Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 11)
-
4469 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Vì con trai bị máu khó đông và Claifento có kiểu gen là XhXhY mà bố bình thường nên bố có kiểu gen XHY do đó alen Xh sẽ lấy từ mẹ mà mẹ bình thường→ mẹ có kiểu genXHXh → đã có đội biến lệch bội xảy ra trong quá trình giảm phân II ở mẹ để tạo ra giao tử n+1 là XhXh
Câu 2:
Yếu tố không làm thay đổi tần số tương đối các alen thuộc một gen nào đó trong quần thể?
Đáp án C
Vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen còn A,B,D đều làm thay đổi tần số alen.
Câu 3:
Trong một quần thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875AA : 0,125Aa : 0,3875aa.Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là
Đáp án C
Vì ở thế hệ thứ 4 tức là thế hệ thứ 2 thực hiện tự thụ phấn thêm 2 lần nữa nên
Aa= (1/2)2 × 0,125 = 0,03125
AA= ( 0,125 -0,03125): 2 + 0,4875= 0,534375
Câu 4:
Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nên không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về
Đáp án D
Chúng có thời gian sinh sản khác nhau => mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phấn với nhau
Câu 5:
Ở một loài, alen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng chân thấp; alen B quy định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng lông xám; các gen nằm trên NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen, thu được kết quả như sau: 1 chân cao, lông xám : 2 chân cao, lông đen : 1 chân thấp, lông đen. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là
Đáp án D
Ta có (3:1) (3:1) # 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-)
A,B cùng nằm trên một NST
Bố mẹ dị hợp nên bố mẹ có các kiểu gen Ab/aB hoặc AB/ab
Trường hơp 1 : Ab /aB x Ab /aB => 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) =>liên kết hoàn toàn
Trường hơp 2 : Hoán vị gen một bên với tần số bất kì
Với Ab /aB x Ab /aB ( hoán vị với tần số x )
ð Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5
ð Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) => Ab = aB = 0.5 – x : ab = AB = x
ð A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼
ð aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼
Với Ab /aB x AB /ab
ð Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5
ð AB /ab ( hoán vị với tần số x ) => AB= ab = 0.5 – x : Ab = aB = x
ð A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼
ð aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼
Câu 6:
Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:
Đáp án A
Tổng số nu của gen ban đầu là
N = (L: 3,4)×2= 1500
Ta có hệ A+G= 750
2A+3G= 1900
C. A =T = 5250 và G = X = 6000
D. A =T = 5250 và G = X = 6015
Giải hệ ta đc A= 350 nu , G= 400 nu
Đột biến thêm 1 cặp A-T nên gen đột biến có A=351 nu G=400 nu
Môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là Amt = 351×(24-1)= 5265 nu
Gmt = 400(24 -1)= 6000 nu
Câu 7:
Người ta dựa vào dạng đột biến nào để xác định vị trí của gen trên NST?
Đáp án D
Mất đoạn nhỏ trên NST làm mất các gen tương ứng => người ta thường sử dụng phương pháp mất đoạn để xác định vị trí các gen trên NST
Câu 8:
Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Menđen là
Đáp án B
Vì chỉ có quá trình xảy ra bình thường thì các alen với phân ly đồng đều về từng giao tử và kết hợp trong thụ tinh để tạo thành 1 cặp alen 1 có nguồn gốc từ bố 1 có nguồn gốc từ mẹ
Câu 9:
Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là
Đáp án D
Vì mã mở đầu là 5’ AUG3’ bổ sung với nó trên mã gốc là 3’ TAX5’
Câu 10:
Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
Đáp án A
Ta có hạt dài trội hoàn toàn A so với hạt tròn a
Chín sớm trội hoàn toàn B so với chin muộn b
Ở F2 thu được 144 cây hạt tròn chín muộn aabb= 144 : 3600=0,04
suy ra tỉ lệ ab= 0,2
vì ab= 0,2 < 0,25 nên ab là giao tử hoán vị nên kiểu gen của bố mẹ là Ab/aB
fhv= 0,4
kiểu hình hạt dài chín muộn A-B- nên tỉ lệ hạt dài chín muộn là (0,3)2+ 0,3×0,2=0,21
nên số cây là 0,21×3600=756
hoặc cách khác ta có tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen luôn bằng 0,25 trử đi tỉ lệ đồng hợp tử lặn
A-bb = 0,2 5 – aabb = 0,21
Số cây là 0,21×( 144: 0,04) =756
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp án B
Vì các đặc điểm giống mẹ khác có thể do gen trong nhân quy định ví dụ như là máu khó đông là gen trong nhân nếu mẹ bị bệnh máu khó đông XmXm
bố bình thường thì con trai sẽ bị máu khó đông di truyền từ mẹ gen trong nhân
Câu 12:
Khi nhuộm tế bào của 1 người bi ̣ bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 chiếc X và 1 chiếc Y, đây là bộ NST của:
Đáp án B
Vì Đao là bệnh có 3 NST số 21 và Claiphento thì có 3 NST giới tính trong đó 2X và 1Y.
Câu 13:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A (thân cao) trội hoàn toàn so với a (thân thấp), B(hoa vàng) trội hoàn toàn so với b (hoa xanh). Hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể cân bằng di truyền có A= 0,2 ; B= 0,6. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là:
Đáp án C
Vì quần thể cân bằng di truyền nên khi ta xét riêng có
Nguyên về màu hoa: hoa xanh bb=(0,4)2= 0,16
Nguyên về thân cây AA= 0,22 = 0,04; Aa=2×0,2 ×0,8=0,32
Do đó tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa xanh là 0,16×0,04 + 0,32×0,16=0,0576
Câu 14:
Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
Đáp án B
Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen đều tạo ra các biến dị tổ hợp
Câu 15:
Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây đi 10 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 80 cm có kiểu gen là:
Đáp án B
Đây là bài toán tương tác cộng gộp của các gen không alen
Cây cao nhất là 100cm => cây không có alen trội =>kiểu gen của nó là aabb
Cứ 1 gen trội làm chiều cao cây giảm 10cm nên cây có chiều cao 80 cm là cây có 2 gen trội và 2 gen lặn
Câu 16:
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng nghìn hạt F1 . Khi các hạt này mọc thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa trắng. Từ kết quả này ta có thể rút ra được kết luận gì? Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.
Đáp án A
Cây trắng này xuất hiện với tần số 1: 1000 nên cây này xuất hiện do đột biến như là mất đoạn NST mang gen quy định hoa đỏ A nên tạo ra hiện tượng giả trội
Câu 17:
Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li:
Đáp án D
Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li tập tính
Câu 18:
Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm:
Đáp án A
Trong khí quyển nguyên thủy chỉ có CH4 , NH3, H2 và hơi nước
Câu 19:
Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là:
Đáp án C
Vùng vận hành O (operator) là vùng có trình tự nucleotit đặc biệt , tại đó protein có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Câu 20:
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:
Đáp án C
Nhận xét trong các đáp án có 3 cặp gen nằm trân 2 NST khác nhau và BD cùng nằm trên một NST .
Vì 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng và giảm phân tạo giao tử A BD = 0,15 nên
BD = 0,15: 0,5 = 0,3
BD = 0,3 > 0,25 nên là giao tử liên kết do đó kiểu gen là Aa BD/bd và fhv= 0,4
Câu 21:
Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa
Đáp án C
Đột biến lặp đoạn NST tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa
Câu 22:
Ở gà, gen t nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn. Trong một quần thế gà người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. số gen t có trong những con gà chân lùn nói trên là:
Đáp án D
Ở gà thì nhiễm sắc thể giỏi tính ngược lại với người và đa số động vật có vú, gà mái là XY còn gà trống là XX
Trong một quần thể gà thì người ta đếm được có 320 con chân lùn=> gà chân lùn có kiểu gen Xt Xt và XtY
Trong 320 con gà chân lùn thì gà mái chiếm ¼ do đó gen quy định trên NST giới tính và gà mái chân lùn có kiểu gen là XtY= 0.25 = ¼
Số gà mái chân lùn là : 320 : 4 = 80
Số alen t trong quần thể gà chân lùn là : (320 – 80) x 2 + 80 = 560
Câu 23:
Nếu chỉ xét riêng về nhân tố sinh thái nhiệt độ thì loài nào có vùng phân bố rộng nhất trong các loài sau:
Đáp án D
Giới hạn sinh thái của loài về nhiệt độ càng rộng thì loài đó phân bố càng rộng
Loài có giới hạn sinh thái rộng nhất thì loài đó có vùng phân bố rộng nhất
Câu 24:
Gen đột biến sau đây luôn biếu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là:
Đáp án D
Gen đột biến luôn biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp => đột biến trội
Xét các đột biến trên thì đột biến gen quy định hồng cầu hình liềm là đột biến trội , còn đột biến bạch tạng , mù màu ,máu khó động là các đột biến lặn chỉ được biểu hiện khi ơt trạng thái dị hợp
Câu 25:
Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là
Đáp án D
Trao đổi chéo NST có thể thay đổi vị trí nhớm liên kết của gen trên NST tạo các tổ hợp gen hoán vị
Câu 27:
Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
Đáp án B
Thí nghiệm của Fox và cộng sự chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi polypeptit đơn giản trong điều kiện trái đất nguyên thủy
Câu 28:
Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa là
Đáp án D
Vì giảm phân 2 bản chất giống nguyên phân. Sau giảm phân 1 thì tạo ra XAXA, XaXa, giảm phân 2 rối loạn thì không có sự phân ly đồng đều về 2 cực của tế bào nên sẽ có giao tử mang tất cả alen sau giảm phân 1 và có những giao tử chứa NST giới tính
Câu 29:
Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?
Đáp án B
5BU tạo đột biến gen theo cơ chế: A-T => A-5BU => G-5BU => G - X
Như vậy 5BU làm phát sinh đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X sau ít nhất 3 lần nhân đôi ADN.
Câu 30:
Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có bộ ba tương ứng trên vùng anticodon của tARN?
Đáp án A
Các bộ 3 tương ứng không có trên anticodon là 3 bộ mã kết thúc của mARN là UAA, UAG, UGA.
Câu 31:
Khảo sát một quần thể người thấy xuất hiện người có biểu hiện bệnh lý như sau “ Đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng …” . Hãy dự đoán người này mắc hội chứng gì
Đáp án B
Đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng hội chứng Patau
Câu 32:
Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau Ab/aB HhGg giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra.Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a:
Đáp án C
Một tế bào sinh tinh bình thường tạo ra 2 loại tinh trùng khác nhau , nhưng trong tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị gen => tạo ra 4 loại giao tử
Vậy 5 tế bào thì sẽ tạo ra tối đa là 5 x 4 = 20 giao tử
Câu 33:
Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu
Đáp án A
Giải tỉ lệ 9 :7 là tương tác gen bổ trợ trội
9A-B- mang hoa có màu đỏ
Để cây hoa màu đỏ dem tự thụ phấn để con lai không có sự phân li tính trạng => cây hoa đỏ đó thuần chủng => AABB
Trong 9 tổ hợp chỉ có 1 cây có kiểu gen AABB => xác suất là 1/9
Câu 34:
Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:
Đáp án D
Cả bố và mẹ đều có kiểu gen là AaBbCc nên
Tỉ lệ con da trắng = (1 /4 ) 3 = 1/64
Tỉ lệ con da đen là =(1 /4 ) 3 = 1/64
Tỉ lệ con da nâu là 1 – 2 /64 = 62/64
Câu 35:
Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ:
Đáp án C
Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ phiên mã
Câu 36:
Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp:
Đáp án B
Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào gồm phương pháp
1. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
2. lai tế bào sinh dưỡng xoma
3. nuôi cấy hạt phấn
4 chọn dòng tế bào xôma biến dị
Câu 37:
Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?
Đáp án B
Đỏ tròn lai với trắng dài thì cho ra 4 loại kiểu hình có tỉ lệ ngang nhau => Trắng << đỏ ; dài << tròn .
Cây đỏ tròn đem lai mang kiểu gen dị hợp AaBb và cây trắng dài có kiểu gen aabb
=> Tỉ lệ phân li kiểu hình trong phép lai phân tích có tỉ lệ 1:1:1:1 => các gen nằm trên các NST khác
nhau
Câu 38:
Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu?
Đáp án A
Ngoài hai người bị bệnh các người khác không bị nên gen đó là găn lặn nằm trên NST thường .
Người đàn ông có chị gái bị bệnh => người đàn ông bình thường có kiểu gen 1/3 AA:2/3 Aa
Tương tự người vợ có em trai bị bệnh nên có kiểu gen 1/3 AA: 2/3 Aa
Để sinh con mắc bệnh thì bố và mẹ cùng có kiểu gen Aa
Xác suất sinh ra đứa con bị bệnh là ½ x ½ = ¼
Nên tỷ lệ cặp vợ chồng đó sinh con trai đầu lòng bị bệnh là ½ x ¼ × 2/3 × 2/3 =1/18
Câu 39:
Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
Đáp án A
F2 : 3 xám : 1 nâu nên xám (A) là trội hoàn toàn so với nâu (a)
Nếu con đực là XY thì F2 thu được cánh nâu phải toàn là con đực tương tự phép lại thuận trong ruồi giấm của mocgan
Và chắc chắn gen quy định trên NST giới tính vì có sự phân tính trong kiểu hình
Do đó con đực phải đồng giao XX con cái dị dao XY
Câu 40:
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
Đáp án B
Timin gây nên đột biến thay thế G - X thành A -T
Câu 41:
Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án D
Tất cả thực vật tam bội đều không có hạt chỉ sinh sản bằng phương pháp vô tính
Câu 42:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?
Đáp án D
Tính đặc hiệu của bộ ba được thể hiện ở đặc điểm một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
Câu 43:
Nội dung nào sau đây là sai:
Đáp án D
Khi gặp tổ hợp gen thích hợp thì đột biến gen mới biểu hiện ngay ra kiểu hình nếu đột biến đó là đột biến nghịch từ alen lặn thành alen trội thì sẽ biểu hiện ra luôn kiểu hình còn nếu đột biến thuận thì chỉ biếu hiện ra ở thể đồng hợp lặn
Câu 44:
Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
Đáp án C
Sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. Tuy nhiên mức độ mềm dẻo lại phụ thuộc vào kiểu gen.
Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất đinh.