Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 12)

  • 4511 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho các hiện tượng sau:

(1): Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học

(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của operon Lac

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

(4) Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza

 

Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã? 

Xem đáp án

Đáp án A

Các trường hợp có đường lactozo nhưng operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là:

 (1)Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học

(4) Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế

 

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza => protein ức chế không được dịch mã .  


Câu 3:

Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi DNA 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Nhân đôi ADN diễn ra trên cả 2 mạch của gen, còn quá trình phiên mã diễn ra ở trên mạch gốc của phân tử ADN  


Câu 4:

Cho các thông tin:

(1) làm thay đổi hàm lượng DNA trong nhân tế bào.

(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST

(3) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể

(4) Làm thay đổi chiều dài phân tử DNA

(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể

(6) Xảy ra ở cả động vật và thực vật

 

Trong 6 thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một 

Xem đáp án

Đáp án C

Đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một:

1-  chỉ xuất hiện ở đột biến thể một  

(2)-Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST

3 – Không làm xuất hiện các alen mới trong quần thể 

4 – Không làm thay đổi thành phần kiểu gen và không xuất hiện alen mới trong quần thể

 (6)Xảy ra ở cả động vật và thực vật

=> có 2 đáp án đúng  


Câu 5:

Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:

(1) ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống của cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST

(2) số lượng gen trong quần thể là rất lớn

(3) đột biến gen thường ở trạng thái lặn

 

(4) quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp 

Xem đáp án

Đáp án A

Cả 4 nguyên nhân trên đều đúng

-  Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống của cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST

=> vì đột biến gen có mức ảnh hưởn ít nghiệm trọng sự cân bằng của hệ gen 

-  Số lượng gen trong quần thể là rất lớn=> tần số đột biến gen thấp nhưng số lượng gen đột biến lớn => số lượng  alen đột biến trong quần thể lớn => nguyên liệu đột biến lớn 

-  Đột biến gen thường ở trạng thái lặn=> chỉ  biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp   

 

-  Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp 


Câu 6:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:

(1) AAaaBbbb X AaaaBBBb       (2) AAaaBBbb X AaaaBbbb

(3) AaaaBBBb X AAaaBbbb       (4) AaaaBBbb X aaaaBbbb  

 

Theo lý thuyết, những phép lai nào cho đời con có 12 kiểu gen và 2 kiểu hình 

Xem đáp án

Đáp án C

 (1) AAaa                    x           Aaaa

1/6AA:4/6Aa:/1/6aa     1/2Aa : 1/2aa

=>AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa (4KG và 2 KH)

     Bbbb                      x           BBBb

=>1/2Bb : 1/2 bb               1/2BB : 1/2Bb

=>BBBb : BBbb : Bbbb (3KG và 1KH)

=>phép lai 1 có 12KG và 2 KH (thỏa mãn)

 (2) AAaa                     x             Aaaa

1/6AA:4/6Aa:/1/6aa     1/2Aa : 1/2aa

=>AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa (4KG và 2 KH)

     BBbb                      x             Bbbb

1/6BB:4/6Bb:1/6bb        1/2Bb:1/2bb

=>BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb (4KG và 2KH)

=>phép lai 2 có 16KG và 4KH (loại)

 (3) Aaaa                       x             AAaa

1/2Aa : 1/2aa                   1/6AA:4/6Aa:/1/6aa

=> AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa (4KG và 2 KH)

     Bbbb                      x           BBBb

=>1/2Bb : ½ bb               1/2BB : 1/2Bb

=>BBBb : BBbb : Bbbb (3KG và 1KH)

=>phép lai 3 có 12KG và 2 KH (thỏa mãn)

 (4)Aaaa                       x            aaaa

1/2Aa : 1/2aa                              aa

=>Aaaa : aaaa (2KG và 2KH)

BBbb                      x             Bbbb

1/6BB:4/6Bb:1/6bb        1/2Bb:1/2bb

=>BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb (4KG và 2KH)

 

=>phép lai (4) có 8 KG và 4 KH (loại) 


Câu 7:

Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST

(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST

(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết

(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động

(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử DNA cấu trúc nên NST đó

Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả 

Xem đáp án

Đáp án A

Các hệ quả của đột biến đảo đoạn là 

(1)Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST, không thay đổi chiều dài của phân tử ADN  

(3)Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết – sai , chỉ làm thay đổi trình tự gen trên NST không làm thay đổi thành phần kiểu gen 

(4)Đúng , Đảo đoạn có thể làm cho một gen đang hoạt động thành không hoạt động

(5)Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

 

=> có 3 đáp án đúng 1, 4,5  


Câu 9:

Hãy chọn phát biểu đúng 

Xem đáp án

Đáp án C

Ở sinh vật nhân chuẩn, aa mở đầu chuỗi polipeptit là metionin, đối với sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân chuẩn, aa mở đầu chuỗi polipeptit là foocmilmetionin 


Câu 10:

Một gen có chiều dài 2805A0 và có tổng số 2074 liên kết hydro. Gen đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen khi đã đột biến là; 

Xem đáp án

Đáp án A

Số nucleotit trong gen là : N=2A + 2 G = (2805 : 3.4 ) x 2 = 1650,

Số liên kết  H=2A + 3G = 2047 

=>A=T=401

     G=X=424

 

Đột biến điểm => đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotit và  làm giảm 2 LK hidro => mất 1 cặp A-T 


Câu 11:

Từ một giống cây ban đầu có thể tạo ra nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ phương pháp nào sau đây ? 

Xem đáp án

Đáp án A

 

Nuôi cấy hạt phấn giúp tạo ra nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen  


Câu 12:

Xét các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ

(3) Bệnh pheninketo niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ

(4) Hội chứng Tocno do đột biến số lượng NST dạng thể một

 

Có bao nhiêu kết luận đúng 

Xem đáp án

Đáp án B

Các kết luận đúng: 

1, 3–sai , bệnh bạch tạng, pheninketo niệu do gen lặn nằm trên NST thường 

(2)Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ (do gen trên X không có alen tương ứng trên Y)

(4)Hội chứng Tocno do đột biến số lượng NST dạng thể một (XO)

 

Đáp án 2 ,4 đúng  


Câu 13:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc của hoa do 2 gen không alen phân li độc lập. Trong đó có gen A và B cho hoa màu đỏ, khi chỉ có 1 trong 2 alen trội A hoặc B cho hoa màu hồng, còn khi không có gen trội nào cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thụ phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?

(1) AAbb x AaBb    (2) aaBB x AaBb      (3) Aabb x AaBB

(4) aaBb x AaBB    (5) Aabb x AABb      (6) Aabb x AABb

 

Đáp án đúng là :  

Xem đáp án

Đáp án D

A_B_ : hoa đỏ

A_bb + aaB_ : hoa hồng

aabb : hoa trắng

(1)AAbb     x     AaBb

=>AABb : AAbb : AaBb : Aabb 

1 đỏ : 1 hồng (thỏa mãn)

 (2) aaBB x AaBb

= >AaBB : AaBb : aaBB : aaBb

1 đỏ : 1 hồng  (thỏa mãn)

 (3) Aabb x AaBB

1AABb : 2AaBb : 1aaBb

      3đỏ : 1 hồng (loại)

(4)aaBb x AaBB

=>AaBB : AaBb : aaBB : aaBb

      1đỏ : 1 hồng (thỏa mãn)

(5)Aabb x AABb

=>AABb : AAbb : AaBB : Aabb

     1 đỏ : 1 hồng (thỏa mãn)

 (6)Aabb x AABb

=>AABb : AAbb : AaBb : Aabb

     1 đỏ : 1 hồng (thỏa mãn)


Câu 14:

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad xảy ra hoán vị giữa gen D với d với tần số 18%. Tính theo lý thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị giữa D và d là : 

Xem đáp án

Đáp án C

f = số TB xảy ra hoán vị : (2 x tổng số TB) = 0,18

Số TB xảy ra hoán vị = (0.18 x 2 ) x 1000 = 360 

 

Số TB không xảy ra hoán vị : 1000 – 360 = 640 


Câu 15:

Một loài động vật, locut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau ; locut quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả 2 giới ở hai locut trên là : 

Xem đáp án

Đáp án A

Số KG tối đa :

Số kiểu gen trên NST XX là : {2.2.(2.2+1)} : 2 = 10

Số kiểu gen trên NST XY là :  2.2 = 4

Số kiêu gen tối đa trong quần thể là 10 + 4 = 14 

Số kiểu hình trong quần thể là 

Xét tính trạng màu lông, mỗi kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình khác nhau => XX có 3 kiểu hình , XY có 2 kiểu 

Xét tính trạng màu mắt , alen trội là trội hoàn toàn nên XX có 2 kiểu hình , XY có 2 kiểu 

 

Số KH tối đa về cả 2 giới là = 2x 3 + 2 x 2 = 10KH (4 kiểu hình giới XX và 4 kiểu hình giới XY) 


Câu 16:

Cho biết tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Một quần thể đang cần bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là : 

Xem đáp án

Đáp án C

A_B_ : đỏ

A_bb + aaB_ + aabb : trắng

A : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

B : 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb

= > (0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa) x (0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb)

    = ( 0.64 A- : 0.36 aa) ( 0.75 B- : 0,25bb) 

    =  0. 48 A – B - : 0,16 A- bb : 0.27 aaB- : 0.09 aabb 

 

    =     48 đỏ : 52 trắng 


Câu 17:

Người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi tỉ lệ người bệnh bạch tạng là 4/100. Cho rằng quần thể đang cân bằng di truyền. Một cặp vợ chồng ở huyện này không bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh con đầu lòng không bị bệnh bạch tạng là : 

Xem đáp án

Đáp án A

aa=0,04 =>fa=0,2, fA=0,8

=>0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

Cặp vợ chồng bình thường sinh con bình thường:

(2/3AA : 1/3Aa)          x           (2/3AA : 1/3Aa)

=>35/36 A_ : 1/36 aa 

 

=> Xác suất để họ sinh con đầu lòng không bị bệnh bạch tạng là :1-136=3536=97,2%


Câu 18:

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu genXAXaXA. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và không có đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Con gái có KG XAXaXa nhận XA từ bố và XaXa từ mẹ =>trong giảm phân 2 của mẹ,NST giới tính không phân li còn ở bố giảm phân bình thường 


Câu 19:

Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực, mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với

 

con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ: 

Xem đáp án

Đáp án B

Xét tỉ lệ màu mắt ở hai giới 

Tỉ lệ KH F2 : 9đỏ : 6 vàng: 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

Quy ước gen : A_B_ : đỏ 

A_bb + aaB_ : vàng

aabb : trắng

Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới => Một gen quy địnhmàu mắt  nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y 

Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là  : 

Con cái : AAXBXB : AAXBXb : 1AaXBXB : 2AaXBXb

Con đực : AAXBY : 2AaXBY

Xét gen B thì có 

Đực 1 XB : Y 

Cái  ¾ XB: ¼ Xb

ð  Xb -  = ¼  x 1/ 2 = 1/8 

ð  XB = 1 – 1/8 = 7/8 

Xét gen A có 

B = 2/3 ; b = 1/3 

ð  bb = 1/9 

ð  B- = 1 – 1/9 = 8/9

 

Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là : A – B = 7/8 x 8/9 = 7/9 


Câu 20:

Ở một loài thực vật, A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; gen B hoa tím trội hoàn toàn so với gen b hoa trắng; D quả màu đỏ trội hoàn toan so với d quả màu vàng; gen E quả tròn trội hoàn toàn so với gen e qủa dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị  giữa B và b với tần số 20%, giữa E với e tần số 40%. Theo lý thuyết đời con ở phép lai (AB/ab)(DE/de) x (AB/ab)(DE/de) loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ: 

Xem đáp án

Đáp án D

A : cao > a : thấp

B : tím > b : trắng

D : đỏ > d : vàng

E : tròn > e :dài

AB/ab          x  AB/ab (f=0,2)

=>ab = 0,4      ab = 0,4

=>ab/ab= 0,4  x 0,4  = 0,16 =>A_bb = 0.25 – 0.16 =  0,09

DE/de          x   DE/de (f=0,4)

=>de = 0,3     de = 0,3 

=>de/de= 0,3  x 0,3 =  0,09 => D_ee = 0.25 – 0.09  = 0,16

 

=>A_bbD_ee  = 0,09 x 0,16 = 0.0144 =  1,44% 


Câu 21:

Một sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số loại thể ba nhiễm kép và loại thể một nhiễm là 

Xem đáp án

Đáp án A

Thể ba nhiễm kép – đột biến liên quan đến hai NST 

ð  Số loại thể ba nhiễm kép là C142=14!2!.14-2!=91

 

Số loại thể 1 nhiễm bằng số NST đơn bội của loài n =14 


Câu 23:

Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1   gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1   lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục.Cho cây F1   tự thụ phấn thu được F2.

 

Cho tất cả các cây quả tròn F2   giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3   đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là 

Xem đáp án

Đáp án C

F2 có 4 loại tổ hợp = 4 x 1=> Cây F1 dị hợp hai cặp gen và một bên đồng hợp lặn 

=>F1 : AaBb x aabb

=>AaBb : Aabb : aaBb : aabb

=>quy ước gen A_B_ : dẹt

A_bb + aaB_ : tròn

aabb : bầu

F1 tự thụ AaBb x AaBb

=>F2 tròn A_bb + aaB_ = 6/16

F2 tròn giao phấn: 

(1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb)   x   (1/6Aabb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb)

(1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab)                                    (1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab)

 

=>Xác suất cây có kiểu hình bầudục ở thể hệ F3 là  = 1/3 ab  x 1/3 ab  = 1/9 


Câu 24:

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy  định  chân  cao  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  b  quy  định  chân  thấp;  alen  D  quy  định mắt  nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng  số  cá  thể  F1,  số  cá  thể  cái  có  lông  hung,  chân  thấp,  mắt  đen  chiếm  tỉ  lệ  1%.  Biết  quá trình  giảm phân  không  xảy  ra  đột  biến nhưng  xảy  ra  hoán  vị  gen  ở  cả  hai  giới  với  tần  số  như  nhau.  Theo lí  thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1  chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Đáp án A

A : xám > a: hung

B : cao > b : thấp

D : nâu > d : đen

P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY

Xét phép lai cặp NST giới tính 

XDXd  x  XdY→  XDXd : XdXd : XDY XdY => cái mắt đen(XdXd) = 0,25

=>ab/ab = 0.01 : 0.25 = 0,04 = 0.4 x 0.1 ( ab = 0.4 giao tử liên kết , ab = 0.1 giao tử hoán vị )

=>Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 = 0,2

AB/ab        x     Ab/aB   (f=0,2) 

AB=ab=0,4     Ab=aB=0,4

Ab=aB=0,1     AB=ab=0,1

=>Aabb= Ab /ab  = 0.1 x 0.1 + 0.4 x 0.4 = 0,17

=>AabbD_=0,17 x 0,5 = 0,085 


Câu 25:

Một  quần  thể  giao  phối  ở  trạng  thái  cân  bằng  di  truyền,  xét  một  gen  có  hai alen  (A  và  a), người  ta  thấy  số  cá  thể  đồng  hợp  trội  nhiều  gấp  9  lần  số  cá  thể  đồng  hợp  lặn.  Tỉ  lệ  phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là 

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a

Quần thể CBDT : p2 + 2pq + q2 = 1

Trong đó p2 = 9q2 => p=3q và p +q = 1

=>p=0,75 , q =0,25

 

=>Aa=2pq = 0,375 


Câu 26:

Ở  một  loài  thực  vật,  gen  trội  A  quy  định  quả  đỏ,  alen  lặn  a  quy  định  quả  vàng.  Một quần thể của loài  trên  ở  trạng  thái  cân  bằng  di  ruyền  có  75%  số  cây  quả  đỏ  và  25%  số  cây  quả  vàng. Tần  số tương đối của các alen A và a trong quần thể là 

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể trong trạng thái cân bằng có 75%  số  cây  quả  đỏ  và  25%  số  cây  quả  vàng 

ð  aa = 0.25 = 0.5 x 0.5 => a = 0.5 

 

ð  A = 1- 0.5 = 0.5  


Câu 27:

Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy  định  nhóm  máu  có  3  alen  (IA,  IB   và  Io).  Cho  biết  các  gen  nằm  trên  các  cặp  nhiễm  sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là 

Xem đáp án

Đáp án A

Gen quy định màu mắt có 2 ( 2 +1 ) : 2 =  3KG

Gen quy định dạng tóc có 2 ( 2 +1 ) : 2 =  3 KG

Gen quy định nhóm máu có 3 ( 3 +1 ) : 2 =  6KG

 

=> Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen trong quần thể là :  3.3.6 = 54 KG 


Câu 28:

Ở  người,  gen  quy  định  dạng  tóc  nằm  trên  nhiễm  sắc  thể  thường  có  2  alen,  alen A  quy  định tóc  quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên  vùng  không  tương  đồng  của  nhiễm  sắc  thể  giới  tính  X  quy  định,  alen  trội  B  quy  định  mắt  nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Quy ước:

:

 

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10  – III11trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 

Xem đáp án

Đáp án C

A:tóc quăn > a:tóc thẳng

B:bình thường > b:mù màu

+Tính trạng dạng tóc:

9 tóc thẳng nhưng 5 và 6 tóc quăn => 5Aa x 6Aa 

 

=>10 tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => 2/3 A : 1/3 a

Tương tự 11 tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA=> 2/3 A : 1/3 a

=>AA = 2/3 x 2/3 = 4/9

+Tính trạng nhìn màu

(9) mù màu => (5) XBXb  x (6) XBY

=>(10) bình thường XBY

(12) mù màu => (7) XBAb  x (8) XBY

=>(11) bình thường ½ XBXB : ½ XBXb=> Xb = ¼ , XB = 3/4

=>Xác suất sinh con không mang gen bệnh là : ¾ x 1 = ¾  

 

Cặp vợ chồng III10  – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 34x49=13


Câu 29:

Khi nói về ưu thế lai, xét các phát biểu sau đây:

(1)  Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

(2)  Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ

(3)  Các con lai F1 có ưu thế lai luôn giữ lại làm giống

 

(4)  Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. Có bao nhiêu kết luận đúng:  

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng về ưu thế lai:

Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

 

Tùy từng tổ hợp lai thì sẽ cho kết quả phù hợp mới có thể cho ưu thế lai , còn trong trường hợp ngược lại thì không . 


Câu 30:

Trong công nghệ gen, thể truyền là: 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Trong công nghệ gen thường sử dụng virut hoặc plasmid làm thể truyền 


Câu 31:

Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2AABb: 0,4AaBb:0,4aabb.Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể tự thụ cho cá thể có kiểu gen AaBb => chỉ có cá thể có kiểu gen AaBb thỏa mãn .

