Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 10)

  • 4032 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,3AaBB:0,4AaBb:0,3aabb . Cho quần thể tự thụ qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội là: 

Xem đáp án

Đáp án D

AABB chỉ có thể được tạo ra từ AaBB và AaBb.

Xét 0,3AaBB: Sau 3 thế hệ: Aa → 123 Aa =18 , AA = aa = 716 

=> 0,3AaBB → AABB = 0,3 x 716=21160 

Xét 0,4AaBb: Sau 3 thế hệ: Aa → 167AA, Bb →  716BB

=> 0,4AaBb → 0,4x716x716 =49640

 

=> Sau 3 thế hệ: AABB =21160+ 49640=133640


Câu 4:

Ví dụ nào sau đây không diễn tả sự ảnh hưởng của giới tính đến sự biểu hiện kiểu hình. 

Xem đáp án

Đáp án A

 

Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái không nói lên được gì về sự ảnh hưởng của giới tính lên sự biểu hiện kiểu hình. 


Câu 5:

Ở một tế bào, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 126582 A0. Khi tế bào này ở kì sau của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Ở mỗi NST: Số cặp nucleotit: 1265823,4=37230 

Mỗi nucleoxom thì có 8 phân tử protein histon và được 1 đoạn ADN gồm 146 cặp quấn quanh

=> số protein histon: 37230146x8=2040 

 

=> trong cả 2 NST: 4080 protein histon. 


Câu 6:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:  Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.  Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có các lưới thức ăn 


  

Lưới thức ăn trong quần xã sinh vật

 

Chuỗi thức ăn dài nhất: Thực vật → sâu đục thân (sâu hại quả, côn trùng) → chim sâu → chim ăn thịt cỡ lớn. 


Câu 7:

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do  gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng màu mắt do  gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ thể mang kiểu hình là 

Xem đáp án

Đáp án B

 

Cơ thể đời lai mang kiểu hình do gen trong nhân của con đực cho nhân và kiểu hình do gen tế bào chất của tế bào trứng => đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng. 


Câu 8:

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là: 

Xem đáp án

Đáp án C

F4: cân bằng di truyền: aa = 180180+140=0,5625a=0,5625  = 0,75 => A = 0,25

=> AA = 0,0625; Aa = 0,375.

Nếu chỉ xét cây hoa đỏ: 17AA:67Aa 

Nếu cây hoa đỏ được chọn ở F4 là AA thì các hạt đều là AA, luôn mọc thành cây hoa đỏ.

Nếu cây hoa đỏ F4 là Aa: →34A-:14aa . Khi đó xác suất 3 hạt đều mọc thành cây hoa đỏ là:  343=2764

 

=> Xác suất cần tính: 17+67x2764=50,64% 


Câu 9:

Trong 1 quần thể cân bằng, xét 2 cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, tần số của alen A là 0,4, của B là 0,6. Tần số mỗi loại giao tử của quần thể này là: 

Xem đáp án

Đáp án B

a = 0,6; b = 0,4.

AB = 0,4 x 0,6 = 0,24; 

Ab = 0,4 x 0,4 = 0,16; 

aB = 0,6 x 0,6 = 0,36;

 ab = 0,6 x 0,4 = 0,24


Câu 11:

Một người bị nhiễm HIV đã đều đặn đi tiêm thuốc ức chế gen phiên mã ngược đúng định kỳ. Giả sử lúc đầu, chưa có virut nào mang đột biến kháng thuốc . Hỏi sau1 thời gian dài, kết luận nào đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A

Vi rut HIV có hệ gen là 2  phân tử ARN .  Sau 1 thời gian virut sẽ xuất hiện đột biến kháng thuốc để thích nghi với môi trường mới. 


Câu 12:

Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Trước khi bước vào nguyên phân xảy ra sự nhân đôi ADN ở pha S

 

=> nhóm 1 (ADN bằng một nửa) đang ở pha G1. 


Câu 13:

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng poliriboxom là một  số riboxom cùng hoạt động trên 1 phân tử mARN.  Rõ ràng nó làm tăng hiệu suất dịch mã so với việc phải đợi một riboxom trượt hết mARN rồi mới đến riboxom tiếp theo. 


Câu 14:

Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài động vật thu được kết quả như sau:  

Số lượng con/m3nước

2

6

10

14

18

Tốc độ lọc nước (ml/giờ)

2,5

5,7

8,2

6,4

3,5

 

 

   Kết luận nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

Mật độ quá thấp hay quá cao đều ảnh hưởng đến tốc độ lọc nước. Ở mật độ 10 con/m3, tốc độ lọc là nhanh nhất.

