Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 13)
-
4509 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen cấu trúc?
Đáp án D
Đột biến gen ở vùng mã hóa không làm ảnh hưởng đến quá trình phiên mã ở sinh vật. Phiên mã không xảy ra khi xảy ra đột biến làm mất trình tự đặc biết để ARN polimeaza nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã ( ở vùng điều hòa)
Câu 2:
Ở 1 loài sinh vật(2n = 20), hãy xác định số loại thể 2n + 1-1 trong quần thể?
Đáp án A
Số loại thể 2n + 1 – 1 : ( đột biến ở 2 cặp NST khác nhau )
( có thể + 1 ở cặp này , - 1 cặp kia và ngược lại )
Câu 3:
Một phân tử ADN của vi khuẩn có số liên kết hiđrô là 3120, có tổng % số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác bằng 40% tổng số nuclêôtit của ADN . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. số liên kết hoá trị (photphodieste) được hình thành giữa các nu trong quá trình nhân đôi ADN là
Đáp án A
Do % A + %G = 50%
ð %A + %T = 40%
ð %A = %T = 20%
%G = %X = 30% => A/G = 2/3
Mà 2A + 3G = H = 3120
ð => N = 2400
Số liên kết hóa trị hình thành : ( 25 – 1 )( 2400 – 2 ) = 74338
Câu 4:
Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:
Đáp án D
Theo Đacuyn , các loài là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung
Câu 5:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai , loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn có tỷ lệ
Đáp án B
BD/bd x BD/bd ( f = 40% )
bd = 0,3 | bd = 0,3
ð bd/bd = 0,09 => B_D_ = 0,59
B_dd = bbD_ = 0,16
Aa x Aa => 0,75 A_ : 0,25aa
Tỉ lệ kiểu hình 2 trội 1 lặn = A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_
= 0,75 × 0,16 + 0.75 × 0.16 + 0.25 × 0.59
= 38,75%
Câu 6:
Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng .Để thu được kết quả 60 đỏ:19 vàng ở đời con thì Kiểu gen của bố mẹ là:
Đáp án A
Đỏ : vàng = 3 : 1
A: Aaaa x Aaaa
1/2Aa : 1/2aa | 1/2Aa : 1/2aa
B: Aaaa x Aaaa
1/6aa | 1/6aa
ð aaaa = 1/36 à A_ = 35/36 ( loại )
C: Aaaa x aaaa
1/2Aa : 1/2aa | aa
ð 1/2A_ : 1/2aaaa ( loại )
D: không tạo được aaaa ( loại )
Câu 7:
Ở một loài thực vật 2n = 24. Nếu các thể lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể (2n-1-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 24 NST ở đời con chiếm tỉ lệ
Đáp án B
(2n – 1 – 1 ) x 2n – 1 – 1
¼(n-1) : ½ (n+1) : ¼(n) | ¼(n-1) : ½ (n+1) : ¼(n)
2n = ¼ . ¼ = 6,25% ( 2A = 24 NST )
Câu 8:
Quan sát thấy các cá thể của một quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ
Đáp án A
Phân bố đều , thường xảy ra trong môi trường đồng nhất và ở các loại có tính cạnh tranh cao
Câu 9:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen?
