Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 1)
-
4507 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 1000 con trong đó có 20 con đực và 180 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1:1 và cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân xám trong quần thể ?
Đáp án C
Tỉ lệ đực cái là 1:1
ð Số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng xảy ra ở mỗi giới
Giới đực :
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen A = 0,8
Giới cái :
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng
Tần số alen A = 0,6
Cấu trúc của quần thể là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau :
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ :
(3/7AA : 4/7Aa) x (3/7AA : 4/7Aa)
Câu 2:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Để nhận biết các dạng đột biến người ta quan sát sự tiếp hợp NST ở kì đầu giảm phân 1.
(2) Lặp đoạn làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
(3) Đảo đoạn góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các nòi trong một loài.
(4) Mất đoạn được ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại.
(5) Chỉ có đột biến chuyển đoạn là tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Đáp án D
Phát biểu không đúng là (4) (5)
4 sai vì chuyển đoạn mới ứng dụng
để làm công cụ phòng trừ sâu hại.
5 sai vì ngoài đột biến chuyển đoạn ,
các dạng đột biến khác đều có vai trò
quan trọng trong quá trình tiến hóa
Câu 3:
Ở một cá thể, cặp NST thứ nhất mang 2 cặp gen; cặp NST thứ hai mang 2 cặp gen . Khoảng cách giữa 2 gen A và B = 10cM; D và E = 15cM. Có 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này thực hiện giảm phân. Về mặt lý thuyết thì số lượng giao tử AB DE kỳ vọng có thể được tạo ra là
Đáp án A
Vậy tỉ lệ giao tử mang cả 2 NST AB DE là 0,45 x 0,425 = 0,19125
1000 tế bảo sinh tinh tạo ra 4000 tinh trùng
Vậy số lượng giao tử AB DE theo lý thuyết là
4000 x 0,19125 = 765
Câu 4:
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, có những nhận định sau về cơ chế tiến hoá
(1) Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3) Chọn lọc tự nhiên không phải là cơ chế tiến hóa duy nhất liên tục dẫn đến tiến hóa thích nghi mà còn hai cơ chế tiến hóa quan trọng khác là phiêu bạt di truyền và dòng gen nữa.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không ngẫu nhiên mà theo 1 hướng xác định, nó có xu hướng làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại, dẫn đến sự sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án B
Các nhận định đúng là (1) (4)
2 sai, CLTN chỉ là nhân tố gián tiếp,
sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi với môi trường.
Còn đột biến và giao phối mới là nhân tố trực tiếp 3 sai phiêu
bạt di truyền và dòng gen chỉ liên quan đến sự thay đổi tần
số alen và thành phần kiểu gen nhưng không theo 1 hướng nào
cả, không liên quan đến sự thích nghi của sinh vật
Câu 5:
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông đen chiếm tỷ lệ là
Đáp án C
P: cái trắng tc x đực đen
F1 : 100% trắng
Đực F1 lai phân tích
Fb : 3 : 1
F1 x F1
F2 : 100% cái lông trắng
Do đực F1 lai phân tích cho đời con có 4 tổ hợp lai
ð Đực F1 cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà F1 x F1 cho cái F2 đồng tính 100% trắng
ð Có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính
Vậy F1 : AaXBY và Aa XBXb
(1)Có đực F1 lai phân tích : AaXBY x aaXbXb
Fa : Aa XBXb: aa XBXb : AaXbY : aaXbY
(2)F1 x F1 : AaXBY x Aa XBXb
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1 aaXBY : 1 aaXbY
6A-XBX- : 2aa XBX-
Do 100% cái F2 trắng
ð Kiểu hình A-B- và aaB- cho kiểu hình trắng
Vậy ở phép lai (1) có tỉ lệ 3: 1
Vậy sẽ là 3 trắng : 1 đen
Vậy A-bb sẽ cho kiểu hình đen
Vậy tính trạng do 2 gen tương tác át chế qui định
B át chế A, a, b
b không át chế
A cho kiểu hình đen >> a cho kiểu hình trắng
Vậy ở giới đực F2 tỉ lệ kiểu hình lông đen (A-bb) là 3/8 = 37,5%
Câu 6:
Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững thì trong chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào mấy giải pháp trong các giải pháp sau đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật…).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học… trong sản xuất nông nghiệp.
Đáp án B
Các giải pháp chiến lược là : (1) (3) (4)
Câu 7:
Ở cà chua, cho cây hoa trắng, quả dài (P) tự thụ phấn thu được F1- 1 có 56,25% cây hoa trắng, quả dài: 18,75% cây hoa trắng, quả ngắn: 18,75% cây hoa đỏ, quả dài: 6,25% cây hoa vàng, quả ngắn. Tiếp tục cho cây hoa trắng, quả dài (P) giao phấn với cây khác, thu được F1- 2 có 12,5% cây hoa vàng, quả ngắn. Hỏi cây khác có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Đáp án C
P: trắng, dài tự thụ
F1 : 56,25% trắng, dài : 18,75% trắng, ngắn : 18,75% đỏ, dài 6,25% vàng, ngắn
ó 9 trắng, dài : 3 trắng ngắn : 3 đỏ dài : 1 vàng ngắn
Có trắng : đỏ : vàng = 12 : 3 : 1
ð Tính trạng mà hoa do 2 cặp gen qui định :
A át chế a, B, b cho kiểu hình màu trắng
a không át chế B, b
B đỏ >> b vàng
Có dài : ngắn = 3 : 1
ð D dài >> d ngắn
2 trong 3 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau
Có xuất hiện kiểu hình đỏ dài : aaB-D- = 3/16
Giả sử 2 gen A và D liên kết với nhau
Có B- = ¾
ð Vậy aaD- = ¼
Loại vì kiểu gen trên không cho giao tử ad nên không thể xuất hiện kiểu hình aabbdd
2 gen B và D liên kết với nhau
Có aa = ¼
ð B-D- = ¾
P x cây khác
Có 1/8 = 1/2 x 1/4
TH1 : bd/bd = 1/4 và aa = 1/2
* Cây khác cho giao tử bd = 1/2
Có aa = 1/2
* Cây khác có kiểu gen là aa
TH2 : bd/bd = 1/2 và aa = 1/4
* Cây khác cho giao tử bd = 1
Có aa = 1/4
* Cây khác có kiểu gen là Aa
Vậy có 4 KG thỏa mãn
Câu 8:
Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Có bao nhiêu trường hợp sau đây gen biểu hiện ngay thành kiểu hình?
(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.
(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.
(4) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
Đáp án A
Các trường hợp gen biểu hiện được
ra kiểu hình là (1) (2) (3) (4)
Câu 9:
Ở một loài động vật, alen A quy định thân màu đen, alen a quy định thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P: 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. Không xét sự phát sinh đột biến. Các cá thể thân đen có thể giao phối ngẫu nhiên với cả cá thể thân đen hoặc thân trắng khác nhưng các cá thể thân màu trắng không giao phối với cá thể thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là
Đáp án C
P : 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa
Giả sử ngẫu phối bình thường
F1 : 0,5626AA : 0,375Aa : 0,0625aa
Do thân trắng không giao phối với thân
trắng ( 0,1aa x 0,1aa )
ð F1 không xuất hiện tỉ lệ 0,01 aa
ð F1 : 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0525aa
Chia lại tỉ lệ
F1 : 0,75AA : 0,5Aa : 0,07aa
Câu 10:
Ở một dòng họ, trong số trường hợp sinh đôi thì xác suất sinh đôi cùng trứng chiếm tỉ lệ 25%. Một người phụ nữ đang mang 2 thai nhi cùng lúc và bác sĩ cho biết 2 đứa trẻ sắp sinh có cùng giới tính. Xác suất để 2 đứa trẻ đó phát triển từ cùng một trứng là
Đáp án D
Sinh đôi cùng trứng luôn cùng giới tính
Sinh đôi khác trứng có tỉ lệ 50% là cùng giới tính
Vậy tỉ lệ sinh đôi mà cùng giới tính là :
25% x 1 + 75% x 0,5 = 62,5%
Bác sĩ chẩn đoán là 2 đứa trẻ sinh đôi trên có cùng giới tính
ð Xác suất chúng cùng 1 trứng là 25% : 62,5% = 40%
Câu 11:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, xét các phát biểu sau:
(1) Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
(2) Không có cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
(3) Dòng gen giảm đáng kể trong hình thành loài khác khu.
