Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 9)
-
14026 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phi tôcrôm là 1 loại prôtêin hấp thụ ánh sáng tồn tại ở 2 dạng:
Chọn đáp án D
Phitôcrôm là sắc tố enzim có ở chồi mầm và chóp của lá mầm, tồn tại ở hai dạng: hấp thu ánh sáng đỏ, có bước sóng 660 nm, được kí hiệu là Pđ và hấp thu ánh sáng đỏ xa, có bước sóng 730 nm, được kí hiệu là Pđx. 2 dạng này có thể chuyển hóa lẫn nhau, sự chuyển hóa 2 dạng thể hiện độ dài của ngày.
Câu 2:
Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?
Chọn đáp án C
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.
Câu 3:
Sinh vật nhân sơ sự điều hòa ở các operon chủ yếu diễn ra trong giai đoạn
Chọn đáp án C
Sinh vật nhân sơ, quá trình điều hòa các operon chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã → Đáp án C
Câu 4:
Hội chứng tơcnơ ở người thuộc dạng
Chọn đáp án C
Hội chứng Tơcnơ là hội chứng mà bộ NST có dạng OX → Cặp NST giới tính chỉ có 1 chiếc → Đây là dạng đột biến thể một.
Câu 5:
Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận:
Chọn đáp án C
Cấu tạo của hệ tuần hoàn: Gồm các biện pháp:
- Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô, hòa tan các chất dinh dưỡng và các chất khí → vận chuyển các chất từ cơ quan này sang cơ quan khác đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Tim: hút và đẩy máu trong hệ mạch → máu được tuần hoàn liên tục trong hệ mạch
- Hệ thống mạch máu:
+ Động mạch: Dẫn máu từ tim đến các mao mạch và các tế bào
+ Mao mạch: Dẫn máu từ động mạch với tĩnh mạch
+ Tĩnh mạch: Dẫn máu từ các mao mạch về tim
Câu 6:
Trong các mức cấu trúc siêu hiể vi của Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính.
Chọn đáp án B
Câu 7:
Loại ARN nào mang bộ ba mã sao (codon) hay được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử protein
Chọn đáp án D
mARN chứa các bộ ba mã sao, được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử protein.
tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trong quá trình dịch mã.
→ Đáp án D
Câu 8:
Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu:
Chọn đáp án B
Ứng động của cây trinh nữ là ứng động sức trương nước, thuộc ứng động không sinh trưởng vì không liên quan đến sự phân chia tế bào
Câu 9:
Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây:
Chọn đáp án C
Dạng đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là đột biến lặp đoạn, làm cho lượng sản phẩm (enzim amilaza) tổng hợp được là nhiều hơn.
Câu 10:
Ếch là loài:
Chọn đáp án C
Thụ tinh ở ếch là thụ tinh ngoài. Vì ếch đẻ trứng ra môi trường nước, ếch đực xuất tinh trùng lên trứng. Trứng ếch được thụ tinh bên ngoài cơ thể.
Câu 11:
Gen là gì?
Chọn đáp án A
Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (1 chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi polipeptit α góp phần tạo nên prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN…
Câu 12:
Hoocmon Ơstrôgen do:
Chọn đáp án A
Hooc môn Ơstrôgen do buồng trứng sinh ra, Teslostêrôn do tinh hoàn tiết ra, Tiroxin do tuyết giáp tiết ra
Câu 13:
Những dạng đột biến gen là:
Chọn đáp án A
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hay một số cặp nucleotit.
Đột biến gen gồm 3 loại:
+ Mất hoặc thêm cặp nucleotit
+ Thay thế cặp nucleotit.
+ Đảo vị trí cặp nucleotit.
→ Đáp án A
Câu 14:
Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
Chọn đáp án A
Nếu hoocmon sinh trưởng được tiết ra ít hơn bình thường vào giai đoạn trẻ em đang lỡn dẫn đến ít phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, làm trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn. Ngược lại, nếu hoocmon này tiết ra quá nhiều khi còn trẻ em thì tăng cường phân chia tế bào (do tăng tổng hợp protein và phát triển xương), kết quả là phát triển quá mức và trở thành người khổng lồ.
→ Đáp án A
Câu 15:
Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
Chọn đáp án D
Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 16:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại Nucleotit là A, U, X. Nhóm các bộ ba nào dưới đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
Chọn đáp án C
phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nucleotit là A, U, X chứng tỏ mạch mã gốc của gen chỉ chứa 3 loại nucleotit: T, A, G
→ Mạch bổ sung của gen chứa 3 loại Nu: A, T, X (không chứa G)
→ Chỉ có C đúng
Câu 17:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở operon Lac, khi môi trường có lactozo, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án B
Khi môi trường có lactose: Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng. Chất cảm ứng sẽ liên kết với prôtêin ức chế làm prôtêin ức chế thay đổi cấu hình không gian và trở nên bất hoạt (không hoạt động). Prôtêin ức chế không thể bám vào gen chỉ huy O, gen chỉ huy hoạt động bình thường điều khiển Z, Y, A thực hiện phiên mã và dịch mã.
Câu 18:
Có bao nhiêu mã bộ ba mã hóa cho các loại axit amin?
Chọn đáp án B
Từ 4 loại nucleotit trên mARN hình thành nên 43 = 64 bộ ba
Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa axit amin
Vậy số bộ ba mã hóa axit amin là: 64 – 3 = 61
→ Đáp án B
Câu 19:
Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:
Chọn đáp án A
Phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép vì để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước, nhằm tập trung nước nuôi các tế bào ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh được đảm bảo
Câu 20:
Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư?