(1). AAaa × AAAa (2) Aaaa × Aaaa (3) AAaa × Aaaa
(4) Aaaa × Aa (5) AAaa × Aa (6) AAAa × Aa
Đáp án đúng là:
Đáp án B
( 1) Aaaa x AAAa
AA : Aa : aa | AA : Aa
ð 4 loại KG : AAAA , AAAa , AAaa , Aaaa ð thỏa mãn
(2 ) Aaaa x Aaaa
Aa , aa | Aa , aa
ð 3 loại KG : AAaa , Aaaa , aaaa ð loại
(3 ) Aaaa x Aaaa
AA , Aa , aa | Aa , aa
4 loại KG : AAAa , AAaa , Aaaa , aaaa ð thỏa mãn
(4) Aaaa x Aa
Aa , aa | A , a
ð 3 loại KG : AAaa , Aaa , aaa ð loại
(5) AAaa x Aa
AA , Aa , aa | A , a
ð 4 loại KG : AAA , AAa , Aaa , aaa thỏa mãn
(6) AAAa x Aa
AA , Aa | A , a
ð 3 loại KG : AAA , AAa, Aaa ð loại
Câu 10:
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
Đáp án C
Do 2 cặp gen phân li độc lập nên
+ Tương tác bổ sung ( 9 : 7 ) ð 2 KH
+ Tương tác bổ sung ( 9 : 6 : 1 ) ð 3 KH
+ Phân li độc lập ( 9 : 3 : 3 : 1 ) ð 4 KH ( trội – lặn hoàn toàn )
+ Tương tác cộng gộp ð 5 KH
+ Phân li độc lập ( Aa trội không hoàn toàn , Bb trội hoàn toàn ) ð 6 Kh
+ Phân li độc lập ( Aa trội không hoàn toàn , Bb trội không hoàn toàn ) ð 9 KH
Câu 11:
Ổ sinh thái là
Đáp án A
Ổ sinh thái là khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát tiển ổn định lâu dài của loài
Câu 12:
Hiện tượng lá có đốm xanh và trắng ở cây vạn niên thanh là do:
Đáp án B
Hiện tượng lá có đốm xanh và trắng ở cây vạn niên thanh là do đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp
Câu 13:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
|
|
|
|
F1 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
F2 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
F3 |
0,4 |
0,2 |
0,4 |
F4 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F5 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Đáp án C
Từ thế hệ thứ 2 sang thế hệ thứ 3 thì thành phần kiểu gen trao đổi đột ngột , vô hướng
ð Ảnh hưởng bởi các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 14:
Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
Đáp án A
Các bộ 3 kết thúc
5’UAA3’, 5’UAG3’ , 5’UGA3’
Câu 15:
Nhận định nào sau đây về mã di truyền là không chính xác?
Đáp án A
B đúng do tính thoái hóa của mã bộ ba
C . Mã mở đầu là 5’ AUG 3’ mã hóa axit amin mở đầu Metionin
D. Mã di truyền có tính phổ biến , tất cả các sinh vật đều có chung một bộ ba mã hóa
Câu 16:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là A và a quy định, trong đó gen A quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen a quy định thân cao; tính trạng màu hoa do hai gen không alen là B và C tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội B và C thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội B hoặc C hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa vàng. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCc × AaBbCc cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ
Đáp án A
A : thấp > a : cao
B_C_ hoa đỏ
B_CC + bbC_ + bbcc : hoa vàng ( tương tác bổ sung 9 : 7 )
AaBbCc x AaBbCc
ð aa (thân cao ) = ¼
hoa vàng 7/16
ð Thân cao _ hoa vàng chiếm ¼ . 7/16 = 10,9375 %.
Câu 17:
Một tế bào 2n ở đỉnh sinh trưởng của một cây tiến hành nguyên phân. Ở kì sau, một NST trong cặp tương đồng số 8 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Bộ NST của các tế bào con tạo ra sau nguyên phân lần lượt là
Đáp án D
Rối loạn nguyên phân ở 1 cặp nu 2n à ( 2n – 1 ) và (2n + 1)
Câu 18:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhưng lại có nhiều loại kiểu hình nhất?
Đáp án C
A . AB/ab DE/de x Ab/aB DE/de
Giả sử đều có HVG
AB/ab x Ab/aB à 9 KG , 4 KH
DE/de x DE/de à 10 KH , 4 KH
ð (A) có 90 KG , 16 KH
B . AaBb x AaBb à 9KG , 4 KH
DE/de x DE/de à 10KG , 4 KH
ð B có 90KG , 16 KH
C . Aabb x aaBb à 4 KG , 4 KH
DE/de x DE/de à 10KG , 4 KH
C có ít nhất 40 KG , 16 KH
D. AaBb x Aabb à 8KG , 4KH
DE/de x DE/de à 10KG , 4KH
ð D có 80KG , 16KH
ð C thỏa mãn đề
Câu 19: Lời giải:
Đáp án A
Các phép lai tạo ưu thế lai
+ Lai thuận – nghịch
+ Lai khác dòng ( đơn – kép )
+ Lai khác thứ
+Lai khác loài
à A sai
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về ưu thế lai?
