Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 4)
-
4462 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
Đáp án B
Cá chép có HTH kín.
A,D : chưa có hệ tuần hoàn
C: HTH hở
Câu 2:
Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
Đáp án B
Đối tượng nghiên cứu được Moocgan sử dụng là ruồi giấm
Câu 3:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây?
Đáp án B
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần là: ADN và prôtêin histôn.
Câu 4:
Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
Đáp án A
Đột biến gen là sự biến đổi trong cấu trúc của gen, gồm đột biến thêm, mất hoặc thay thế cặp nucleotit.
B: do rối loạn điều hoà hoạt động gen
C,D: Đột biến số lượng NST.
Câu 5:
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Đáp án C
Số loại hạt phân của cây AaBbDd là 8 → khi lưỡng bội hoá thu được tối đa 8 dòng thuần
Câu 6:
Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?
Đáp án D
Mối quan hệ cộng sinh: cả 2 loài đều có lợi.
A: 0 +
B: + -
C: 0 –
Câu 7:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Đáp án B
Aa × AA → Aa : AA ; có 2 loại kiểu gen.
A: 3 loại; C:1 loại; D: 1 loại
Câu 8:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?
Đáp án A
Đột biến gen tạo ra nguồn biến dị sơ cấp.
Câu 9:
Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?
Đáp án A
Quần thể đạt cân bằng di truyền là A.
Câu 10:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
Đáp án B
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào.
Câu 11:
Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng loại mẫu vật nào sau đây?
Đáp án C
Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng hạt đang nhú mầm, vì chúng hô hấp mạnh.
A: hô hấp yếu
B,D: không hô hấp.
Câu 12:
Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử?
Đáp án D
Kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử.
A:1 loại
B,C: 2 loại
Câu 13:
Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây?
Đáp án A
Loài người được phát sinh ở đại Tân sinh
Câu 14:
Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất?
Đáp án B
Giun đất có môi trường sống là đất.
Câu 15:
Ở sinh vật nhân sơ, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc hai mạch xoắn kép?
Đáp án A
ADN là loại phân tử nào sau đây có cấu trúc hai mạch xoắn kép.
Câu 16:
Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
Đáp án A
Khi gen nằm ở ti thể thì tính trạng được di truyền theo dòng mẹ.
Câu 17:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc NST là B
A sai, đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen
C sai, đột biến đảo đoạn chứa tâm động sẽ làm thay đổi hình dạng NST.
D sai, dạng đột biến này có thể gặp ở cả ĐV và THỰC VẬT
Câu 18:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn là: D
A sai, còn có chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã (giun đất)
B sai, HST càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp
C sai, trong 1 chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng.
Câu 19:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng về cạnh tranh cùng loài là: A
B sai, cạnh tranh cùng loài là đặc điểm thích nghi của quần thể, giữ cho mật độ cá thể, sự phân bố cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
C sai, cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể.
D sai, khi có sự cạnh tranh gay gắt thì các cá thể có xu hướng phân bố đều.
Câu 20:
Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Phát biểu sai về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường là: C.
Máu từ động mạch sẽ đi tới các cơ quan. Máu từ tĩnh mạch sẽ về tâm nhĩ.
Câu 21:
Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ . Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án A
Ta có A+G=50%; G/A = 0,25 ↔A=4G →A=40% ; G= 10%
Câu 22:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai, pha tối chỉ sử dụng NADPH và ATP từ pha sáng, không sử dụng O2
B sai, pha sáng không dùng tới sản phẩm của pha tối (glucose) ; sử dụng NADP+ ; ADP + Pi
C sai, khi cường độ ánh sáng tăng quá cao → cường độ quang hợp giảm.
D đúng.
Câu 23:
Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
Đáp án D
VD về cách ly sau hợp tử là D.
A,B,C: Cách ly trước hợp tử.