(4) Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên trong mọi con đường hình thành loài.
(5) Biến động di truyền nếu có tham gia vào hình thành loài bằng con đường địa lý thì sự phân hóa vốn gen diễn ra nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Các phát biểu đúng là (3) (4) (5)
1 sai vì cho dù hình thành loài mới bằng lai xa
và đa bội hóa vẫn cần có sự tác động của chọn
lọc tự nhiên để chọn lại các cá thể đột biến
thích nghi và nhân lên thành quần thể thích nghi.
2 sai, ví dụ như hình thành loài bằng con đường
lai xa và đa bội hóa – không có sự tham gia của
cách li địa lý
Câu 12:
Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
Đáp án C
A sai, lai 2 dòng thuần chưa chắc đã cho con có ưu thế lai
B sai
D sai, con lai không được dùng làm giống vì kiểu gen không thuần chủng, dễ gây ra thoái hóa giống vì kiểu gen của chúng dị hợp
Câu 13:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
(2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
(4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Đáp án C
Phát biểu đúng là (2) (3) (4)
1 sai, thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình, ví dụ như hiện tượng gen đột biến là gen trội thì cúng cũng được biểu hiện ra ở kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp
Câu 14:
Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, loài chim diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn.
Xét các mối quan hệ sau: Bò rừng với côn trùng, chim gõ bò, chim diệc bạc, ve bét; Chim diệc bạc với côn trùng; Chim gõ bò với ve bét. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng về các mối quan hệ trên?
(1) Chỉ có 1 mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
(2) Quần xã có nhiều hơn 1 mối quan hệ động vật ăn thịt - con mồi.
(3) Có tối đa 3 mối quan hệ mà trong mỗi mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi.
(4) Chỉ có 1 mối quan hệ mà trong đó mỗi loài đều có lợi.
(5) Bò rừng đều không có hại trong tất cả các mối quan hệ.
Đáp án D
a. Bò rừng – côn trùng : ức chế càm nhiễm
b. Bò rừng – chim gõ bò : hợp tác
c. Bò rừng – chim diệc bạc : hội sinh
d. Bò rừng – ve bét : kí sinh
e. Chim diệc bạc – côn trùng : sinh vật ăn sinh vật
f. Chim gõ bò – ve bét : sinh vật ăn sinh vật
Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)
3 sai . các mối quan hệ mà chỉ có 1 loài có lợi là c, d, e, f
5 sai, bò rừng làm hại đến côn trùng
Câu 15:
Vùng mã hóa của một gen cấu trúc có 4 đoạn exon và 3 đoạn intron. Số nucleotit loại A và loại G trên các đoạn exon và intron lần lượt là
|
Exon 1 |
Exon 2 |
Exon 3 |
Exon 4 |
Intron 1 |
Intron 2 |
Intron 3 |
Số nu loại A |
235 |
120 |
111 |
203 |
435 |
524 |
469 |
Số nu loại B |
211 |
156 |
98 |
198 |
400 |
558 |
500 |
Biết rằng không có đột biến xảy ra và mARN sinh ra có đủ exon. Khi gen này dịch mã thì số axit amin môi trường cung cấp để tổng hợp 1 chuỗi polypeptit chưa hoàn chỉnh là
Đáp án A
Tổng số nu (A+T+G+X) trên 4 exon là :
(235+120+111+203+211+156+98+198) x 2 = 2664
Vậy tổng số nu trên mARN là
2664 : 2 = 1332
Vậy số acid amin môi trường cung cấp để dịch mã là
(1332 : 3) – 1 = 443
( trừ bộ ba kết thúc)
Câu 16:
Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lý thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là
Đáp án D
P: không vảy x không vảy
Aa x Aa
Kiểu hình AA gây chết
Vậy ở F3 , tỉ lệ Aa = 0,4 , tỉ lệ aa = 0,6
Câu 17:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 110cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Xác suất để chọn được ở 1 cây cao 110cm ở F2 mà khi cho cây này tự thụ phấn thì thế hệ sau đều cao 110cm là bao nhiêu?