Đáp án A
Các phép lai tạo ưu thế lai
+ Lai thuận – nghịch
+ Lai khác dòng ( đơn – kép )
+ Lai khác thứ
+Lai khác loài
à A sai
Câu 20:
Một polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Có bao nhiêu đơn vị mã và tỉ lệ mã di truyền 1U,2X:
Đáp án C
Số bộ ba mã hóa là : 23 = 8 bộ ba
Có 3 bộ 3 chứa 2 X , 1 U
ð 3 . 4/5 . ( 1/5)2 = 12/125
Câu 21:
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
Đáp án A
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp
(1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
Câu 22:
Ở 1 cơ thể có kiểu gen , 2000 tế bào sinh tinh giảm phân phát sinh giao tử, trong đó có 200 tế bào có hoán vị gen.Tỷ lệ giao tử có hoán vị gen so với giao tử liên kết gen là
Đáp án A
f = 200 : 2 × 2000 = 0,05
ðTỉ lệ giao tử hoán vị : 0,025
ð Tỉ lệ giao tử liên kết : 0,475
ð 0,025 : 0,475 = 5,26%
Câu 23:
Bằng kỹ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là
Đáp án D
Đây là phương pháp truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất
Câu 24:
Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 512 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.coli có chứa N14 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là :
Đáp án B
Nếu nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 => Phân chia nhân tạo ra 512 tế bào => 512 phân tử ADN => trong đó có hai phân tử chứa một mạch là N14 và 1 mạch N15
ð Vậy có tất cả 512 phân tử .
Câu 25:
Nhận định đúng nhất về tháp sinh thái là:
Đáp án B
Nhận định đúng nhất về tháp sinh thái là : Bậc dinh dưỡng thấp luôn có năng lượng lớn hơn bậc dinh dưỡng cao
Câu 26:
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Bò và vi sinh vật : cộng sinh
Bò và chim sao : hợp tác
Rận và bò : kí sinh vật chủ
Chim sáo và rận : vật ăn thịt – con mồi
Câu 27:
Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng về tần số hoán vị gen tính theo lí thuyết?
Đáp án D
AB/AB = 2,25% = 0,15 x 0,15
ð f ( 2 bên ) = 0,3 B đúng hoặc 2,25% = 0,5 x 0,045
ð f ( 1 bên ) = 0,045 x 2 = 0,09 A đúng hoặc 2,25% = 1- (f/ 2) x ½ ( hoán vị 2 bên nhưng KG khác nhau ) => f = 0, 1
ð D đúng
ð C sai
Câu 28:
Dạng đột biến gen làm dịch khung đọc mã di truyền gồm
Đáp án D
Dạng đột biến gen làm dịch khung đọc mã di truyền gồm mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit.
Câu 29:
Khi lai hai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng với nhau người ta thu được F1 toàn cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Nếu F1 lai phân tích thì Fa phân li kiểu hình theo lý thuyết là:
Đáp án D
F1 : 16 loại tổ hợp = 4 x 4
ð F1 đỏ AaBb => A_B_ : đỏ
Tỉ lệ phân li F1 : 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng
ð A_B_ : đỏ
ð A_bb : hồng
ð aaB_ + aabb : trắng
Lại phân tích F1 :
AaBb x aabb
ð Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
KH 1 đỏ : 1 hồng : 2 trắng
Câu 30:
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có n alen. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra tối đa trong quần thể 40 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, số loại alen của gen trên
Đáp án D
Giả sử gen trên NST thường , số KH :
n(n+1)/2 = 40 => n = 8,4 loại
Gen trên X , không có alen trên Y
n(n+1)/2 + n = 40 => n = 7,5 loại
Gen trên X , có nhận alen trên Y
n(n+1)/2 + n2 = 40 => n = 5 ð thỏa mãn
Câu 31:
Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược (đáy hẹp) được đặc trưng cho mối quan hệ
Đáp án A
Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược (đáy hẹp) được đặc trưng cho mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh vì thường 1 vật chủ có rất nhiều vật kí sinh
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
Đáp án B
Khi môi trường không bị giới hạn , nguồn thức ăn dồi dào, sức sinh sản đạt tối đa mức tử vong tối thiểu .
