Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 10)
-
4461 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,3AaBB:0,4AaBb:0,3aabb . Cho quần thể tự thụ qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội là:
Đáp án D
AABB chỉ có thể được tạo ra từ AaBB và AaBb.
Xét 0,3AaBB: Sau 3 thế hệ: Aa → Aa = , AA = aa =
=> 0,3AaBB → AABB = 0,3 x
Xét 0,4AaBb: Sau 3 thế hệ: Aa → 167AA, Bb → BB
=> 0,4AaBb → 0,4xx =
=> Sau 3 thế hệ: AABB = =
Câu 2:
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ (P): thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
Đáp án C
Kiểu hình 3 tính trội, 1 tính lặn: A-B-D-ee, A-B-ddE-, A-bbD-E-, aaB-D-E-.
Aa x aa → 0,5A- : 0,5aa.
Ở ruồi giấm ruồi đực không hoán vị nên => Bd = bD = 0.5
→ 0,75E- : 0,25ee.
=> tỷ lệ 3 trội 1 lặn đời con: 0.75x 0.5x 0.5 x 2 = 0.375
Câu 3:
Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos,
(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông,
(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi,
(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:
Đáp án A
(2), (3): cách ly sinh thái; (1), (4): cách ly địa lý.
Câu 4:
Ví dụ nào sau đây không diễn tả sự ảnh hưởng của giới tính đến sự biểu hiện kiểu hình.
Đáp án A
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái không nói lên được gì về sự ảnh hưởng của giới tính lên sự biểu hiện kiểu hình.
Câu 5:
Ở một tế bào, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 126582 A0. Khi tế bào này ở kì sau của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là:
Đáp án A
Ở mỗi NST: Số cặp nucleotit:
Mỗi nucleoxom thì có 8 phân tử protein histon và được 1 đoạn ADN gồm 146 cặp quấn quanh
=> số protein histon:
=> trong cả 2 NST: 4080 protein histon.
Câu 6:
Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
Đáp án C
Ta có các lưới thức ăn
Lưới thức ăn trong quần xã sinh vật
Chuỗi thức ăn dài nhất: Thực vật → sâu đục thân (sâu hại quả, côn trùng) → chim sâu → chim ăn thịt cỡ lớn.
Câu 7:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ thể mang kiểu hình là
Đáp án B
Cơ thể đời lai mang kiểu hình do gen trong nhân của con đực cho nhân và kiểu hình do gen tế bào chất của tế bào trứng => đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
Câu 8:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
Đáp án C
F4: cân bằng di truyền: aa = = 0,75 => A = 0,25
=> AA = 0,0625; Aa = 0,375.
Nếu chỉ xét cây hoa đỏ:
Nếu cây hoa đỏ được chọn ở F4 là AA thì các hạt đều là AA, luôn mọc thành cây hoa đỏ.
Nếu cây hoa đỏ F4 là Aa: → . Khi đó xác suất 3 hạt đều mọc thành cây hoa đỏ là:
=> Xác suất cần tính:
Câu 9:
Trong 1 quần thể cân bằng, xét 2 cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, tần số của alen A là 0,4, của B là 0,6. Tần số mỗi loại giao tử của quần thể này là:
Đáp án B
a = 0,6; b = 0,4.
AB = 0,4 x 0,6 = 0,24;
Ab = 0,4 x 0,4 = 0,16;
aB = 0,6 x 0,6 = 0,36;
ab = 0,6 x 0,4 = 0,24
Câu 10:
Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 lần lượt có 3,4 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương ứng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
Đáp án B
NST thường:
NST giới tính:
XX:
XY: 3 x 4 x 5 = 60.
=> số kiểu gen: 45 x (78 + 60) = 6210.
Câu 11:
Một người bị nhiễm HIV đã đều đặn đi tiêm thuốc ức chế gen phiên mã ngược đúng định kỳ. Giả sử lúc đầu, chưa có virut nào mang đột biến kháng thuốc . Hỏi sau1 thời gian dài, kết luận nào đúng?
Đáp án A
Vi rut HIV có hệ gen là 2 phân tử ARN . Sau 1 thời gian virut sẽ xuất hiện đột biến kháng thuốc để thích nghi với môi trường mới.
Câu 12:
Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt là:
Đáp án B
Trước khi bước vào nguyên phân xảy ra sự nhân đôi ADN ở pha S
=> nhóm 1 (ADN bằng một nửa) đang ở pha G1.
Câu 13:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Hiện tượng poliriboxom là một số riboxom cùng hoạt động trên 1 phân tử mARN. Rõ ràng nó làm tăng hiệu suất dịch mã so với việc phải đợi một riboxom trượt hết mARN rồi mới đến riboxom tiếp theo.
Câu 14:
Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài động vật thu được kết quả như sau:
Số lượng con/m3nước |
2 |
6 |
10 |
14 |
18 |
Tốc độ lọc nước (ml/giờ) |
2,5 |
5,7 |
8,2 |
6,4 |
3,5 |
Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Mật độ quá thấp hay quá cao đều ảnh hưởng đến tốc độ lọc nước. Ở mật độ 10 con/m3, tốc độ lọc là nhanh nhất.
Đáp án sai là D
Câu 15:
Xét các nhóm loài thực vật:
(1) thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày,
(2) thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng,
(3) thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày,
(4) thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là:
Đáp án A
Mới đầu, thích nghi với thời tiết khắc nghiệt có cường độ ánh sáng mạnh là cây thân thảo có biểu bì dày, mô dậu phát triển. Cuối cùng, quần xã tương đối ổn định là cây thân gỗ phát triển thì tạo ra bóng . Các cây sống dưới tán của các cây thân gỗ là các cây ưa bóng
=> 1 → 4 → 3 → 2.
Câu 16:
Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro?
Đáp án D
mARN: 5' – UUU GGG AAU XXX – 3'
=> mạch ADN gốc: 3' – AAA XXX TTA GGG – 5'
Câu 17:
Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
(7) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản
Phương án đúng là:
Đáp án B
Các đáp án đúng: (1), (2), (3), (4), (6).
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong nhân ở pha S của kỳ trung gian.
Hai mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn ( trong hai mạch mới được tổng hợp thì có một mạch của phân tử ADN ban đầu )
Mạch mới và các đoạn okazaki đều được tổng hợp theo chiều từ 5’ → 3’
Trong 2 mạch ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
Câu 18:
Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
Đáp án A
Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
Các sinh vật tự dưỡng có khả năng quang hợp gồm vi khuẩn lam , thực vật ..
Nguồn C đi vào chu trình là CO2, luân chuyển trong chu trình dưới dạng hợp chất hữu cơ.
Nguồn CO2 trong khí quyển chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ.
Câu 19:
Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Lịch sử Trái Đất được chia 5 đại, dài nhất là đại Nguyên sinh.
Chim, thú phát sinh ở đại Trung sinh. Đại Trung sinh có sự phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát cổ, tuy nhiên bò sát cổ cuối đại bị tuyệt diệt.
Câu 20:
Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng:
Đáp án B
Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3'AXX5' thì đột biến thay cặp AT ở bộ 3 này sẽ dẫn đến thay đổi thành phần axit amin trong prôtêin được tổng hợp là đúng.
Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì protein hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 115 axit amin.
Câu 21:
Kết luận nào sau đây không đúng về động vật đẳng nhiệt?
Đáp án C
Động vật đẳng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn nhưng kích thước các phần thò ra bé hơn ở vùng nóng.
Câu 22:
Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu hình ứng với những môi trường khác nhau của cùng một kiểu gen => do kiểu gen quy định.
Câu 23:
Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:
Đáp án B
Tự thụ phấn ở thực vật có hoa nghĩa là hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó.
Câu 24:
Trong quá trình dịch mã tổng hợp Protêin, yếu tố không tham gia trực tiếp là
Đáp án D
Trong quá trình dịch mã, yếu tố không tham gia trực tiếp là ADN.
Câu 25:
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 67 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là:
Đáp án B
Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có :
Số cá thể con được tạo ra là : 385 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là : 67 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có
( 67 + x + 18): ( 385 + x ) = 0.25
ð x = 15
Câu 26:
Ở một loài thực vật, alen D qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định quả màu vàng; alen F kiểm soát sự tổng hợp chất diệp lục làm cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với alen f làm mất khả năng này khiến cho lá có màu vàng lưu huỳnh và chết ở giai đoạn mầm. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân. Người ta đã thực hiện phép lai P và thu được 414 cây quả đỏ, lá xanh và 138 cây quả vàng, lá xanh. Phép lai P có thể là:
Phương án đúng bao gồm các phép lai:
Đáp án D
Tỷ lệ đỏ : vàng = 3:1 => P: Dd x Dd.
100% lá xanh (F-) => P: FF x F- hoặc Ff x Ff. Thể ff chết từ giai đoạn mầm nên không tham gia thụ tinh. Liên kết chặt chẽ mà xuấ hiện kiểu hinh D-F- và ddF-
=> (1), (3).
Câu 27:
Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
Đáp án B
Tất cả các bệnh xảy ra ở tế bào sinh dưỡng đều không phải là bệnh di truyền
Câu 28:
Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép là
Đáp án A
n = 19. Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 40.
Câu 29:
Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,25AABB: 0,50AAbb: 0,25aabb . Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
Đáp án C
Tất cả kiểu gen đều ở dạng đồng hợp 2 cặp => đúng nhất là tự phối
Vì quần thể giao phối thường có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình.
Câu 30:
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án A
Tháp năng lượng thì luôn có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Sinh khối giáp xác lớn hơn sinh khối thực vật phù du thì tháp sinh khối có dạng ngược.
Câu 31:
Cho phép lai P : AaBbDdHh × AabbDdhh. Tỷ lệ số kiểu gen dị hợp là:
Đáp án C
Tỷ lệ số kiểu gen dị hợp tức là: trong số các kiểu gen ở đời con, kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Số kiểu gen :3 x 2 x 3 x 2 = 36
Số kiểu gen đồng hợp: 2 x 2 = 4
=> tỷ lệ số kiểu gen dị hợp:
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên?
Đáp án B
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ nhanh hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.
Alen lặn có hại vẫn có thể tồn tại dạng Aa nên không bị đào thải hoàn toàn.
Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên vẫn có thể thay đổi tần số alen theo hướng nhất định.
Câu 33:
Xét phép lai . Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiển gen và kiểu hình có thể có:
Đáp án B
Số kiểu gen tối đa (có hoán vị): 3 x 2 x 10 x 4 = 240.
Số kiểu hình khi các gen trội lặn lặn hoàn toàn : 2 x 2 x 4 x 4 = 64
Số kiểu hình khi các gen trội lặn không hoàn toàn là : 3 x2 x 3 x 3 x 4 = 216
Câu 34:
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nhận xét nào sau đây không chính xác?
Đáp án C
Giới tính có ảnh hưởng đến một số tính trạng. Ví dụ: Aa quy định hói đầu ở nam và không hói ở nữ.
Câu 35:
Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
|
Nhóm tuổi |
|
|
|
Vùng |
|
Trước sinh sản |
Đang sinh sản |
Sau sinh sản |
|
|
|
|
|
A |
|
82% |
16% |
2% |
B |
|
48% |
42% |
10% |
C |
|
12% |
20% |
68% |
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
Đáp án B
Vùng A tỷ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bị đánh bắt rất lớn, khó có khả năng hổi phục => bị khai thác quá mức.
Vùng B: khai thác hợp lý.
Vùng C: chưa khai thác hết tiềm năng.
Câu 36:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n;
(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt;
(4) Tạo giống nho không hạt;
(5) Tạo cừu Đôly;
(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
Đáp án C
Thành tựu nhờ đột biến: (4).
(1), (3), (6): công nghệ gen.
(5)( 2) công nghệ tế bào.
Câu 37:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là
Đáp án B
Aa x aa → 0,5Aa : 0,5aa.
Bb x Bb → 0,5Bb (về kiểu gen); 0,75B- (kiểu hình).
, f = 24% → DE = de = 0,12; De = dE = 0,38.
= 2 x 0,12 x 0,12 = 0,0288;
= 2 x 0,38 x 0,38 = 0,2888;
= 0,0144 => D-E- = 0,5144.
=> Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp: 0,5 x 0,5 x (0,0288 + 0,2888) = 0,0794 = 7,94%.
Tỷ lệ kiểu hình 4 tính trội: 0,5 x 0,75 x 0,5144 = 0,1929 = 19,29%.
Câu 38:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 11 NST chiếm tỷ lệ
Đáp án C
Giao tử bình thường n = 10 => giao tử 11 NST bị thừa 1 NST
Mỗi tế bào có cặp NST 5 không phân ly trong giảm phân I → 2 giao tử thừa 1 NST, 2 giao tử thiếu 1 NST.
=> tỷ lệ giao tử 11 NST: = 0,025 = 2,5%.
Câu 39:
Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
Đáp án D
Sinh vật sản xuất là các sinh vật tự dưỡng như thực vật, tảo,vi khuẩn lam ..
Câu 40:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi
Đáp án D
Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi có sự tương tác giữa các đại phân tử trong một tổ chức nhất định là tế bào.
Câu 41:
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là:
Đáp án A
AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa.
AAaa x AAaa → AAAA = aaaa = , dị hợp =
=> tỷ lệ dị hợp trong các câyquả đỏ là A-- =
Bbbb → 3Bb : 3bb.
Bbbb x Bbbb → bbbb = , các cây thân cao chiếm= ( đều có kiểu gen dị hợp)
=> trong các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là: x1=
Câu 42:
Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng.
Những sai khác về chi tiết là do
Đáp án D
Những sai khác về chi tiết của cơ quan tương đồng là do sống trong các môi trường khác nhau, sinh vật thích nghi theo các hướng khác nhau => CLTN diễn ra theo các hướng khác nhau.
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài NST?
Đáp án D
Gen đột biến là gen trội thì biểu hiện thành kiểu hình ngay ở trạng thái dị hợp
Câu 44:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
Đáp án D
Tần số alen đang bằng nhau.
(2), (4): áp lực của CLTN lên 2 alen như nhau => tần số 2 alen vẫn có xu hướng bằng nhau.
Khi áp lực chọn lọc tự nhiên tác động đến các cá thể có kiểu hình lông xám( AA) hoặc lông trắng( aa) thì sẽ làm thay đổi tần số len trong quần thể
Câu 45:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Đáp án A
Các phát biểu đúng: (1), (2), (3).
Cạnh tranh không làm tăng kích thước quần thể. Nó duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng sức chứa của môi trường.
Câu 46:
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
Đáp án D
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
CLTN không chỉ tác động lên từng cá thể mà còn tác động lên toàn bộ quần thể.
Câu 47:
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì
Đáp án C
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì: Đột biến gen phổ biến hơn và không những ảnh hưởng nghiêm trọng (gây chết, mất khả năng sinh sản) như đột biến NST.
Câu 48:
Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1) Tập hợp cây chè trên đồi. (2) Tập hợp cây keo tai tượng trên đồi.
(3) Tập hợp cá trong rừng ngập mặn. (4) Tập hợp cây rong đuôi chồn trong ao.
(5) Tập hợp cá rô trong đầm. (6) Tập hợp hươu sao trong rừng.
(7) Tập hợp ốc trong ruộng lúa (8) Tập hợp cây củ ấu trong đầm.
(9) Tập hợp chim cửa sông Hồng. (10) Tập hợp tôm sú trong ao.
Nhóm sinh vật nào được coi là quần thể?
Đáp án A
Các tập hợp được coi là quần thể: (1), (2), (4), (6), (8), (10).
Câu 49:
Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
Đáp án A
1 gen nhân đôi 6 lần → 26 = 64 tế bào con
=> Số tế bào con đột biến: (1 ở đây chỉ dạng tiền đột biến) = 15
=> số gen bình thường: 64 – 15 – 1 = 48.
Câu 50:
Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là:
Đáp án B
Số kiểu gen trên NSt thường:
Số kiểu gen NST giới tính: XX: ; XY = 2 x 2 = 4
=> số kiểu giao phối: (45 x 10) x (45 x 4) = 81000.