Đáp án B
F1 : dị hợp tất cả các cặp gen
F1 tự thụ
F2 có 9 kiểu hình
ð Có 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định chiều cao
Cấy thấp nhất cao 70cm
Cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất là cây có 4 alen trội trong kiểu gen – cao 110cm
ð Cứ 1 alen trội làm cây cao lên 10 cm
Cây cao 110cm mà khi tự thụ phấn cho chỉ duy nhất 1 kiểu hình cao 110cm ó cây có kiểu gen thuần chủng
ó có kiểu gen là AABBddee và 5 hoán vị khác
Câu 18:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ trợ. Trong tổ hợp gen, sự có mặt đồng thời 2 gen trội A và D: quả dẹt; một trong 2 gen trội A hoặc D: quả tròn; không có gen trội: quả dài. Ba cặp gen trên nằm trên hai cặp NST thường và không xảy ra hoán vị.
Cho các phép lai:
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở đời con?
Đáp án C
A-D- = dẹt B- = cao
A-dd = aaD- = tròn bb = thấp
aadd = dài
Các phép lai cho kiểu hình 3:1 ở đời con là (1) và (4)
Câu 19:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Đáp án B
Điều mà diễn ra cả khi môi trường có Lactose và không có Lactose là gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
Câu 20:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét gen A có 2 alen, gen B có 2 alen, chúng nằm trên nhiễm sắc thường, trong đó các alen của mỗi gen là sản phẩm đột biến gen của nhau. Thể đột biến có nhiều loại kiểu gen nhất khi
Đáp án A
Thể đột biến có nhiều loại kiểu gen nhất khi :
- Đột biến là đột biến trội ó thể đột biến gồm kiểu gen dị hợp và đồng hợp
- Có xảy ra hoán vị gen ó tạo ra nhiều kiểu gen là biến dị tổ hợp
Câu 21:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
Đáp án B
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : (2) và (5)
Câu 22:
Vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu đúng?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
(3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Đáp án D
Phát biểu đúng là (4)
1 sai, nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ không thể tự nhân lên trong tế bào nhận
2 sai, không có plasmid, tế bào nhận phân chia bình thường
3 sai, plasmid không đưa gen cần chuyển vào vùng nhân tế bào nhận
Câu 23:
Khi nghiên cứu quần thể chim ăn hạt bụng đen ở Cameroon, người ta thấy có các cá thể với kích thước mỏ hoàn toàn khác nhau. Những con mỏ nhỏ ăn các hạt mềm trong khi những con mỏ to lại chuyên nghiền vỡ các hạt rắn. Hiện tượng trên thể hiện hình thức
Đáp án B
Hiện tượng trên là hình thức của chọn lọc phân hóa
Câu 24:
Khi nghiên cứu quần thể chim ăn hạt bụng đen ở Cameroon, người ta thấy có các cá thể với kích thước mỏ hoàn toàn khác nhau. Những con mỏ nhỏ ăn các hạt mềm trong khi những con mỏ to lại chuyên nghiền vỡ các hạt rắn. Hiện tượng trên thể hiện hình thức
Đáp án B
Hiện tượng trên là hình thức của chọn lọc phân hóa
Câu 25:
Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Bb không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các NST khác đều phân li bình thường, thì số loại giao tử tối đa được hình thành là
Đáp án B
Xét 2 cặp BbXEY:
- Trường hợp 1: 1 tế bào B.B b.b XE.XE và Y.Y.
Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: Bb XE; YY và O.
Tổ hợp thêm cặp AaDd có thể cho được 3 loại giao tử.
Ví dụ: Bb ADXE; adYY và ad hoặc Bb adXE; ADYY và AD…
- Trường hợp 2: 1 tế bào B.B b.b Y.Y và XE.XE.
Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: BbYY; Bb và XE.
Tổ hợp thêm cặp AaDd có thể cho được 3 loại giao tử.
Ví dụ: AaBdYY; AaBd và bDXE hoặc AabDYY; AabD và BdXE
Như vậy 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ tạo được tối đa 6 loại giao tử.
Câu 26:
Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: cá thể thứ nhất có kiểu gen AaBbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen EeGGhh. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 10 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
(2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thu được dòng thuần chủng.
(3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AaBbDdGGhh
(4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (4)
3 sai, dung hợp tế bào trần sẽ thu được kiểu gen song nhị bội là AaBbDdEeGGhh không phải là thể tứ bội
Câu 27:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A quy định hoa màu vàng > a quy định hoa màu xanh > a1 quy định hoa màu trắng). Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: AAaa × aaa1a1 được F1. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F1?
Đáp án A
P : AAaa × aaa1a1
Phát biểu không đúng là A
Vậy trong số cây hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là
Câu 28:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; màu hoa là tính trạng khác nhóm gen liên kết, trong đó hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết đời F1 có thể có những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
(1) 3 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng (2) 1 thấp, đỏ: 3 thấp, vàng (3) 1 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng
(4) 5 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng
(5) 3 cao, đỏ: 5 thấp, vàng (6) 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng
(7) 11 thấp, vàng: 1 thấp, đỏ (8) 100% thấp, đỏ.
Đáp án C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
2 tính trạng nằm trên 2 nhóm gne liên kết
khác nhau ó 2 tính trạng di truyền độc lập
3 cây thân thấp hóa đỏ aaB- tự thụ
TH1 : 3 aaBB
F1 : 100% aaBB
ó 100% thấp đỏ (8)
TH2 : 2aaBB : 1aaBb
F1 : 3/4aaBB : 1/6aaBb : 1/12aabb
ó 11/12 thấp đỏ : 1/12 thấp vàng (6)
TH3 : 1aaBB : 2aaBb
F1 : 1/2aaBB : 1/3aaBb : 1/6aabb
ó 5/6 thấp đỏ : 1/6 thấp vàng (4)
TH4 : 3aaBb
F1 : 1/4 aaBB : 2/4aaBb : 1/4aabb
ó ¾ thấp đỏ : ¼ thấp vàng (1)
Câu 29:
Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh máu khó đông, chị gái mắc bệnh bạch tạng. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh máu khó đông, mẹ bị bệnh bạch tạng. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường và không có đột biến mới phát sinh
Đáp án A
A bình thường >> a điếc
Người vợ bình thường, bố mẹ vợ bình thường, chị gái vợ bị điếc
=> Người vợ có dạng (1/3AA:2/3Aa)
Người chồng bình thường, mẹ chồng điếc
=> Người chồng có kiểu gen Aa
Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con
TH1 : Người vợ là AA ( 1/3 khả năng)
Cặp vợ chồng : Aa x Aa
Xác suất để cả 2 người con đều mang alen gây bệnh là
TH2 : Người vợ là Aa ( 2/3 khả năng)
Cặp vợ chồng : Aa x Aa
Xác suất để cả 2 người con đều mang alen bệnh là
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 2 người con đều mang
alen bệnh là
B bình thường >> b bị mù màu
Người vợ bình thường (XBX-) có anh trai bị mù màu, bố mẹ bình thường
=> Người mẹ vợ có kiểu gen là XBXb
=> Người vợ có dạng là ( 1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Người chồng bình thường , có kiểu gen là : XBY
Để cặp vợ chồng này sinh con có mang alen gây bệnh ó người vợ phải có kiểu gen XBXb
Cặp vợ chồng : XBXb x XBY dự định có 2 con
Xác suất để cả 2 con của họ đều mang alen gây bệnh là
Vậy xác suất để cả 2 con của họ đều mang alen gây bệnh là
Vậy xác suất để cả 2 con của học đều mang 2 alen gây bệnh là:
Câu 30:
Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh máu khó đông, chị gái mắc bệnh bạch tạng. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh máu khó đông, mẹ bị bệnh bạch tạng. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường và không có đột biến mới phát sinh
Đáp án A
A bình thường >> a điếc
Người vợ bình thường, bố mẹ vợ bình thường, chị gái vợ bị điếc
=> Người vợ có dạng (1/3AA:2/3Aa)
Người chồng bình thường, mẹ chồng điếc
=> Người chồng có kiểu gen Aa
Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con
TH1 : Người vợ là AA ( 1/3 khả năng)
Cặp vợ chồng : Aa x Aa
TH2 : Người vợ là Aa ( 2/3 khả năng)
Cặp vợ chồng : Aa x Aa
Xác suất để cả 2 người con đều mang alen bệnh là
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 2 người con đều mang alen bệnh là :
B bình thường >> b bị mù màu
Người vợ bình thường (XBX-) có anh trai bị mù màu, bố mẹ bình thường
=> Người mẹ vợ có kiểu gen là XBXb
=> Người vợ có dạng là ( 1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Người chồng bình thường , có kiểu gen là : XBY
Để cặp vợ chồng này sinh con có mang alen gây bệnh ó người vợ phải có kiểu gen XBXb
Cặp vợ chồng : XBXb x XBY dự định có 2 con
Xác suất để cả 2 con của họ đều mang alen gây bệnh là
Vậy xác suất để cả 2 con của họ đều mang alen gây bệnh là
Vậy xác suất để cả 2 con của học mang 2 alen gây bệnh là :
Câu 31:
Ở một loài thực vật, có 3 cặp gen A, a; B, b; D, d phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa màu đỏ; nếu chỉ có A và B cho hoa màu vàng, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Phép lai: (P) AaBbDd×AaBbDd, tạo ra F1. Theo lý thuyết,
(1) F1 có 27 kiểu gen, trong đó có 8 kiểu gen cây hoa đỏ.
(2) trong số các cây hoa trắng ở F1 thì tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 3/14.
(3) tỷ lệ cây hoa vàng là 9/64.
(4) tỷ lệ cây hoa đỏ không thuần chủng trong số hoa đỏ là 2/27.
Số kết luận đúng là
Đáp án A
A-B-D- = đỏ
A-B- = vàng
Còn lại là trắng
P: AaBbDd×AaBbDd
F1 có 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Số kiểu gen biểu hiện hoa đỏ là : 2 x 2 x 2 = 8
Tỉ lệ cây hoa đỏ là : (3/4)3 = 27/64
Tỉ lệ cây hoa vàng là : (3/4)2 x (1/4) = 9/64
Tỉ lệ cây hoa trắng là 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64
Cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen (AAbbDD, AAbbdd, aaBBDD, aaBBdd, aabbDD, aabbdd) là (1/4)3 x 6 = 6/64
Vậy trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 6/28 = 3/14
Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng (AABBDD) là (1/4)3 = 1/64
ð Tỉ lệ cây hoa đỏ không thuần chủng là 26/64
ð Tỉ lệ cây hoa đỏ không thuần chủng trong số hoa đỏ là 26/27
Vậy các kết luận đúng là (1) (2) (3)
Câu 32:
Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E. Coli ?
Đáp án A
Hình diễn tả đúng là : hình B
Quá trình nhân đôi diễn ra liên tục trên mạch khuôn chiều 3’ – 5’ và gián đoạn trên mạch khuôn 5’ – 3’
Câu 33:
Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng cá thể thì có nguy cơ tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
Đáp án C
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể
Câu 34:
Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Kiểu gen con đực F1 là AaXBY hoặc BbXAY.
(2) Kiểu gen con cái F1 là AaXBXb hoặc BbXAXa.
(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là 4/9.
(4) Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
P : đực lông hung x cái lông trắng
F1 100% hung
F1 x F1 :
F2 : đực : 37,5% hung : 12,5% trắng ó 6 hung : 2 trắng
Cái : 18,75% hung : 31,25% trắng 3 hung : 5 trắng
Do F2 có 16 tổ hợp lai
ð F1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau
ð Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
TH1 : cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y
P : AAXBY x aaXbXb
F1 : AaXbY : AaXBXb
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1 aaXBY : 1 aaXbY
3A-XBXb : 3A-XbXb : 1aaXBXb : 1aaXbXb
ó 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5
ð Loại TH này
TH2 : cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X,Y
P : AAXBYB x aaXbXb
F1 : AaXbYB : AaXBXb
F2 : 3A-XBYB : 3A-XbYB : 1 aaXBYB : 1 aaXbYB
3A-XBXb : 3A-XbXb : 1aaXBXb : 1aaXbXb
ó Giới đực : 6A-B- : 2aaB-
Giới cái : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định
Lông hung F2 x lông hung F2 : ( 3A-XBYB : 3A-XbYB ) x (3A-XBXb)
Xét cặp NST thường : (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
Đời con : A- = 1 – 1/3 x 1/3 = 8/9
Xét cặp NST giới tính : (1XBYB: 1XbYB) x XBXb
Đời con : giới đực : 1/2 B-
Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm : 8/9 x ½ = 4/9
Đực lông trắng F2 có 2 kiểu gen
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)
Câu 35:
Xét 1 gen với 2 alen A và a. Một quần thể động vật có tần số alen A là 0,7. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau một trận dịch, chỉ còn lại 5 cá thể có khả năng sinh sản được. Nhân tố tiến hóa liên quan đến hiện tượng trên là
Đáp án C
Nhân tố tiến hóa tác động vào là yếu tố ngẫu nhiên
Câu 36:
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào?
Đáp án A
Cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào đại Cổ sinh – Kỉ Si lua
Câu 37:
Một đoạn sợi cơ bản trong nhiễm sắc thể ở người có 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối giữa các nuclêôxôm. Trong mỗi đoạn ADN nối gồm 50 cặp nuclêôtit. Chiều dài của đoạn phân tử ADN tương ứng là
Đáp án C
1 đoạn nucleoxom có 146 cặp nu
Vậy đoạn DNA trên có tổng số cặp nu là 146 x 10 + 9 x 50 = 1910
Vậy chiều dài đoạn DNA trên là 1910 x 3,4 = 6494 Ao
Câu 38:
Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ?
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.
Đáp án D
Các nhận định không đúng là (3) (5) (6)
3 Tiến hóa nhỏ diễn ra trong một khoảng thời gian tương đối ngắn ( so với tiến hóa lớn) , có thể nghiên cứu được trực tiếp trên 1 số loài
5 Tiến hóa nhỏ hình thành nên loài mới
6 Tiến hóa nhỏ có làm biến đổi cả tần số kiểu gen , và tần số alen trong quần thể ( biến đổi vốn gen )
Câu 39:
Những loài có kích thước cá thể nhỏ, tuổi thọ thấp, thường sinh sản nhanh, kích thước quần thể đông, do đó mức tử vong ở giai đoạn đầu phải cao tương ứng thì quần thể mới có thể tồn tại được trong môi trường mà nguồn thức ăn có giới hạn. Những loài này có mấy đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau:
(1) Đường cong sống sót hình lõm.
(2) Đường cong tăng trưởng số lượng cá thể có hình chữ J trong giai đoạn đầu.
(3) Chúng mẫn cảm với tác động của các nhân tố hữu sinh.
(4) Chúng có khả năng chăm sóc con non tốt.
Đáp án D
Các đặc điểm đúng là (1) (2)
(3) sai, Chúng mẫn cảm với tác động của các nhân tố vô sinh.
(4) sai, Chúng thường không có khả năng chăm sóc con non tốt.
Câu 40:
Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
Đáp án B
Loài phân bố càng rộng tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lý dẫn đến cách li sinh sản.
Câu 41:
Khi nói về giới hạn sinh thái có bao nhiêu nhận định sau đây không chính xác?
(1) Những loài có giới hạn rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng và ngược lại.
(2) Sức sống của sinh vật cao nhất, mật độ lớn nhất trong khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
(3) Khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật gọi là khoảng chống chịu.
(4) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
(5) Khi loài mở rộng khu phân bố thì giới hạn sinh thái của loài cũng được mở rộng.
Đáp án A
Các nhận định không chính xác là (4)(5)
(4) sai, Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
5 sai, giới hạn sinh thái là cố định đối với từng loài
Câu 42:
Mật độ được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể. Mật độ không ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?
Đáp án B
Mật độ không ảnh hưởng đến yếu tố hoạt động tìm kiếm thức ăn của cá thể trưởng thành
Câu 43:
Ở một loài thực vật tứ bội có tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua, gen quy định nằm trên NST thường. Biết rằng thể tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về loài này?
(1) 1 cơ thể giảm phân tối đa cho 3 loại giao tử.
(2) 1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân tối đa cho 2 loại giao tử.
(3) Giao phấn cây quả ngọt với cây quả chua, ở F1 thu được kiểu hình quả ngọt chiếm tỷ lệ 100% nên cây quả ngọt đem lai chỉ có 1 kiểu gen.
(4) Số phép lai tối đa để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt là 9 nếu không kể vị trí cây đực, cây cái.