Câu 33:
Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hoá
1. người đứng thẳng (H.erectus) 2.người khéo léo (H.habilis)
3.người hiện đại (H.sapiens) 4.người Neandectan,
Đáp án B
Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hoá là
2.Người khéo léo (H.habilis)
1. Người đứng thẳng (H.erectus)
4. Người Neandectan,
3. Người hiện đại (H.sapiens)
Câu 34:
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án B
Biện pháp thiên địch là biện pháp dùng các loài thiên địch để tiêu diệt các sinh vật có hại => không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người và không gây ô nhiễm môi trường
Câu 35:
Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến hóa
Đáp án C
C sai , các quần thể có kích thước nhỏ dễ bị ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên , biến đổi không theo hướng nhất đinh
Câu 36:
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
- Vật ăn thịt có số lượng ít hơn con mồi
- Kí sinh – vật chủ giúp khống chế sinh học nhưng không phải nguyên nhân duy nhất
Câu 37:
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
Đáp án C
Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X không làm thay đổi số lượng nu nhưng làm thay đổi số lượng liên kêt hidro trong gen
Câu 38:
Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
Đáp án C
Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ) nằm trong tiến hóa tiền sinh học
Câu 39:
Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là:
Đáp án B
Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là: Cấu trúc ADN ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn.
Câu 40:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể đặc trưng , phân bố trong khoảnh không gian của quần thể
ð D sai
Câu 41:
Nếu một alen trội bị đột biến thành alen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen đó
Đáp án D
Nếu một alen trội bị đột biến thành alen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen đó . Có thể được phát tán, nhân rộng ra trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
Câu 42:
Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các bệnh, tật, hội chứng di truyền nào ở người?
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(3) Bệnh máu khó đông. (4) Bệnh bạch tạng. (5) Hội chứng Patau.
(6) Hội chứng Đao (7) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (8) Bệnh ung thư máu.
(9) Tật có túm lông vành tai. (10) Bệnh phenylketo niệu. (11) Hội chứng Tơcnơ
Đáp án B
Các hội chứng di truyền ở người có thể phát hiện được bằng phương pháp tế bào học là :
- Hội chứng Etuôt.
- Hội chứng Patau.
- Hội chứng Đao
- Bệnh ung thư máu.
Câu 43:
Số kiểu giao tử của 1 loài trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến và trao đổi chéo có thể đạt tối đa là 512. Nếu trao đổi đoạn tại 1 điểm ở 1 cặp tương đồng, trao đổi đoạn tại 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp tương đồng khác . Số loại giao tử tối đa của loài là :
Đáp án C
Bình thường : 2n = 512 => n = 9 => 2n = 18
+) Trao đổi đoạn ở 1 điểm ở 1 cặp tương đồng 4 loại giao tử
+) Trao đổi tại 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp NST tương đồng khác tạo ra 6 loại giao tử
ð Số loại giao tử tối đa : 27 .4 . 6 = 3072
Câu 44:
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b . Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B . Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
Đáp án C
N = 2400 , A = 3G
ð A = T = 900
ð G = X = 300
Giảm 1 liên kết H => thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
=> gen b có A = T = 901 , G = X = 299
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
Đáp án B
Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Câu 46:
Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục . Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là
Đáp án B
Con trai đầu : XaY
ð Bố XaY x mẹ XAXa
ð XAXa : XaXa : XAY :XaY
Xác suất sinh đứa con thứ 2 là con gái và mù màu là 1/4
Câu 47:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án B
Quần thể cân bằng di truyền fA2 + 2fAfa + fa2 = 1
Ta thấy B thỏa mãn điều kiện trên
ð B cân bằng di truyền
Câu 48:
Khi nói về lưới thức ăn, nội dung nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Lưới thức ăn phức tạp khi đi từ vĩ độ cao à vĩ độ thấp => C sai
Câu 49:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống bông kháng sâu hại
(2)Tạo ra giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
(3) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(4)Tạo ra giống táo “má hồng” từ giống táo Gia Lộc – Hải dương
(5) Tạo giống chuột nhắt mang gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của chuột cống
(6)Tạo ra giống lúa CICA4 có năng suất cao.
(7)Tạo ra giống Bò sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
Các thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là:
Đáp án C
Các thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là:
(1) Tạo giống bông kháng sâu hại
(2)Tạo ra giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
(5) Tạo giống chuột nhắt mang gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của chuột cống
(7)Tạo ra giống Bò sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
Câu 50:
Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
Đáp án D
Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.