 

Đáp án sai là D 


Câu 15:

Xét các nhóm loài thực vật: 

(1) thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày, 

(2) thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng, 

(3) thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày, 

(4) thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày. 

 

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Mới đầu, thích nghi với thời tiết khắc nghiệt có cường độ ánh sáng mạnh là cây thân thảo có biểu bì dày, mô dậu phát triển. Cuối cùng, quần xã tương đối ổn định là cây thân gỗ phát triển thì tạo ra bóng . Các cây sống dưới tán của các cây thân gỗ là các cây ưa bóng 

 

=> 1 → 4 → 3 → 2. 


Câu 16:

Cho  biết  các  codon  (bộ  ba  mã  sao)  mã  hóa  các  axit  amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn  mạch  gốc  nào  sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro? 

Xem đáp án

Đáp án D

mARN: 5' – UUU GGG AAU XXX – 3'

 

=> mạch ADN gốc: 3' – AAA XXX TTA GGG – 5' 


Câu 17:

Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm: 

(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. 

(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 

(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. 

(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’

(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự  phát triển của chạc chữ Y. 

(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.  

(7) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản

 

Phương án đúng là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Các đáp án đúng: (1), (2), (3), (4), (6).

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong nhân ở pha S của kỳ trung gian.

Hai mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung  và nguyên tắc bán bảo toàn ( trong hai mạch mới được tổng hợp thì có một mạch của phân tử ADN ban đầu )

Mạch mới và các đoạn okazaki đều được tổng hợp theo chiều từ 5’ → 3’

 

Trong 2 mạch ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. 


Câu 18:

Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.

Các sinh vật tự dưỡng có khả năng quang hợp gồm vi khuẩn lam , thực vật .. 

Nguồn C đi vào chu trình là CO2, luân chuyển trong chu trình dưới dạng hợp chất hữu cơ.

Nguồn CO2 trong khí quyển chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ. 


Câu 19:

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

Lịch sử Trái Đất được chia 5 đại, dài nhất là đại Nguyên sinh.

Chim, thú phát sinh ở đại Trung sinh. Đại Trung sinh có sự phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát cổ, tuy nhiên bò sát cổ cuối đại bị tuyệt diệt. 


Câu 20:

Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng: 

Xem đáp án

Đáp án B

Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3'AXX5' thì đột biến thay cặp AT ở bộ 3 này sẽ dẫn đến thay đổi thành phần axit amin trong prôtêin được tổng hợp là đúng.

Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì protein hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 115 axit amin. 


Câu 21:

Kết luận nào sau đây không đúng về động vật đẳng nhiệt? 

Xem đáp án

Đáp án C

Động vật đẳng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn nhưng kích thước các phần thò ra bé hơn ở vùng nóng. 


Câu 22:

Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu hình ứng với những môi trường khác nhau của cùng một kiểu gen => do kiểu gen quy định. 


Câu 23:

Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Tự thụ phấn ở thực vật có hoa  nghĩa là hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó.


Câu 24:

Trong quá trình dịch mã tổng hợp Protêin, yếu tố không tham gia trực tiếp là 

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình dịch mã, yếu tố không tham gia trực tiếp là ADN. 


Câu 27:

Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư? 

Xem đáp án

Đáp án B

Tất cả các bệnh xảy ra ở tế bào sinh dưỡng đều không phải là bệnh di truyền  


Câu 29:

Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,25AABB: 0,50AAbb: 0,25aabb . Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả kiểu gen đều ở dạng đồng hợp 2 cặp => đúng nhất là tự phối 

Vì quần thể giao phối thường có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình. 


Câu 30:

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A

Tháp năng lượng thì luôn có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

Sinh khối giáp xác lớn hơn sinh khối thực vật phù du thì tháp sinh khối có dạng ngược. 


Câu 31:

Cho phép lai P : AaBbDdHh     ×   AabbDdhh. Tỷ lệ số kiểu gen dị hợp là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ số kiểu gen dị hợp tức là: trong số các kiểu gen ở đời con, kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Số kiểu gen :3 x 2 x 3 x 2 = 36

Số kiểu gen đồng hợp: 2 x 2 = 4

=> tỷ lệ số kiểu gen dị hợp: 3236=89 


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên? 

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ nhanh hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.

Alen lặn có hại vẫn có thể tồn tại dạng Aa nên không bị đào thải hoàn toàn.

 

Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên vẫn có thể thay đổi tần số alen theo hướng nhất định. 


Câu 33:

Xét phép lai AaBbDEdeXHXh x AabbDEdeXhY. Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiển gen và kiểu hình có thể có: 

Xem đáp án

Đáp án B

Số kiểu gen tối đa (có hoán vị): 3 x 2 x 10 x 4 = 240.

Số kiểu hình khi các gen trội lặn lặn hoàn toàn : 2 x 2 x 4 x 4 = 64

 

Số kiểu hình khi các gen trội lặn không hoàn toàn là : 3 x2 x 3 x 3 x 4 = 216  


Câu 34:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nhận xét nào sau đây không chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án C

Giới tính có ảnh hưởng đến một số tính trạng. Ví dụ: Aa quy định hói đầu ở nam và không hói ở nữ. 


Câu 35:

Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: 

 

Nhóm tuổi

 

 

 

Vùng

 

Trước sinh sản

Đang sinh sản

Sau sinh sản

 

 

 

 

 

A

 

82%

16%

2%

B

 

48%

42%

10%

C

 

12%

20%

68%

 

 

 Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Vùng A tỷ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bị đánh bắt rất lớn, khó có khả năng hổi phục => bị khai thác quá mức.

Vùng B: khai thác hợp lý.

Vùng C: chưa khai thác hết tiềm năng. 


Câu 37:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%.  Theo lí thuyết, phép lai AaBbDEdExaaBbDedEcho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án B

Aa x aa → 0,5Aa : 0,5aa.

Bb x Bb → 0,5Bb (về kiểu gen); 0,75B- (kiểu hình).

DedE , f = 24% → DE = de = 0,12; De = dE  = 0,38.

DedExDedEDEde = 2 x 0,12 x 0,12 = 0,0288;

 DedE = 2 x 0,38 x 0,38 = 0,2888; 

 dede = 0,0144 => D-E-  = 0,5144.

=> Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp: 0,5 x 0,5 x (0,0288 + 0,2888) = 0,0794 = 7,94%.

Tỷ lệ kiểu hình 4 tính trội: 0,5 x 0,75 x 0,5144 = 0,1929 = 19,29%. 


Câu 39:

Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái? 

Xem đáp án

Đáp án D

Sinh vật sản xuất là các sinh vật tự dưỡng như thực vật, tảo,vi khuẩn lam .. 


Câu 40:

Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi 

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi có sự tương tác giữa các đại phân tử trong một tổ chức nhất định là tế bào. 


Câu 41:

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định  thân  cao  là  trội  hoàn  toàn  so  với alen b quy định  thân  thấp.  Thế  hệ  P  cho  cây  tứ  bội AAaaBbbb  tự  thụ  phấn.  Biết  các  cặp gen nói trên phân li độc  lập,  giảm phân bình thường,  không  xảy ra đột biến. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là: 

Xem đáp án

Đáp án A

AAaa  → 1AA : 4Aa : 1aa.

AAaa x AAaa → AAAA = aaaa  = 136 , dị hợp = 3436 

=> tỷ lệ dị hợp trong các câyquả đỏ là  A-- = 3435 

Bbbb → 3Bb : 3bb.

Bbbb x Bbbb → bbbb =14  , các cây thân cao chiếm= 34  ( đều có kiểu gen dị hợp) 

=> trong các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là: 3435x1=3435 


Câu 42:

Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng. 

 

Những sai khác về chi tiết là do 

 

Xem đáp án

Đáp án D

Những sai khác về chi tiết của cơ quan tương đồng là do sống trong các môi trường khác nhau, sinh vật thích nghi theo các hướng khác nhau => CLTN diễn ra theo các hướng khác nhau. 


Câu 43:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài NST? 

Xem đáp án

Đáp án D

Gen đột biến là gen trội thì biểu hiện thành kiểu hình ngay ở trạng thái dị hợp   


Câu 44:

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: 

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả  năng sinh sản bình thường. 

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và  khả năng sinh sản bình thường. 

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và  khả năng sinh sản bình thường. 

(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như  nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. 

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn  lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp: 

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số alen đang bằng nhau.

(2), (4): áp lực của CLTN lên 2 alen như nhau => tần số 2 alen vẫn có xu hướng bằng nhau.

Khi áp lực chọn lọc tự nhiên tác động đến các cá thể có kiểu hình lông xám( AA) hoặc lông trắng( aa) thì sẽ làm thay đổi tần số len trong quần thể  


Câu 46:

Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên 

Xem đáp án

Đáp án D

Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 

CLTN không chỉ tác động lên từng cá thể mà còn tác động lên toàn bộ quần thể. 


Câu 47:

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì 

Xem đáp án

Đáp án C

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì: Đột biến gen phổ biến hơn và không những ảnh hưởng nghiêm  trọng (gây chết, mất khả năng sinh sản) như đột biến NST. 


Bắt đầu thi ngay