY : XaY) = (3/4XA:1/4Xa)(1/4 XA:1/4 Xa:1/2Y)
3 – đúng,Ruồi giấm cái mắt đỏ là : 3/8 + 1/16 = 7/16 =43,75%.
1- sai, Ruồi giấm cái mắt trắng : 1/16 = 0.0625
Ruồi đực mắt đỏ : 3/8 = 6/16
2- đúng.Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7
4 - đúng.Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ :1/4 × 1/2 = 1/8 = 2/16 = 0.125
Câu 37:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
→KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04
XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22
XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng
Câu 38:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F1
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).
(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
Đáp án B
Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe
Nhận xét : ở P đều có dạng : dị hợp × dị hợp , đều cho đời con phân li : 3 trội : 1 lặn ở mỗi tính trạng.
(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là
(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16
(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/4)4 = 175/256
(5) đúng. số kiểu tổ hợp giao tử tạo thành là: 16×16 = 256
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
(1) Kiểu gen của P là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad
(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là 0,43%
(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99
Đáp án C
P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình → cây P dị hợp 3 cặp gen.
Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:
A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.
Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1
Dd × Dd → 3D-:1dd
Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)
Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
Quả dẹt, chín sớm:
cho các cây quả dẹt chín sớm giao phấn, kiểu hình quả dài, chín muộn được tạo ra từ phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen:
ư
→ab= 66/495 = 2/15 → quả dài, chín muộn = (1/15)2 ≈0,44%
(4) sai. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:
(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
Đáp án C
A: nhìn bình thường – a mù màu
B: Máu bình thường – b máu khó đông
Xác định kiểu gen
I.1 |
I.2 |
II.1 |
II.2 |
III.1 |
III.2 |
III.3 |
III.4 |
III.5 |
XabY |
XABX- |
XABXab |
XAbY |
XabY |
X-BXAb |
XABY |
4X-bXAb |
XAbY |
→Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen nói trên → (1) sai.
2.Đúng. Người con gái thứ 2 có kiểu gen nhóm máu là Bb → lấy chồng bị hai bệnh XabY
Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50 %
3. Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen XAbY và nhận XAb từ mẹ (giao tử hoán vị )
4. Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1 ; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết , 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết
Chỉ có 2 và 3 đúng