Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 3: CO khử axit kim loại (Có đáp án)
Bài tập vận dụng
-
264 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là
Cách 1: Ta có xCO + M2Ox → 2M + xCO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,15 = 0,15 mol
→ nCO = nCO2 = 0,15 mol
m; m’ lần lượt là khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m + mCO = m' + mCO2 → m + 0,15.28 = 215 + 0,15.44 → m = 217,4g
→ Đáp án A
Cách 2:
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol CO phản ứng lấy mất 1 mol O trong oxit tạo ra 1 mol CO2 → khối lượng chất rắn giảm đi 16 gam
→ Vậy có 0,15 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16.0,15 = 2,4 gam
→ Khối lượng chất rắn ban đầu là: m = 215 + 2,4 = 217,4 gam
→ Đáp án A
Câu 2:
Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa.
a) Giá trị của x là
a) nCO = 24,64/22,4 = 1,1 mol
Ta có: aCO + M2Oa → 2M + aCO2
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16 gam
→ Vậy có 1,1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16.1,1 = 17,6 gam
→ Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: x = 69,6 – 17,6 = 52 gam
→ Đáp án A
Câu 3:
b) Giá trị của y là
b) Theo ý a) ta có hỗn hợp oxit bị khử hoàn toàn → nO(oxit) = nCO phản ứng = 1,1 mol
69,6 gam A + dung dịch HCl (vừa đủ) → dung dịch B chứa y gam muối
M2Oa + 2aHCl → 2MCla + xH2O
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
Ta nhận thấy 1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2 mol Cl để tạo thành muối → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 2.35,5 – 16 = 55 gam
→ 1,1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2,2 mol Cl → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 1,1.55 = 60,5 gam
→ y = 69,6 + 60,5 = 130,1 gam
→ Đáp án B
Câu 4:
c) Giá trị của z là
c) Cho B + dung dịch NaOH dư → z gam kết tủa
MCla + aNaOH → M(OH)a + aNaCl
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
Ta nhận thấy 1 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 1 mol OH để tạo thành hiđroxit → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 35,5 – 17 = 18,5 gam
→ 2,2 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 2,2 mol OH → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 18,5.2,2 = 40,7 gam
→ z = 130,1 – 40,7 = 89,4 gam
→ Đáp án B
Câu 5:
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là :
H2 khử được các oxit của kim loại đứng sau Al. Suy ra MgO không bị khử.
Hỗn hợp rắn sau phản ứng là: Cu, Fe, Zn, MgO.
⇒ Chọn C.
Câu 6:
Al2O3, MgO không bị khí CO khử nhưng Al2O3 bị tan trong dd NaOH dư.
Vậy phần không tan Z là: MgO, Fe, Cu.
⇒ Chọn B.
Câu 7:
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
Al2O3 không tác dụng với CO.
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O trong CuO.
⇒ mO/CuO = moxit - mran = 9,1 - 8,3 = 0,8g
⇒ nO/CuO = nCuO = 0,8/16 = 0,05 mol
⇒ mCuO = 0,05.80 = 4g
⇒ Chọn D.
Câu 8:
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:
CO → CO2
H2 → H2O
⇒ nO/oxit = nCO2+H2 = 0,32/16 = 0,02 mol
Mà khối lượng rắn giảm chính là khối lượng O vào CO và H2.
⇒ nO/oxit = nCO+H2 = 0,32/16 = 0,02 mol
⇒ VCO+H2 = 0,02.22,4 = 0,448 lit
⇒ Chọn D.
Câu 9:
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
CO tác dụng với hỗn hợp oxit dư thu được khí X là CO2.
CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được muối duy nhất là kết tủa CaCO3.
⇒ nCO2 = nCaCO3 = 4/100 = 0,04 mol
⇒ nCO = nCO2 = 0,04 mol
⇒ VCO = 0,04.224 = 0,896 lit
⇒ Chọn A.
Câu 10:
Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
Gọi oxit kim loại cần tìm là M2On.
Ta có:
M2On + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2O
⇒ 40M + 1920.n = 100M + 800n
⇒ 1120n = 60M
n |
1 |
2 |
3 |
M |
|
37,333 (loai) |
56(TM) |
Vậy M là Fe, oxit là Fe2O3.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
⇒ nCO = 3nFe2O3 = 3.20/160 = 0,375 mol
⇒ VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lit
⇒ Chọn D.
Câu 11:
Ta có:
nO/hh = nH2O = 1,44/18 = 0,08 mol
⇒ mran = a = mhh - mO/hh = 8,14 - 0,08.16 = 6,86g
⇒ Chọn B.
Câu 12:
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
nH2 = nO/oxit = 1,344/22,4 = 0,06 mol
⇒ mKL = moxit - mO/oxit =3,48 = 0,06.16 = 2,52g
Gọi hóa trị của kim loại M khi tác dụng với HCl là n, ta có:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Theo phương trình phản ứng ta có:
⇒ 2,52.n = 0,09M
Thử n lần lượt là 1, 2, 3 giống bài 6 tìm được M = 56 là Fe.
Thử đáp án ta tìm được oxit là Fe3O4.
⇒ Chọn A.