Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án( Đề số 2)

  • 4466 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng : 80 Abd, 20 ABD, 80 AbD, 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd, 20 abD . Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Abd = AbD = aBD = aBd = 80          <=> (4Ab : 4aB) x (1D : 1d)

ABD = abd = ABd = abD = 20                 (1AB : 1ab) x (1D : 1d)

<=> (4Ab : 4aB : 1AB : 1ab) x (1D : 1d)

=>  A và B cùng nằm trên 1 NST , D nằm trên 1 NST khác

Kết luận không đúng là D

 


Câu 3:

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Cho các phát biểu sau:

(1) Có 3 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.     

(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.    

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. 

(5) Gen gây bệnh là gen lặn. 

 

 Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào đúng?

 

Xem đáp án

Đáp án C

Cặp vợ chồng 11 x 12 bị bệnh. Sinh ra đứa con bình thường. tính trạng do 1 gen qui định

=>   A bị bệnh >> a bình thường

Mà người con bình thường là nữ

=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường

(1)   Những người không bị bệnh có kiểu gen là aa

Người 1, 3, 11, 12, 22 sinh được con không bị bệnh, có kiểu gen là Aa

Người 7,8 bị bệnh, có bố bình thường nên có kiểu gen là Aa

Người 19, 20, 21 không biết rõ kiểu gen

1 đúng

(2)   Những người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử là những người bình thường aa. Có 16 người

=> Có ít nhất 16 người có kiểu gen đồng hợp tử. 2 đúng

(3)   Sai

(4)   Đúng

(5)   Sai

Các phát biểu đúng là 1, 2, 4


Câu 4:

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai ABabDd  xABab Dd, nếu ở giới đực xảy ra hoán vị gen với tần số 20 % còn ở giới cái không có hoán vị gen thì tỉ lệ kiểu hình A- B - dd ở đời con là 

Xem đáp án

Đáp án C

Giới đực xảy ra hoán vị gen f = 20%, cho giao tử : AB =  ab = 40%

Giới cái không hoán vị gen cho giao tử ab = 50%

=>  Tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2

=> Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là 0,5 + 0,2 = 0,7

=> Tỉ lệ kiểu hình A-B-dd ở đời con là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%

 


Câu 5:

Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần  thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

P : 0,9A- : 0,1aa

Sau 3 thế hệ tự thụ, kiểu gen Aa = 7,5%

=>  ở thế hệ P, kiểu gen Aa = 7,5%   x 23 = 60%

=>  P : 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa

A sai, F3 : aa = 36,25%

B sai, F3 : 63,75% đỏ : 36,25% trắng

C đúng


Câu 8:

Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

Kết luận chưa chính xác là D

Thể ba 2n+1 = 15NST


Câu 9:

Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là quần thể. 

0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1 ; A= 0,4 và a = 0,6                                              


Câu 10:

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn  toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép  lai P  : ♀ XDXd ABab x   ♂XdYAbaB thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

F1 (aabb)XdXd = 1%

Xét : XDXd   x   XdY

F1 : 1 XDXd   1XdXd   :   1XDY   XdY

Vậy tỉ lệ (aabb) ở F1 là 1% : 0,25 = 4%

2 bên hoán vị gen như nhau. Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x<0,25 )

=> Tỉ lệ kiểu hình (aabb) ở F1 là (0,5 – x).x = 0,04

=> Giải ra, x = 0,1          

=> Tần số hoán vị gen f = 20%

Giới cái cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

Giới đực cho giao tử : Ab = aB = 0,4 và AB = ab = 0,1

A đúng, Ababchiếm tỉ lệ : (0,1 x 0,1 + 0,4 x 0,4) x 0,5 = 0,085 = 8,5%

B sai

C đúng, A-B- XDX- = 0,54 x 0,25 = 0,135 = 13,5%

D đúng

Phương án sai là B


Câu 12:

Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 15000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 10%/năm, tỉ lệ tử vong là 5%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể là : 10% - 5% - 2% = 3%

Sau 1 năm tỉ lệ cá thể của quần thể đó được dự đoán là : 15000 x ( 1 + 0,03 ) = 15450

 


Câu 13:

Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?

Xem đáp án

Đáp án B

Cặp vợ chồng sinh con trai bị bẹnh máu khó đông với xác suất 25% là   XMXm  ×  Xm Y

 


Câu 14:

Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ làm cho hồ nước có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi,  quần thể có xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tỉ lệ cá thể có kiểu hình cơ thể màu đốm trắng. Sơ đồ nào cho dưới đây mô tả rút gọn về sự biến đổi đó là phù hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Xu hướng biến đổi của quần thể là giảm A- và tăng aa

0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa → 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.


Câu 16:

Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?

(1) lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử;  

(2) giảm phân để sinh hạt phấn; 

(3) giảm phân để tạo noãn; 

(4) nguyên phân ở tế bào lá.

Xem đáp án

Đáp án C

Các phương án đúng là 1, 2, 3

4 sai, đột biến nguyên phân ở tế bào lá là đột biến ở tế bào sinh dưỡng – không di truyền được cho thế hệ sau     


Câu 17:

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

Xem đáp án

Đáp án A

Điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là : A

Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng – bằng cách tưới nước, bón phân, ...


Câu 19:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen (B, b) quy định. Cho cây hoa đỏ, qủa tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại khiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%.

(2) F2 có 10 kiểu gen.

(3) Ở F2, loại kiểu hình cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.

(4) Ở F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(5) Ở F2 số cây hoa đỏ, quả bầu dục kiểu gen AbAb chiếm tỉ lệ 1%.

(6) F1 có kiểu genABab .

Xem đáp án

Đáp án A

Ptc : đỏ tròn x vàng bầu

F1 : 100% đỏ tròn

F1 tự thụ

F2 4 kiểu hình, vàng bầu = 9%

A-bb = 9%

ð  Kiểu hình aabb = 25% - 9% = 16%

Mà F1 tự thụ, hoán vị gen trong 2 quá trình phát sinh giao tử là giống nhau

=>  F1 cho giao tử ab = 0,16=0,4

=> F1 có kiểu gen ABab  và có tần số hoán vị gen là f = 20%

=>  F1 cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

(1)   Đúng , Fsố cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ : 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%

(2)   Đúng , F2 có số kiểu gen là :

(3)   Sai , F2 , đỏ tròn A-B- = 16% + 50% = 66%

(4)   Sai

(5)   Đúng , F2 cây AbAb  chiếm tỉ lệ 0,1 x 0,1 = 0,01 = 1%

(6)   Đúng

Vậy có 4 phát biểu đúng


Câu 20:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D

A sai, tần số alen và thành phần kiểu gen vẫn có thể thay đổi do quá sinh giao phối

B sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen 1 cách từ từ và theo 1 hướng xác định

C sai, yếu tố ngẫu nhiên vẫn đóng góp vai trò nhất định cho tiến hóa


Câu 21:

Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Mật độ cá thể không cố định, phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện sống của môi trường

Phát biểu không đúng là D


Câu 23:

Phát biểu nào dưới đây về quá trình thành loài mới là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý diễn ra trong một thời gian rất dài

Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.

Ở động vật không có hiện tượng này.

Phát biểu đúng là C

 


Câu 25:

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A

Qua các thế hệ ngẫu phối, không có tác động của nhân tố tiến hóa, tỉ lệ các keieur gen được giữu nguyên ơ trạng thái cân bằng

 


Câu 26:

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 400 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa

Xem đáp án

Đáp án B

Hợp tử H nguyên phân 4 lần liên tiếp

Kết thúc lần nguyên phân thứ 3 tạo ra 23 = 8 tế bào con

Kì giữa lần nguyên phân thứ tư, đếm được 400 cromatit <=> 200 NST kép

=> Số NST có trogn mỗi tế bào là : 2008 = 25

=> Vậy hợp tử này là thể ba 2n +1

=> Hợp tử được hình thành do : giao tử (n + 1) với giao tử n


Câu 29:

Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể ba?

Xem đáp án

Đáp án C

Dạng thể ba là AaBbDdd ( có 3 NST là D, d, d )                                  

 


Câu 30:

Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3 là:

Xem đáp án

Đáp án A

: Aa

F3 : Aa =123  = 0,125 = 12,5%

AA = aa = 43,75%

Vậy F3 : 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa


Câu 31:

Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép...vì

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên nhân nuôi kết hợp này là do

Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau

=> Từ đó tận dụng tối đa khả năng cung cấp của môi trường

 


Câu 33:

Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

Đáp án B

A sai, con mồi và sinh vật ăn thịt có mối quan hệ qua lại với nhau, không loài nào bị tiêu diệt bởi loài nào

C sai, sinh vật ăn thịt có thể sử dụng nhiều loài làm thức ăn

D sai, số lượng cá thể sinh vật ăn thịt thường ít hơn con mồi

 

 


Câu 35:

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B

Kích thước quần thể không tỉ lệ thuận với kích thước cá thể

Ví dụ : kích thước kiến rất nhỏ  nhưng 1 quần thể kiến có thể lên đến hàng nghìn, thậm chí hàng triệu con

 


Câu 36:

Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là khôngđúng?                  

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu không đúng là D

Trong thể đa bội bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là xn ( trong đó x có thể là 3 , 4 ,5 ,... )


Câu 37:

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

tc

F1 : dị hợp n cặp gen

F1 tự thụ

F2 : KG : (1 : 2 : 1)n

       KH : (3 : 1)n

Số loại kiểu gen là 3n

Số loại kiểu hình là 2n

Vậy phát biểu sai là D

 


Câu 39:

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:

Xem đáp án

Đáp án A

P : 0,75A- : 0,25aa

Ngẫu phối, đời con : 0,16aa

=> Tần số alen a trong quần thể là 0,16=0,4 

=>   Ở quần thể P ban đầu có : Aa = (0,4 – 0,25) x 2 = 0,3

=> Vậy quần thể P ban đầu : 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa


Câu 40:

Loài người xuất hiện vào kỉ

Xem đáp án

Đáp án D

Loài người xuất hiện vào kỉ đệ tứ của Đại Tân sinh


Câu 41:

Khi nói về tính đa dạng của quần xã, nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận xét không đúng là D

Số lượng quần thể càng nhiều, kích thước quần thể càng nhỏ vì giữa các quần thể sẽ xảy ra cạnh tranh và sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của từng quần thể lại

 


Câu 42:

Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?

Xem đáp án

Đáp án A

Dạng đột biến chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen và không làm thay đổi số lượng gen có trên NST là : đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trong 1 NST

 


Câu 43:

Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được Insulin là vì mã di truyền có

Xem đáp án

Đáp án D

Tế bào vi khuẩn tổng hợp được insulin là vì mã di truyền có : tính phổ biến – hầu hết tất cả sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền


Câu 45:

Một quần thể động vật ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

P: cái : 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa                  

p(A) = 0,2 ; q(a) = 0,8

Đực : 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa          

p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4

Ngẫu phối

F1 : 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa                    

p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6

F1 chưa đạt cân bằng di truyền

Vậy phát biểu sai là D


Câu 46:

Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là

Xem đáp án

Đáp án D

Cá rô là SVTT bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3


Câu 48:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D đáp án D

A sai, là giảm khả năng sinh sản

B sai, đó là những trường hợp hiếm gặp trong tự nhiên

C sai, cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường xảy ra – đây là cách giúp quần thể duy trì kích thước, mật độ cá thể phù hợp cũng như là tăng kahr năng thích nghi của quần thể


Câu 50:

Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu : tạo ra cừu Đô ly


Bắt đầu thi ngay