Ta có cá thể AaBb tự thụ qua hai thế hệ 

Xét cặp gen Aa ở thế hệ thứ 2 có Aa = ½ x ½ = ¼ 

Xét cặp gen Bb ở thể hệ thứ 2 có  Bb = ½ x ½ = ¼ 

Xác suất kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là 

0, 4 x ¼ x ¼ = 0.025 

 

 

 


Câu 32:

Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng DNA của loài gốc? 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Cơ chế hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của tế bào gốc 


Câu 34:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:

(1)  CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi

(2)  CLTN tác động đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn

(3)  Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng

(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao

(5)  CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể.

 

Có bao nhiêu kết luận đúng: 

Xem đáp án

Đáp án A

Các kết luận đúng về chọn lọc tự nhiên là

(1)CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi

(2)CLTN tác động đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn

 

(4)CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao (vi khuẩn đơn bội, 1 KG biểu hiện 1KH) 


Câu 35:

Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen? 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Dâu tằm tam bội có năng suất lá cao được tạo ra do công nghệ tế bào 


Câu 36:

Xét các ví dụ sau:

(1) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi

(2) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản

 (3) Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thụ phấn cho hoa của loài

cây khác

(4) Các loài ếch nhái sinh sản cùng một mùa nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên giữa chúng thường

không có sự sinh sản

Có bao nhiêu ví dụ về cách li sau hợp tử 

Xem đáp án

Đáp án A

Cách li sau hợp tử là hiện tượng hai loài khác nhau giao phối tạo  con lai nhưng con lai được tạo ra bất thụ  

Các ví dụ cách li hợp tử gồm có : 

(1)Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi

 

(2)Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản 


Câu 37:

Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài 

Xem đáp án

Đáp án D

Quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài là quan hệ vật ăn thịt và con mồi

Con mồi tiến hóa để không bị vật ăn thịt 

Vật ăn thịt cần tiến hóa để ăn thịt được con mồi .

Nếu con mồi tiến hóa và vật ăn thịt không tiến hóa => không kiếm được thức ăn vật ăn thịt bị tuyệt chủng 

 

Nếu  vật ăn thịt tiến hóa con mồi không tiên hóa thì con mồi sẽ bị tiêu diệt  


Câu 38:

Điều gì đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên

(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa

(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên

(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi

(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể

 

Câu trả lời đúng là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận định đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:

(1)Chúng đều là các nhân tố tiến hóa

 

(4)Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể 


Câu 39:

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Biến dị trong quần thểgồm có thường biến ,biến dị di truyền (biến dị tổ hợp và đột biến) . Thường biến không tạo nguyên liệu cho tiến hóa, chỉ các biến dị di truyền mới là nguyên liệu tiến hóa 


Câu 40:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Silua 


Câu 41:

Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?

 

(Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng có cùng nguồn gốc)

Xem đáp án

Đáp án B

 

Cánh chim là cơ quan tương đồng với cánh dơi( có nguồn gốc chung là chi trước của thú) 


Câu 42:

Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở 

Xem đáp án

Đáp án C

Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh


Câu 43:

Trong  các  hệ  sinh  thái,  khi  chuyển  từ  bậc  dinh  dưỡng  thấp  lên  bậc  dinh  dưỡng  cao liền  kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể),10% năng lượng được giữ lại ở bậc dinh dưỡng lớn hơn.   


Câu 44:

Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. (sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất giúp cho tháp sinh khối cân đối ở dạng chuẩn) 


Câu 45:

Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Nhận định sai : Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. 


Câu 46:

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Giảm dần đa dạng sinh học : Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới. 


Câu 47:

Cho các đặc điểm sau:

(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều

(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường

(4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ

 

Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là 

(1)Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều

 

(3)Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường 


Câu 48:

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống)

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

(3) Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực

(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật

(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã

 

Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin? 

Xem đáp án

Đáp án C

Các thông tin về diễn thế thứ sinh là:

(2)Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

(3)Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật

 

(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã 


Câu 49:

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì: 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn do Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh. Số lượng cá thể trong quần thể lớn  


Bắt đầu thi ngay