Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng
-
852 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
42 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
Chọn B
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl,
Câu 2:
Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, loãng, BaC là:
Chọn C
Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu :
HCl, loãng, BaC là qùy tím
Câu 3:
Để an toàn khi pha loãng đặc cần thực hiện theo cách:
Chọn B
Để an toàn khi pha loãng đặc cần thực hiện theo cách: rót từ từ axit vào nước và khuấy đều bằng đũa thủy tinh.
Câu 4:
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?
Chọn D
Al, Fe, Na đều tác dụng với dung dịch HCl
Cu không tác dụng với dung dịch HCl
Câu 5:
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch loãng là
Chọn D
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch loãng là Mg, Fe, Zn.
loãng không phản ứng với Cu, Ag, Pt.
Câu 6:
Dung dịch loãng phản ứng được với :
Chọn B
Au, Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng được với dd loãng.
Câu 7:
Để nhận biết dung dịch , người ta thường dùng
Chọn C
Để nhận biết dung dịch , người ta thường dùng dung dịch BaC vì tạo kết tủa trắng BaS
Câu 9:
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
Chọn A
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối của bari (như: BaC, Ba(N...) hoặc Ba(O vì tạo kết tủa trắng
Câu 10:
Nhỏ từ từ dung dịch BaC vào dung dịch N ta thấy xuất hiện
Chọn A
Nhỏ từ từ dung dịch BaC vào dung dịch N ta thấy xuất hiện kết tủa màu trắng
Do BaC + N → BaS(↓ trắng) + 2NaCl
Câu 11:
Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là
Chọn A
Vậy kim loại cần tìm là sắt (Fe).
Câu 12:
Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit , thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là
Chọn A
N |
1 |
2 |
3 |
4 |
A | 32,5 (loại) | 65 (Zn) | 97,5 (loại) | 130 (loại) |
Kim loại A là Zn
Câu 13:
Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và ?
Chọn B
Hóa chất có thể dùng để nhận biết 2 axit HCl và là Ba(O
(có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát được hiện tượng);
Câu 14:
Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit thu được 5,6 lít (đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là
Chọn C
Câu 15:
Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và 0,75M?
Chọn B
= 0,08 mol
Gọi thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng là V (lít)
=> V = 0,08 lít = 80 ml
Câu 16:
Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch loãng dư thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Chọn C
Gọi số mol của Fe và Al lần lượt là x và y mol
Muối trong dung dịch A gồm x mol và 0,5y mol
Câu 17:
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
Chọn A
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp (Fe, Mg) bằng dung dịch HCl 20% (vừa đủ) thu được dung dịch A. Trong dung dịch A nồng độ của MgC = 11,787%. Tính C% của trong dung dịch A
Chọn D
Câu 19:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Chọn A
Câu 20:
Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:
Chọn A
Cách 1: Viết phương trình và tính toán theo PTHH:
gọi x, y lần lượt là số mol của kẽm và sắt
ta có
Cách 2: Áp dụng công thức:
Câu 21:
Cho 69,75 gam hỗn hợp A gồm CaC và N tác dụng vừa đủ với 337,5 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch X và V lit C (đktc). Giá trị của V là
Chọn A
Cách 1:
Gọi số mol của CaC và N lần lượt là x và y mol
Cách 2:
Từ các PTHH:
Có:
(số mol HCl tính như cách 1)
Vậy V = 0,675.22,4 = 15,12 lít.
Câu 22:
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối N và tác dụng vừa đủ với dung dịch 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít C ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
Chọn B
Đặt x,y lần lượt là số mol của N và (x,y > 0)
N + → N + C + H2O (1)
x mol x mol x mol x mol
+ → + C + O (2)
y mol y mol y mol y mol
Từ phương trình ta dễ thấy muối cacbonat tác dụng với thì
Câu 23:
Cho 50,9 gam hỗn hợp rắn A gồm BaCvà BaC tác dụng vừa đủ với dung dịch thu được V lít C (đktc), 58,25 gam kết tủa và dung dịch X. Giá trị của V là
Chọn C
Gọi số mol BaC và BaC lần lượt là x và y
Câu 24:
Cho 21 gam MgCtác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Chọn B
Câu 25:
Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaC và MgC bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí C (đktc). Thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là:
Chọn D
Gọi x là thành phần % số mol của CaC trong hỗn hợp thì (1 - x) là thành phần % số mol của MgC