IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 5: Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 5: Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat (Có đáp án)

Bài tập vận dụng

  • 190 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nung 65.1 g muối cacbonat của kim loại M hóa trị II thu được V lít CO2. Sục CO2 thu được vào 500ml Ba(OH)2 0,95M được 34,475g kết tủa. Tìm kim loại M?

Xem đáp án

MCO3 −to→ MO + CO2

nBa(OH)2 = 0,95.0,5 = 0,475 mol

Khi sục CO2 vào Ba(OH)2 kết tủa thu được là BaCO3 →

nBaCO3 = 34,475/197 = 0,175 mol

nBaCO3 = 0,175 < nBa(OH)2

TH1 chỉ tạo thành muối cacbonat → nCO2 = nBaCO3 = 0,175 mol

→ nMCO3 = 0,175 mol → MMCO3 = 65,1/0,175 = 372

→ không có kim loại nào phù hợp

TH2 tạo thành hai muối BaCO3: 0,175 mol và Ba(HCO3)2: y mol

BTNT Ba: 0,175 + y = 0,475 → y =0,3

nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,175 + 2.0,3 = 0,775 mol

nMCO3 = nCO2 = 0,775mol → MMCO3 = 65,1/0,775 = 84 → M=24 → M: Mg


Câu 2:

Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và V lít CO2 (đktc). Hòa tan Y vào H2O dư thu được dung dịch Z và 8 gam chất rắn không tan. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào Z thu được 9,85 gam kết tủa. Khối lượng của FeCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu?

Xem đáp án

4FeCO3 + O2  −to→ 2Fe2O3 + 4CO2

x………………→       0,5x ……. x

BaCO3 −to→  BaO + CO2

y …………..→.. y……y

nCO2 = x+y

Chất rắn Y gồm: Fe2O3 và BaO

Y + H2O dư: Chất rắn không tan là Fe2O3

→ 160.0,5x = 8  → x = 0,1 mol → nCO2 = 0,1 + y

BaO + H2O → Ba(OH)2

y.…………..→……..y

Dung dịch Z là dung dịch Ba(OH)2

Ba(OH)2  + CO2 → BaCO3 + H2O

y……. →…… y…… y

→ Số mol CO2 dư để hòa tan kết tủa BaCO3 là: (0,1+y) – y =0,1 mol

CO2  + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

0,1…→…..0,1…………………..0,1

nBaCO3 = y-0,1 = 9,85/197 = 0,05 mol → y = 0,15 mol

mFeCO3 = 0,1.116 = 11,6g

mBaCO3 = 0,15.197 = 29,77g


Câu 3:

Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp 17,4g M2CO3 và CaCO3. Đến khi phản ứng kết thúc thu được 8,6g chất rắn và V lít khí CO2 (đktc). Xác định V và kim loại M.

Xem đáp án

mCO2 = mmuoi - mran = 17,4-8,6 = 8,8g

nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol

VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit

Thử đáp án, ta tìm được M là kim loại Liti.

Chọn C.


Câu 4:

Nung CaCO3 thu được V1 l khí. Sục khí vào 200ml dd Ba(OH)2 0.5M được 3.94 g kết tủa. Tính khối lượng muối ban đầu?

Xem đáp án

nBaCO3 = 3,94/197 = 0,02mol

nBa(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

TH1: CO2 thiếu, Ba(OH)2 dư.

nCO2 = nBaCO3 = 0,02 mol

nCacO3 = nCO2 = 0,02 mol

m = 0,02.100 = 2g

TH2: Cả 2 cùng hết , tạo 2 muối.

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (1)

Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 (2)

Tương tự bài 1 (CHỦ ĐỀ 4) ta tính được:

nCO2 = 0,02+0,08=0,18 mol

nCaCO3 = nCO2 = 0,18 mol

mCaCO3 = 18g

Chọn B.


Câu 5:

Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100 ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

mCO2 = mmuoi-mran = 14,2 - 7,6 = 6,6g

nCO2 = 6,6/44 = 0,15mol

nKOH:nCO2 = 0,1:0,15 < 1

Vậy chỉ tạo muối KHCO3.

nKHCO3 = nKOH = 0,1 mol

mKHCO3 = 0,1.100 = 10g

Chọn D.


Câu 6:

Nhiệt phân hoàn toàn 15g muối cacbonat của 1 kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200g dung dịch NaOH 4% vừa đủ thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân?
Xem đáp án

Tạo 2 muối, viết ptpu đặt ẩn theo phương trình, dựa vào dữ kiện đề bài đặt hệ, giải hệ.

Chọn A.


Câu 7:

Khi nung 30g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu?
Xem đáp án

Quy đổi 2 muối thành 1 muối MCO3, viết PTPU, tính theo PTPU.

Chọn A.


Câu 8:

Khí CO2 là một trong các khí gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Hãy tính khối lượng khí CO2 thải ra môi trường khi sản suất một tấn vôi (CaO) từ đá vôi

Xem đáp án

nCaO = nCO2 = 1.44/56 = 0,7857 tan

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương