Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án( Đề số 2)
-
4466 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bảng sau đây cho biết một số thông tin về quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
Cột A |
Cột B |
1. Trong phiên mã, ARN polimeraza trượt dọc |
a. làm phát sinh đột biến gen |
2. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra |
b. theo chiều 5’à3’. |
3. Khi riboxom dịch mã, nếu gặp mã kết thúc trên mARN |
c. theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn |
4. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN |
d. theo mạch mã gốc của gen có chuyền 3’à 5’ |
5. Quá trình tự nhân đôi AND không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ |
e. quá trình dịch mã ngừng lại. |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
Đáp án D
Tổ hợp ghép đôi đúng là . 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a
Câu 2:
Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng : 80 Abd, 20 ABD, 80 AbD, 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd, 20 abD . Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Abd = AbD = aBD = aBd = 80 <=> (4Ab : 4aB) x (1D : 1d)
ABD = abd = ABd = abD = 20 (1AB : 1ab) x (1D : 1d)
<=> (4Ab : 4aB : 1AB : 1ab) x (1D : 1d)
=> A và B cùng nằm trên 1 NST , D nằm trên 1 NST khác
Kết luận không đúng là D
Câu 3:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Cho các phát biểu sau:
(1) Có 3 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
(5) Gen gây bệnh là gen lặn.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào đúng?
Đáp án C
Cặp vợ chồng 11 x 12 bị bệnh. Sinh ra đứa con bình thường. tính trạng do 1 gen qui định
=> A bị bệnh >> a bình thường
Mà người con bình thường là nữ
=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường
(1) Những người không bị bệnh có kiểu gen là aa
Người 1, 3, 11, 12, 22 sinh được con không bị bệnh, có kiểu gen là Aa
Người 7,8 bị bệnh, có bố bình thường nên có kiểu gen là Aa
Người 19, 20, 21 không biết rõ kiểu gen
1 đúng
(2) Những người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử là những người bình thường aa. Có 16 người
=> Có ít nhất 16 người có kiểu gen đồng hợp tử. 2 đúng
(3) Sai
(4) Đúng
(5) Sai
Các phát biểu đúng là 1, 2, 4
Câu 4:
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai Dd x Dd, nếu ở giới đực xảy ra hoán vị gen với tần số 20 % còn ở giới cái không có hoán vị gen thì tỉ lệ kiểu hình A- B - dd ở đời con là
Đáp án C
Giới đực xảy ra hoán vị gen f = 20%, cho giao tử : AB = ab = 40%
Giới cái không hoán vị gen cho giao tử ab = 50%
=> Tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là 0,5 + 0,2 = 0,7
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B-dd ở đời con là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
Câu 5:
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án C
P : 0,9A- : 0,1aa
Sau 3 thế hệ tự thụ, kiểu gen Aa = 7,5%
=> ở thế hệ P, kiểu gen Aa = 7,5% x 23 = 60%
=> P : 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
A sai, F3 : aa = 36,25%
B sai, F3 : 63,75% đỏ : 36,25% trắng
C đúng
Câu 6:
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm phong phú vốn gen của quần thể là:
Đáp án B
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm phong phú vốn gen là (5) (6)
Đáp án B
1, 4 làm giảm phong phú vốn gen
2,3 không làm thay đổi tần số alen
Câu 7:
Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành và có đầu nhỏ. Giả sử tách chiết được ADN từ một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy các mạch ADN dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như luôn có tổng khối lượng tương đương. Bệnh nhân này có nhiều khả năng là do sai hỏng về loại enzim nào dưới đây?
Đáp án B
Bệnh này có khả năng là do sai hỏng enzim DNA ligase – có tác dụng nối các đoạn Okazaki lại nhưng bây giờ mất chức năng, khiến DNA có các đoạn mạch rất ngắn không liền mạch
Câu 8:
Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
Đáp án D
Kết luận chưa chính xác là D
Thể ba 2n+1 = 15NST
Câu 9:
Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án B
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là quần thể.
0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1 ; A= 0,4 và a = 0,6
Câu 10:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ XDXd x ♂XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án B
F1 (aabb)XdXd = 1%
Xét : XDXd x XdY
F1 : 1 XDXd 1XdXd : 1XDY XdY
Vậy tỉ lệ (aabb) ở F1 là 1% : 0,25 = 4%
2 bên hoán vị gen như nhau. Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x<0,25 )
=> Tỉ lệ kiểu hình (aabb) ở F1 là (0,5 – x).x = 0,04
=> Giải ra, x = 0,1
=> Tần số hoán vị gen f = 20%
Giới cái cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
Giới đực cho giao tử : Ab = aB = 0,4 và AB = ab = 0,1
A đúng, chiếm tỉ lệ : (0,1 x 0,1 + 0,4 x 0,4) x 0,5 = 0,085 = 8,5%
B sai
C đúng, A-B- XDX- = 0,54 x 0,25 = 0,135 = 13,5%
D đúng
Phương án sai là B
Câu 11:
Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
Đáp án A
Phát biểu đúng là (1) (3) (4)
Đáp án A
2 sai, nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây rồi lưỡng bội hóa, thu được tối đa 4 dòng thuần chủng
Câu 12:
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 15000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 10%/năm, tỉ lệ tử vong là 5%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
Đáp án A
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể là : 10% - 5% - 2% = 3%
Sau 1 năm tỉ lệ cá thể của quần thể đó được dự đoán là : 15000 x ( 1 + 0,03 ) = 15450
Câu 13:
Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
Đáp án B
Cặp vợ chồng sinh con trai bị bẹnh máu khó đông với xác suất 25% là XMXm × Xm Y
Câu 14:
Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ làm cho hồ nước có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, quần thể có xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tỉ lệ cá thể có kiểu hình cơ thể màu đốm trắng. Sơ đồ nào cho dưới đây mô tả rút gọn về sự biến đổi đó là phù hợp nhất?
Đáp án C
Xu hướng biến đổi của quần thể là giảm A- và tăng aa
0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa → 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
Câu 15:
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n =18) tạo ra cây lai khác loài; hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu;
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sác thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng;
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính;
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
Đáp án : C
Xu hướng biến đổi của quần thể là giảm A- và tăng aa
0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa → 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
Câu 16:
Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
(1) lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử;
(2) giảm phân để sinh hạt phấn;
(3) giảm phân để tạo noãn;
(4) nguyên phân ở tế bào lá.
Đáp án C
Các phương án đúng là 1, 2, 3
4 sai, đột biến nguyên phân ở tế bào lá là đột biến ở tế bào sinh dưỡng – không di truyền được cho thế hệ sau
Câu 17:
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Đáp án A
Điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là : A
Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng – bằng cách tưới nước, bón phân, ...
Câu 18:
Cho các cặp cơ quan sau:
1. tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
2. vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
3. gai xương rồng và lá cây lúa.
4. cánh bướm và cánh chim.
5. vây ngực cá chép và vây ngực cá voi.
Những cặp cơ quan tương đồng là
Đáp án C
Những cơ quan tương đồng là 1, 2, 3
4 và 5 là cơ quan tương tự
Câu 19:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen (B, b) quy định. Cho cây hoa đỏ, qủa tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại khiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%.
(2) F2 có 10 kiểu gen.
(3) Ở F2, loại kiểu hình cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
(4) Ở F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(5) Ở F2 số cây hoa đỏ, quả bầu dục kiểu gen chiếm tỉ lệ 1%.
(6) F1 có kiểu gen .
Đáp án A
Ptc : đỏ tròn x vàng bầu
F1 : 100% đỏ tròn
F1 tự thụ
F2 4 kiểu hình, vàng bầu = 9%
A-bb = 9%
ð Kiểu hình aabb = 25% - 9% = 16%
Mà F1 tự thụ, hoán vị gen trong 2 quá trình phát sinh giao tử là giống nhau
=> F1 cho giao tử ab =
=> F1 có kiểu gen và có tần số hoán vị gen là f = 20%
=> F1 cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
(1) Đúng , F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ : 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%
(2) Đúng , F2 có số kiểu gen là :
(3) Sai , F2 , đỏ tròn A-B- = 16% + 50% = 66%
(4) Sai
(5) Đúng , F2 cây chiếm tỉ lệ 0,1 x 0,1 = 0,01 = 1%
(6) Đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng
Câu 20:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D
A sai, tần số alen và thành phần kiểu gen vẫn có thể thay đổi do quá sinh giao phối
B sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen 1 cách từ từ và theo 1 hướng xác định
C sai, yếu tố ngẫu nhiên vẫn đóng góp vai trò nhất định cho tiến hóa
Câu 21:
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Mật độ cá thể không cố định, phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện sống của môi trường
Phát biểu không đúng là D
Câu 22:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
Đáp án C
Các bệnh tật gặp ở cả 2 giới là (1) (2) (4) (6)
3 chỉ có ở nam ( do gen trên NST Y qui định )
5 chỉ có ở nữ ( chỉ có 1 chiếc NST X )
Câu 23:
Phát biểu nào dưới đây về quá trình thành loài mới là đúng?
Đáp án C
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý diễn ra trong một thời gian rất dài
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
Ở động vật không có hiện tượng này.
Phát biểu đúng là C
Câu 24:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBBdd cho đời con thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
Đáp án B
P : AaBbDd x AaBBdd
Đời con thuần chủng cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : (0,25 + 0,25) x 0,5 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Câu 25:
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Phát biểu sai là A
Qua các thế hệ ngẫu phối, không có tác động của nhân tố tiến hóa, tỉ lệ các keieur gen được giữu nguyên ơ trạng thái cân bằng
Câu 26:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 400 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
Đáp án B
Hợp tử H nguyên phân 4 lần liên tiếp
Kết thúc lần nguyên phân thứ 3 tạo ra 23 = 8 tế bào con
Kì giữa lần nguyên phân thứ tư, đếm được 400 cromatit <=> 200 NST kép
=> Số NST có trogn mỗi tế bào là : = 25
=> Vậy hợp tử này là thể ba 2n +1
=> Hợp tử được hình thành do : giao tử (n + 1) với giao tử n
Câu 27:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Đáp án D
Phát biểu đúng là (4)
Đáp án D
1 sai, NST giới tính có ở cả các tế bào sinh dưỡng và tế bào giới tính
2 sai, NSt giới tính có chứa cả các gen qui định tính trạng bình thường
3 sai, ví dụ ở chim : XX con trống, XY con mái
Câu 28:
Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
Đáp án A
Số loại kiểu gen tối đa về cả 2 gen trên là :
Câu 29:
Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể ba?
Đáp án C
Dạng thể ba là AaBbDdd ( có 3 NST là D, d, d )
Câu 30:
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3 là:
Đáp án A
: Aa
F3 : Aa = = 0,125 = 12,5%
AA = aa = 43,75%
Vậy F3 : 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
Câu 31:
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép...vì
Đáp án B
Nguyên nhân nuôi kết hợp này là do
Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
=> Từ đó tận dụng tối đa khả năng cung cấp của môi trường
Câu 32:
Cho một số hiện tượng sau:
(1) Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
Đáp án D
Các hiện tượng là cách li sau hợp tử là (2) và (3)
Câu 33:
Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B
Đáp án B
A sai, con mồi và sinh vật ăn thịt có mối quan hệ qua lại với nhau, không loài nào bị tiêu diệt bởi loài nào
C sai, sinh vật ăn thịt có thể sử dụng nhiều loài làm thức ăn
D sai, số lượng cá thể sinh vật ăn thịt thường ít hơn con mồi
Câu 34:
Một cơ thể có kiểu gen Aa Ee . Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Cặp gen Bd di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
(2) Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
(3) Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
(4) Bộ NST của cơ thể này 2n =12.
(5) Hai cặp gen Hh và Mm cùng nằm trên một cặp NST.
Đáp án C
Các kết luận đúng là (2) (5)
4 sai, bộ NST của loài là 2n = 8
Câu 35:
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Phát biểu sai là B
Kích thước quần thể không tỉ lệ thuận với kích thước cá thể
Ví dụ : kích thước kiến rất nhỏ nhưng 1 quần thể kiến có thể lên đến hàng nghìn, thậm chí hàng triệu con
Câu 36:
Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là khôngđúng?
Đáp án D
Phát biểu không đúng là D
Trong thể đa bội bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là xn ( trong đó x có thể là 3 , 4 ,5 ,... )
Câu 37:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
P tc
F1 : dị hợp n cặp gen
F1 tự thụ
F2 : KG : (1 : 2 : 1)n
KH : (3 : 1)n
Số loại kiểu gen là 3n
Số loại kiểu hình là 2n
Vậy phát biểu sai là D
Câu 38:
Cho các phát biểu sau về đột biến gen
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Trong những phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
Các phát biểu đúng là (2) (4) (5)
1 sai, đột biến thay thế làm xuất hiện mã kết thúc ở vị trí gần mã mở đầu hơn mới dẫn đến kết thúc sớm dịch mã
3 sai, đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 cặp nu
Câu 39:
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
Đáp án A
P : 0,75A- : 0,25aa
Ngẫu phối, đời con : 0,16aa
=> Tần số alen a trong quần thể là
=> Ở quần thể P ban đầu có : Aa = (0,4 – 0,25) x 2 = 0,3
=> Vậy quần thể P ban đầu : 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa
Câu 40:
Loài người xuất hiện vào kỉ
Đáp án D
Loài người xuất hiện vào kỉ đệ tứ của Đại Tân sinh
Câu 41:
Khi nói về tính đa dạng của quần xã, nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Nhận xét không đúng là D
Số lượng quần thể càng nhiều, kích thước quần thể càng nhỏ vì giữa các quần thể sẽ xảy ra cạnh tranh và sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của từng quần thể lại
Câu 42:
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?
Đáp án A
Dạng đột biến chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen và không làm thay đổi số lượng gen có trên NST là : đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trong 1 NST
Câu 43:
Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được Insulin là vì mã di truyền có
Đáp án D
Tế bào vi khuẩn tổng hợp được insulin là vì mã di truyền có : tính phổ biến – hầu hết tất cả sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền
Câu 44:
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
Đáp án B
Trình tự đúng là (1) --> (4) --> (3) --> (2)
Câu 45:
Một quần thể động vật ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
P: cái : 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa
p(A) = 0,2 ; q(a) = 0,8
Đực : 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4
Ngẫu phối
F1 : 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa
p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6
F1 chưa đạt cân bằng di truyền
Vậy phát biểu sai là D
Câu 46:
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là
Đáp án D
Cá rô là SVTT bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
Câu 47:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, những phép lai nào phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb (3) AAbb x AaBB (5) aaBb x AaBB
(2) aaBB x AaBb (4) AAbb x AABb (6) Aabb x AABb
Đáp án đúng là:
Đáp án B
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
P đỏ x hồng tc : A-B- x AAbb ( hoặc aaBB)
F1 : 50% A-B- : 50% hồng
Xét A-B- x AAbb
F1 : 100% A-
Vậy hồng F1 phải là A-bb
Các phép lai phù hợp là : AABb x AAbb và AaBb x AAbb
Tương tự, ta cung có các phép lai : AaBB x aaBB và AaBb x aaBB
Các phương án đúng là (1) (2) (4)
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D đáp án D
A sai, là giảm khả năng sinh sản
B sai, đó là những trường hợp hiếm gặp trong tự nhiên
C sai, cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường xảy ra – đây là cách giúp quần thể duy trì kích thước, mật độ cá thể phù hợp cũng như là tăng kahr năng thích nghi của quần thể
Câu 49:
Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là dạng quan hệ nào dưới đây?
Đáp án D
Quan hệ giữa tảo lục và giun dẹt là : quan hệ cộng sinh
Câu 50:
Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
Đáp án C
Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu : tạo ra cừu Đô ly