Đáp án D
A ngọt >> a chua
Các kết luận đúng là (1) (2) (4)
1- Đúng , gen do hai alen quy định thì tạo ra tối đa 3 loại alen AA ; Aa ; aa
2- Đúng , vì không có hoán vị gen và không đột biến nên giảm phân cho ra 2 loại giao tử
3- sai, để F1 có 100% quả ngọt thì cây đem lai có 2 TH là AAAA x aaaa; AAAa x aaaa
4- Đúng . Có 9 phép lai có thể xảy ra
AAAA x ( AAAA, AAAa, Aaaa , Aaaa, aaaa)
AAAa x (AAAa, Aaaa , Aaaa, aaaa)
Câu 44:
Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Kết luận không đúng là B
Diễn thế thứ sinh không nhất thiết phải dẫn đến quần xã suy thoái, nó có thể hình thành quần xã cực đỉnh
Câu 45:
Cho các biện pháp sau:
(1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch.
(2) Tư vấn di truyền.
(3) Sàng lọc trước sinh.
(4) Liệu pháp gen.
(5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật bệnh di truyền.
Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là
Đáp án B
Các phương án bảo vệ vốn gen loài người là (1) (2) (3) (4)
Câu 46:
Một hệ sinh thái có nhiệt độ cao, lượng mưa cao; có nhiều cây sống bì sinh, khí sinh; côn trùng đa dạng, động vật cỡ lớn. Trong số các đặc điểm sau, hệ sinh thái này có bao nhiêu đặc điểm đúng?
(1) Chứa các loài rộng nhiệt. (2) Có độ đa dạng cao.
(3) Ít xảy ra sự phân tầng. (4) Có năng suất sinh học cao.
(5) Có lưới thức ăn phức tạp. (6) Mỗi loài có ổ sinh thái rộng.
Đáp án B
Có thể đây là 1 hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Các đặc điểm đúng là (2) (4) (5)
1 Vì ở vùng nhiệt đới, biên độ dao động nhiệt nhỏ nên các loài thường không rộng nhiệt
3 Có xảy ra phân tầng do số lượng loài đa dạng
6 do đa dạng loài nên các loài phải tự thu hẹp ổ sinh thái để thích nghi và giảm bớt sự cạnh tranh
Câu 47:
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án A
Nhận xét đúng là A
Tháp năng lượng luôn ở dạng chuẩn, đáy lớn – đỉnh nhỏ
Câu 48:
Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất
(cacbon) trong sơ đồ, hãy xác định tên của các thành phần A, B, C và D.
Đáp án B
Tên của các thành phần là
A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất.
Câu 49:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 30%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 15%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
Đáp án D
P thuần chủng
F1 (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2 : A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
ð A-bb = 16%
ð Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau
ð Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết
F1 : aabb = 9%
ð A-bb = aaB- = 16%
ð A-B- = 59%
Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)
ð Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%
ð Tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 50% x 50% = 25%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạn trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)
Câu 50:
Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lý thuyết, đời F3 có tỷ lệ kiểu hình quả dẹt là
Đáp án D
Pt/c : tròn x tròn
F1 : 100% dẹt
F1 x F1
F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
F2 16 tỏ hợp lai phân li 9 : 6 : 1
ð F1 dị hợp 2 cặp gen
Và tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9:6:1 qui định
A-B- = dẹt
A-bb = aaB- = tròn
aabb = dài
Tất cả tròn F2 và dài F2 giao phấn ngẫu nhiên
ó (1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb) x ( 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb)
Giao tử : Ab = aB = 2/7 ; ab = 3/7
F3 : A-B- = 2/7 x 2/7 x2 = 8/49
Câu 51:
Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?
(1) Đây là cơ quan thể hiện tiến hóa phân ly.
(2) Chứng tỏ thực vật này vốn có nguồn gốc đơn tính, về sau mới phân hóa thành lưỡng tính.
(3) Do thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ gen quy định tính trạng nhụy.
(4) Cơ quan nhụy không còn giữ chức năng thụ phấn nhưng vẫn còn di tích là do chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Đáp án C
Các kết luận đúng là (1) (3)
Bằng chứng này chứng tỏ là đu đủ đực và đu đủ cái có chung mọt nguồn gốc sau đó phân li thành các cây đơn tính .
Cơ quan thoái hóa vẫn còn là do thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ gen quy định tính trạng nhụy.
Cơ quan nhụy không còn chức năng nên không chịu tác độngcủa chọn lọc tự nhiên
Câu 52:
Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động là
Đáp án B
Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động là mức sinh sản và mức tử vong