Câu 24:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án C
F1 có kiểu hình hoa trắng, khi cho F1 tự thụ, đời con thu được 100% hoa trắng (di truyền theo dòng mẹ)
Câu 25:
Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
A đúng, Aaaa × Aaaa → 3A---:1aaaa
B đúng, AAaa × AAaa → có thể thu được 5 kiểu gen: AAAA; AAAa; AAaa;Aaaa ;aaaa
C đúng, AAaa × aa → (5/6A-:1/6 aa)a → 5 cây cao : 1 cây thấp
D sai, cơ thể tứ bội giảm phân cho tối đa 3 loại giao tử: AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Câu 26:
Lưới thức ăn sau đây mô tả một hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
II. Loài H và loài E có thể cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng.
III. Loài C tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
IV. Nếu loài I bị con người săn bắt thì có thể sẽ làm cho loài C tăng số lượng cá thể.
Đáp án C
I sai, đó là chuỗi thức ăn B →D→C →H→G→I
II đúng, vì chúng có nguồn thức ăn chung là C
III sai, loài C tham gia vào 12 chuỗi: (A-C; B-C; B-D-C)(E-I; G-I; H-I; H-G-I)
IV sai, nếu loài I giảm thì các loài E,G,H tăng làm giảm số lượng loài C
Câu 27:
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể có thêm alen mới thì có thể đã chịu tác động của nhân tố đột biến hoặc di - nhập gen.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ loại bỏ hoàn toàn alen a.
IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm giảm tần số alen A của quần thể.
Đáp án C
I đúng
II đúng, ở F1 tần số alen a = 0,4; ở P là 0,5
III đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào.
IV đúng.
Câu 28:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây là nguyên nhân dẫn đến làm giảm sự đa dạng sinh học?
I. Trồng cây phủ xanh đất trồng đồi trọc.
II. Tăng cường xây dựng các nhà máy công nghiệp ở cạnh các khu rừng nguyên sinh.
III. Tích cực sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
IV. Khai thác triệt để những loài có giá trị kinh tế thấp.
Đáp án C
Các nguyên nhân làm giảm sự đa dạng sinh học là: II, III, IV
Câu 29:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM và không xảy ra đột biến. Phép lai P:♂ × ♀ , thu đươc F1. Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án C
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
P:♂ × ♀; f=40cM → thân cao, hoa đỏ (A-B-) = 0,2AB×1 + 0,3aB ×0,5Ab = 35%.
Câu 30:
Một gen có 240 chu kì xoắn và có tổng số nuclêôtit loại T với loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là:
Đáp án A
Số nucleotit của gen là N = C×20 = 240×20 = 4800
%A+%T=40% →%A=%T=20%; %G=%X= 30%
Mạch 1 có A1= 20% = T2; X1= 25% =G2
Mạch 2 có A2 = %A×2 - %A1= 20% ; X2 = 2×%X - %X1 = 35%
Số nucleotit từng loại của mạch 2: A2 = 20%N/2 = 480 = T2; G2 = 600; X2 =840
Câu 31:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDDEe cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
Đáp án C
AaBbDdEe × AabbDDEe
- Số kiểu gen: 3×2×2×3 = 36
- Số kiểu hình: 2×2×1×2 = 8
Câu 32:
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một loài, quần thể nào có kích thước càng lớn thì quần thể đó thường có tổng sinh khối càng lớn.
II. Khi số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì mức độ cạnh tranh cùng loài thường càng tăng.
III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra giao phối gần.
IV. Quá trình di cư của các cá thể sẽ làm giảm kích thước quần thể.
Đáp án A
Khi nói về kích thước quần thể, các phát biểu đúng là: I, II,III, IV
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn)
Ta có hệ phương trình:
→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40%
P:
A đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng:
B đúng, lá xẻ, hoa đỏ:
C đúng
D sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab
Câu 34:
Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đở trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có 100% cá thể mắt đen.
IV. Cho 2 cá thể mắt vàng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 3 con mắt vàng : 1 con mắt trắng.
Đáp án D
I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ.
III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen
IV đúng, mắt vàng × mắt vàng: A3A4 × A3A4 → 3A3A- :1A4A4 →3 con mắt vàng 1 con mắt trắng.
Câu 35:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
I. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có 1/6 số cây thân thấp, hoa trắng.
I. Cho tất cả các cây thân thấp, hoa đở F1 tự thụ phấn thì ở đời con sẽ có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 5/6.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
Đáp án D
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng = 1/16 →ab = 0,25→ loại bỏ trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn vì đề cho f< 50%.
Vậy các gen PLĐL, F1 có 16 loại tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I đúng.
II sai, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb → thân thấp hoa trắng chiếm:
III đúng, nếu cho các cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ: aa(1BB:2Bb) → thân thấp hoa đỏ chiếm:
IV đúng, AABB = 1/16; thân cao hoa đỏ là 9/16 → xác suất cần tính là 1/9
Câu 36:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8cM.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46.
Đáp án D
F1 có cây thấp, trắng → cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp 2 cặp gen.
F1: 4% số cây thân thấp, hoa trắng < 0,25 (nếu các gen PLĐL thì phải thu được tỷ lệ kiểu hình này là 25%)
ab/ab =0,04 = 0,04×1 → cây P dị hợp đối, f= 8%
P:
I đúng
II sai, thân cao hoa trắng chiếm 42%
III đúng, thân cao hoa đỏ chiếm 4%
IV sai, không có kiểu gen thân cao hoa trắng thuần chủng.
Câu 37:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,25AA:0,5Aa:0,25aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Xét các phát biểu
I đúng,
II sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
III sai, các cây có kiểu hình A-bb = 0,75×0,16 =0,12; tỷ lệ cá thể AAbb = 0,25×0,16 =0,04 → xác suất cần tính là 1/3
IV sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: 0,5×0,48 =0,24
Câu 38:
Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến. Nhóm máu A do kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định, nhóm máu B do kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định, nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhóm máu O do kiểu gen IOIO quy định.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu.
III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/24.
IV. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/36.
Đáp án A
Bố mẹ bình thường nhưng sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
H- bình thường; h – bị bệnh
1:HhIAIO |
2: HhIBIO |
3: hhIBIO |
4: HhIBIO |
|
5: H-IOIO |
6:hhIAIA |
7:(1HH:2Hh)IAIO |
8:Hh(1IBIB:2IBIO) |
9:hhIOIO |
I đúng.
II đúng (ngoài 2 người 5 và 9)
III sai, cặp vợ chồng 7 – 8: (1HH:2Hh)IAIO × Hh(1IBIB: 2IBIO)
- Bệnh P: (1HH:2Hh) × Hh ↔ (2H:1h)(H:h) → bình thường: 5/6; bị bệnh 1/6
- Nhóm máu: IAIO × (1IBIB: 2IBIO) ↔ (1IA:1IO)(2IB:1IO) → Nhóm máu O: 1/6; Nhóm máu B: 1/3
Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/36
IV đúng. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/36.
Câu 39:
Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen.
II. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con có 100% hoa vàng hoặc 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 tự thụ phấn thì đời con có 1/6 số cây hoa trắng.
Đáp án C
F2 phân li 9:3:3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung:
A-B-: hoa đỏ; A-bb:hoa vàng; aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng.
P: AAbb × aaBB →F1: AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I sai, khi cho 2 cây hoa đỏ: AaBb × AaBb → cho tối đa 9 loại kiểu gen
II đúng; AAbb × A-bb → 100% hoa vàng; Aabb × Aabb → 75% hoa vàng : 25% hoa trắng
III sai, cây hoa vàng chiếm 3/16; cây hoa vàng thuần chủng chiếm 1/16 → Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3
IV đúng, cây hoa vàng ở F2: 1AAbb:2Aabb → tự thụ thu được aabb =
Câu 40:
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì hai alen này chỉ khác nhau 1 cặp nuclêôtit.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
III. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit thì chuỗi pôlipeptit do alen a quy định tổng hợp và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định tổng hợp có tổng số aa bằng nhau.
IV. Nếu là đột biến điểm và alen a nhiều hơn 3 liên kết hidro thì đây là đột biến thêm 1 cặp G-X.
Đáp án B
I đúng, đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
II sai, nếu 2 gen có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến thay thế cặp nucleotit.
III sai, nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì số lượng axit amin của chuỗi polipeptit của gen đột biến ít hơn.
IV sai, nếu thêm 1cặp G-X thì số liên kết hidro tăng 2.