Chọn đáp án C
Chim và thú là động vật hằng nhiệt (đẳng nhiệt) và hoạt động nhiều hơn nên phổi rất phát triển và có rất nhiều phế nang nên bề mặt trao đổi khí rất lớn. Riêng chim có thêm hệ thống túi khí làm tăng hiệu quả trao đổi khí.
Câu 21:
Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?
Chọn đáp án C
Nếu đột biến xảy ra ở nucleotit thứ 3 của bộ ba thì có thể không làm thay đổi chuỗi polipeptit so với chuỗi polipeptit ban đầu do tính thoái hóa của mã di truyền → Đáp án C
Câu 22:
Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABDEG.HKM. Dạng đột biến này
Chọn đáp án D
ABCDEG.HKM sau đột biến thành ABDEG.HKM. → Đột biến mất đoạn (Mất đoạn C). Đột biến này làm mất gen của thể đột biến → thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.
Câu 23:
Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạc mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
Chọn đáp án C
Trong các đặc điểm trên:
5 sai vì Khi một phân tử ADN tự nhân đôi thì trên mạch gốc có chiều 3’ → 5’, quá trình kéo dài chuỗi diễn ra liên tục.
Còn trên mạch gốc có chiều 5’ → 3’ thì quá trình kéo dài chuỗi diễn ra gián đoạn theo từng đoạn Okazaki.
Câu 24:
Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
Chọn đáp án A
Câu 25:
Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 70 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cần tổng hợp là:
Chọn đáp án B
Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 1 = 70 + 1 = 71 đoạn mồi
Câu 26:
Một phân tử mARN có chiều dài 4080Å. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là:
Chọn đáp án A
Phân tử mARN có chiều dài 4080Å nên số nucleotit của 4080 : 3,4 = 1200 Nu
Số liên kết hóa trị của mARN là: 1200.2 – 1 = 2399
Câu 27:
Một phân tử ADN có khối lượng phân tử 900000đvC, trong đó A chiếm 20%. Số liên kết hidro của gen là:
Chọn đáp án C
Phân tử ADN có khối lượng 900000đvC → Tổng số nucleotit của gen là: 900000 : 300 = 3000 Nu
A = 20% → A = 20%.3000 = 600 Nu
G = X = (3000 : 2) – 600 = 900 Nu
Số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3900 Nu
Câu 28:
Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Chiều dài của protein này là:
Chọn đáp án D
Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin → Chiều dài của protein này là: 298 . 2 = 894Å (1 axit amin dài 3Å)
Câu 29:
Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ?
Chọn đáp án A
NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến
Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường
→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½
Câu 30:
Gen A bị đột biến thành gen a. Chiều dài của gen a ngắn hơn chiều dài của gen A là 10,2Å. Dạng đột biến đã xảy ra là:
Chọn đáp án B
Câu 31:
Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 2 loại Nucleotit là A, G. Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là:
Chọn đáp án A
Số bộ ba tối đa có thể tạo ra từ 2 loại A, G là: 23 = 8 bộ ba
Câu 32:
Một tế bào sinh dưỡng của thể ba đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 46 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
Chọn đáp án D
Tế bào thể ba có dạng 2n + 1
Tế bào sinh dưỡng của thể ba đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 46 nhiễm sắc thể nên 2.(2n + 1) = 46 → 2n = 22
→ Đáp án D
Câu 33:
Một gen có 3600 liên kết hidro bị đột biến thêm 1 cặp A-T và 1 cặp G-X. Số liên kết hidro của gen sau đột biến là:
Chọn đáp án B
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Đột biến thêm 1 cặp A-T và 1 cặp G-X sẽ làm tăng so với gen ban đầu 2 + 3 = 5 liên kết
Một gen có 3600 liên kết hidro bị đột biến thêm 1 cặp A-T và 1 cặp G-X. Số liên kết hidro của gen sau đột biến là:
3600 + 5 = 3605 liên kết
Câu 34:
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tính có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
Chọn đáp án A
Cặp Bb giảm phân bình thường cho giao tử B, b.
Cặp Aa không phân li trong giảm phân I cho giao tử Aa, O.
Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là: (Aa, O)(B, b) hay AaB, Aab, B, b.
Câu 35:
Một gen chiều dài 3468Å và có 30% số nucleotit thuộc loại guanin. Sau khi bị đột biến điểm, gen còn chứa 2651 liên kết hidro. Kết quả trên xác định rằng dạng đột biến gen đã xảy ra là:
Chọn đáp án D
Câu 36:
Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Thể tam nhiễm có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Chọn đáp án D
Thể tam nhiễm có dạng 2n + 1 = 24 = 1 = 25 NST → Đáp án D
Câu 37:
Một phân tử mARN bình thường có tỉ lệ A : U : X : X = 5 : 3 : 3 : 1 và có chiều dài bằng 5100Å. Nếu gen tọa ra phân tử mARN đó bị đột biến mất 1 cặp G-X thì số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến bằng:
Chọn đáp án B
Câu 38:
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXAGXXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro B. Pro-Gly-Ser-Ala C. Gly-Pro-Ser-Arg D. Ser-Arg-Pro-Gly
Chọn đáp án B
Mạch gốc của gen là 5’AGXAGXXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc thành: 3’GGGXXXXGAXGA5’.
- Mạch ARN tương ứng là: 5’XXXGGGGXUGXU3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi polipeptit
Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’XXXGGGGXUGXU3’
Trình tự các aa tương ứng là Pro – Gly – Ala – Ala.