Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit
-
1001 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
là khí nhẹ hơn không khí.
Câu 11:
Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng
Chọn B
HCl + NaOH → NaCl + O
Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa
Câu 12:
Phản ứng giữa natri hiđroxit và axit sunfuric loãng được gọi là phản ứng
Chọn C
Phản ứng giữa dd axit và dd bazo được gọi là phản ứng trung hòa
Câu 13:
Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:
Chọn A
Câu 14:
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
Chọn A
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và lần lượt là x và y (M)
Câu 15:
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500 ml dd HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
Chọn B
Câu 16:
Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc.Giá trị của a là
Chọn C
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe cần dùng V(ml) dung dịch HCl 2M. Giá trị của V cần tìm là:
Chọn B
Câu 18:
Cho 16,25 gam kẽm vào 300 gam dung dịch HCl lấy dư, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí . Khối lượng dung dịch A là
Chọn D
Câu 19:
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là
Chọn B
Câu 20:
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
Chọn B
Chỉ có Zn phản ứng với , Cu không phản ứng
Câu 21:
Cho 1,25 lít dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với x lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của x là
Chọn C
Câu 22:
Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ V ml dung dịch 2M. Giá trị của V là:
Chọn A
Câu 23:
Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(Ovào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaC trong dung dịch X là
Chọn A
Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa
Câu 24:
Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%. Công thức hiđroxit của kim loại R là
Chọn A
Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay kết tủa
Vậy n = 2, R = 24 g/mol thỏa mãn, chất cần tìm là .
Câu 25:
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:
Chọn A
Đặt công thức của oxit là RO
Theo phương trình phản ứng ta tính được
Câu 26:
Hòa tan 1,68 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Công thức của oxit là:
Chọn B
Câu 27:
Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
Chọn A
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và F
Câu 28:
Hòa tan 10 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Kết thúc phản ứng thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra và thu được dung dịch B và 0,8 gam chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối. Gía trị của m là:
Chọn B
Cho hỗn hợp chất rắn phản ứng với HCl dư có Cu không phản ứng.
Phương trình hóa học: