Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 15)
-
14005 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỷ lệ:
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen Ab//aB giảm phân với tần số 30% → giao tử ab là giao tử hoán vị = f/2 = 15%
Câu 2:
Quá trình nào sau đây được gọi là diễn thế thứ sinh?
Đáp án D
Diễn thế thứ sinh là D, xảy ra ở môi trường đã có sinh vật sinh sống trước đó.
Câu 3:
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là 0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
Đáp án D
Tần số alen
Câu 4:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Đáp án D
Cây tam bội là 3n
Câu 5:
ở người, hội chứng hoặc bệnh nào sau đây là bệnh di truyền phân tử?
Đáp án D
Phêninkêto niệu (PKU) là bệnh di truyền phân tử do đột biến gen gây nên.
Câu 6:
Môt tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?
Đáp án D
Một tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân sẽ cho 4 loại tinh trùng (HVG) hoặc 2 loại (không có HVG)
Câu 7:
Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
Đáp án B
Cách viết không đúng là B, hai alen của 1 gen không thể nằm trên 1 NST.
Câu 8:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:
1.AaBb×AaBb 2. AaBB × AaBB 3.AABB×AAbb 4. Aabb × AaBb
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là
Đáp án A
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là
1.AaBb×AaBb
4. Aabb × AaBb
Phép lai 2,3 có các cặp gen đồng hợp trội ở cả P nên không thể tạo được kiểu gen AaBb
Câu 9:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đáp án D
Phát biểu không đúng là D, chuỗi thức ăn dưới nước có nhiều mắt xích chuỗi trên cạn vì tỷ lệ thất thoát năng lượng ít hơn.
Câu 10:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Cho môt cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.
III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.
IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
Đáp án C
I đúng, đó là AABB; AABb; AaBB; AaBb
II đúng, VD: Aabb × Aabb → thân cao hoa trắng: 3/4A-bb
III đúng, cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đc 4 loại kiểu hình → cây này có kiểu gen:AaBb ×AaBb → thân cao hoa trắng 3/16 =18,75%
IV đúng, AABb × aabb → AaBb:Aabb
Câu 11:
Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì:
Đáp án B
Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang, dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
Câu 12:
Phả hệ sau ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của mọt gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gen dị hợp tử.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 6 người trong phả hệ có thể biết chắc chắn kiểu gen.
II. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) không bị bệnh là 17/20
IV. Xác suất sinh đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) có kiểu gen dị hợp là 1/3
Đáp án B
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
A- bình thường; a- bị bệnh
1:Aa |
2:Aa |
|
3:A- |
4:aa |
|
5:aa |
6:1AA:2Aa |
7:Aa |
8:Aa |
9:aa |
|
|
10:2AA:3Aa |
11:Aa |
I sai, có 8 người biết chắc chắn kiểu gen
II sai, gen gây bệnh nằm trên NST thường.
III đúng, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a)
Câu 13:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c : XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY
Cho F1 × F1 : XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY
KH: 2 gà trống lông vằn:1 gà mái lông vằn:1 gà mái lông đen
→ A đúng, B sai, C,D đúng
Câu 14:
Vùng kết thúc của gen nằm ở
Đáp án D
Vùng kết thúc của gen nằm ở đầu 5’ mach mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. (SGK trang 7)
Câu 15:
Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A,B, C, D, E, F, H.
Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
(5) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Có bao nhiêu phương án trả lời đúng?
Đáp án A
Các chuỗi thức ăn có thể có là: 1. A-B-D-H, 2. A-C-F-H, 3. A-E-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-F-E-D-H,6. A-C-F-E-H →(1) Đúng.
Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. 1. A-B-D-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-E-D-H → (2) sai.
Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài F tham gia 3 chuỗi thức ăn. → (3) đúng.
Nếu bỏ loài B thì loài D vẫn tồn tại vì loài D còn sử dụng loài E làm thức ăn. → (4) sai.
Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D trong chuỗi thức ăn: A-C-F-E-D-H và H trong chuỗi thức ăn A-C-F-E-H → (5) đúng.
Câu 16:
ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng P thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruôi giấm F1 giao phổi ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruôi giâm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG
Tỷ lệ thân xám cánh dài = 0,5 + bbvv; mà bbvv =0
Vậy thân xám cánh dài =0,5
Câu 17:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liêntiêp thu được kết quả:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
F3 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F4 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Đáp án D
Ta thấy quần thể đạt cân bằng ở cả 4 thế hệ mà tần số alen A giảm dần.
Đây là tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 18:
Phân tích thành phần nuclêôtit của 3 chủng virut thu được:
Chủng A: A = G = 20%; T = X = 30%;
Chủng B: A = T = G = X = 25%;
Chủng C: A = U = G = X = 25%.
Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án D
A=T; G=X → ADN dạng kép; A≠T; G≠X →ADN dạng đơn; có U → ARN
Kết luận đúng là: D
Câu 19:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử dụng cùng môt loại enzim cắt giới hạn có tên là
Đáp án C
Enzyme cắt giới hạn là restrictaza.
Câu 20:
Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận:
Đáp án D
Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.
Câu 21:
Loài người xuất hiện vào kỉ
Đáp án B
Loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ của đại Tân sinh.
Câu 22:
Trong những nhận định về dòng mạch rây sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Mạch rây là dòng đi lên trong cây.
(2) Tốc độ vận chuyển các chất trong mạch rây là nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ vận chuyển các chất trong mạch gỗ.
(3) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào quang hợp và tế bào tích luỹ các chất hữu cơ trong cây là động lực duy trì dòng mạch rây.
(4) Các chất được tạo ra bởi quá trình quang hợp như saccarôzơ, hoocmôn thực vật, axit amin, một số chất hữu cơ và một số ion khoáng sử dụng lại là các chất được luận chuyên chủ yếu trong mạch rây.
(5) Sản phẩm quang hợp được dòng mạch rây vận chuyển đến các cơ quan như: củ, quả, hạt, đỉnh cành, rễ của cây.
Đáp án B
(1) sai, mạch rây là dòng đi xuống.
(2) sai, tốc độ vận chuyển trong mạch gỗ nhanh hơn.
(3) đúng
(4) đúng
(5) đúng, sản phẩm quang hợp được vận chuyển tới cơ quan dự trữ hoặc sử dụng.
Câu 23:
Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo sơ đồ:
Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
Quy ước:
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AaBb × AaBb → hoa đỏ: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Trong số cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ: 1/9
Câu 24:
Cá mập hổ ăn rùa biển. Rùa biển ăn cỏ biển. Cá đẻ trứng vào trong bãi cỏ biển. Nếu người thợ săn giết hầu hết cá mập hổ trong hệ sinh thái này thì điều gì sẽ xảy ra?
Đáp án C
Nếu như cá mập hổ bị tiêu diệt thì lượng rùa biển tăng lên vì không còn kẻ thù, khi lượng rùa biển tăng lên chúng cần nhiều thức ăn, ăn nhiều cỏ biển có lẫn trứng cá làm giảm lượng cá
Câu 25:
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Đáp án C
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
(1) đúng
(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668
(3) đúng
(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300.
Câu 26:
Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng
Đáp án B
Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
Câu 27:
Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng?
Đáp án C
Phát biểu đúng về các nhân tố tiến hoá là: C, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào.
A sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen.
B sai, đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm
D sai, CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại.
Câu 28:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?
(1) quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ
(2) hô hấp tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
(3) phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.
(4) Ở hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí, giai đoạn đường phân đều diễn ra trong ti thể.
Đáp án C
(1) đúng.
(2) sai, hô hấp tạo ra năng lượng cung cấp cho các quá trình của cơ thể.
(3) sai, phân giải kị khí không có chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.
(4) sai, quá trình đường phân diễn ra trong tế bào chất.
Câu 29:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Đáp án B
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và protein histon.
Câu 30:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án A
AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Câu 31:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa →1/6AA:4/Aa:1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử: 1 – 1/2×1/6 = 11/12
Câu 32:
Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là
Đáp án A
Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài sinh vật là: A
B là bằng chứng địa lý sinh học
C: bằng chứng phôi sinh học
D: bằng chứng giải phẫu so sánh.
Câu 33:
Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa opêron Lac bị đột biến dẫn đến prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học
(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của opêron Lac.
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định bị mất chức năng.
(4) Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng găn kết với prôtêin ức chế.
Trong các trường hợp trên khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?
Đáp án C
- Nguyên nhân dẫn đến khi môi trường không có lactozơ mà Oprêron Lac vẫn thực hiện phiên mã (Opêron luôn mở) là:
+ Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza → gen điều hòa không tổng hợp được prôtêin ức chế.
+ Gen điều hòa bị đột biến dẫn tới tổng hợp prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và không gắn được vào vùng vận hành của Opêron.
+ Vùng vận hành của Opêron bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.
Các trường hợp thoả mãn là: 1,4
(2) sai, nếu mất vùng P thì enzyme ARN pol không thể liên kết để thực hiện phiên mã
(3) sai, đột biến trong gen cấu trúc không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã.
Câu 34:
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, không được dùng các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
(6) Tăng cường sử dụng thuôc hóa học trừ sâu bệnh.
Đáp án D
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, không được dùng các biện pháp: 3,5,6
Câu 35:
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cây hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
Đáp án D
Phương pháp 3,4 có thể tạo ra giống mới mang gen của 2 loài.
Câu 36:
Có một trình tự mARN [5’ -AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
Đáp án A
Trước đột biến:
mARN [5’-AUG GGG UGX UXG UUU-3’]
Mạch mã gốc:3’[…. AGX AAA 5’]
Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5’ của mARN khiến 5’UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’.
mARN [5’-AUG GGG UGX UAG UUU-3’]
Mạch mã gốc:3’[…. ATX AAA 5’]
Mạch gốc của gen tương ứng có chiều ngược lại nên nếu tính từ đầu 5’, G ở vị trí nuclêôtit thứ 5 cần được thay bởi T.
Câu 37:
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
Đáp án B
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.
F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều:
Câu 38:
ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:
Đáp án A
Gọi cấu trúc di truyền ở P là xAA:yAa:0,1aa (x+y=0,9)
Sau 3 thế hệ, tỷ lệ dị hợp tử:
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
Câu 39:
Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Đáp án A
A không phải kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, đây là cách phân bố của các loài trong không gian (trong quần xã)
Câu 40:
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi?
(1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn.
(2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
(6) Cá ép sống bám trên cá lớn.
Đáp án C
(1) cạnh tranh: - -
(2) ức chế cảm nhiễm: 0 –
(3) kí sinh: - +
(4) hội sinh: 0 +
(5) sinh vật ăn sinh vật: + -
Các mối quan hệ có 1 loài được lợi là: 3,4,5